ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 92/2004/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 04 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ PHÂN BỔ CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ĐỢT II NĂM 2004 ĐỂ XÂY DỰNG MỘT SỐ CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG, THỦY LỢI QUAN TRỌNG CỦA ĐẤT NƯỚC.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003 ;
Căn cứ Nghị quyết số 414/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 29 tháng 8 năm 2003 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quyết định số 182/2003/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về phát hành trái phiếu Chính phủ để đầu tư một số công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước ;
Thực hiện Quyết định số 28/2004/QĐ-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II năm 2004 để đầu tư một số công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước và Công văn số 3247 TC/KBNN ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính về tổ chức phát hành trái phiếu Chính phủ đợt II ;
Xét đề nghị của Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố tại Tờ trình số 187/KH-TH ngày 01 tháng 4 năm 2004 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay giao chỉ tiêu vận động mua trái phiếu Chính phủ đợt II năm 2004 để đầu tư một số công trình giao thông, thủy lợi quan trọng của đất nước cho các đơn vị, theo các phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố phối hợp với Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố triển khai thực hiện kế hoạch tuyên truyền vận động toàn dân mua trái phiếu Chính phủ, đảm bảo đạt và vượt mức chỉ tiêu được giao.
Điều 3. Ủy ban nhân dân các quận-huyện tuyên truyền vận động mua trái phiếu Chính phủ đến từng địa bàn dân cư, các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế (ngoài doanh nghiệp Nhà nước) trên địa bàn ; cán bộ, viên chức, các đơn vị do quận-huyện, phường-xã, thị trấn quản lý.
Điều 4. Giao Chi Cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố xác định mức huy động, phân bổ chỉ tiêu huy động trái phiếu Chính phủ năm 2003 và phối hợp với Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố triển khai thực hiện tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn mua trái phiếu Chính phủ.
Điều 5. Giao Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố hướng dẫn và tổ chức thực hiện theo đúng quy định tại Quyết định số 28/2004/QĐ-BTC ngày 23 tháng 3 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và phối hợp với Thủ trưởng các sở-ngành thành phố có liên quan vận động cán bộ, công chức khu vực hành chính sự nghiệp của thành phố và các đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn, tích cực hưởng ứng mua trái phiếu Chính phủ đạt và vượt chỉ tiêu được giao năm 2004.
Điều 6. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố, Chi Cục trưởng Chi cục Tài chính doanh nghiệp thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
PHỤ LỤC 1 :
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92 /2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 4 năm 2004 của ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu phát hành bằng VNĐ (Tỷ đồng) | Chỉ tiêu phát hành bằng đô la Mỹ (USD) | Ghi chú |
| Tổng cộng | 88 | 10.000.000 |
|
1 | Kho bạc Nhà nước TP | 10 | 5.000.000 | Để vận động CB-VC khối hành chính sự nghiệp và thu từ khách vãng lai tại thành phố. |
2 | Chi cục Tài chính doanh nghiệp | 10 | - | Để phân bổ và vận động khối doanh nghiệp Nhà nước. |
3 | ủy ban nhân dân 24 quận-huyện | 68 | 5.000.000 | Chi tiết danh sách theo phụ lục 2 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
PHỤ LỤC 2 :
CHỈ TIÊU VẬN ĐỘNG MUA TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ CỦA KHỐI QUẬN-HUYỆN NĂM 2004
(Ban hành kèm theo Quyết định số 92 /2004/QĐ-UB ngày 12 tháng 4 năm 2004 của ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đơn vị | Chỉ tiêu phát hành bằng VNĐ (Tỷ đồng) | Chỉ tiêu phát hành bằng đô la Mỹ (USD) |
| Tổng cộng | 68 | 5.000.000 |
1 | ủy ban nhân dân quận 1 | 8,0 | 600.000 |
2 | ủy ban nhân dân quận 2 | 1,0 | - |
3 | ủy ban nhân dân quận 3 | 5,0 | 400.000 |
4 | ủy ban nhân dân quận 4 | 2,5 | 100.000 |
5 | ủy ban nhân dân quận 5 | 7,5 | 900.000 |
6 | ủy ban nhân dân quận 6 | 3,0 | 350.000 |
7 | ủy ban nhân dân quận 7 | 1,0 | - |
8 | ủy ban nhân dân quận 8 | 2,0 | 100.000 |
9 | ủy ban nhân dân quận 9 | 1,0 | 150.000 |
10 | ủy ban nhân dân quận 10 | 4,5 | 350.000 |
11 | ủy ban nhân dân quận 11 | 4,5 | 350.000 |
12 | ủy ban nhân dân quận 12 | 1,0 | - |
13 | ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận | 4,5 | 350.000 |
14 | ủy ban nhân dân quận Gò Vấp | 3,0 | 200.000 |
15 | ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh | 5,5 | 500.000 |
16 | ủy ban nhân dân quận Tân Bình | 2,5 | 250.000 |
17 | ủy ban nhân dân quận Thủ Đức | 2,5 | 200.000 |
18 | ủy ban nhân dân quận Tân Phú | 2,5 | 150.000 |
19 | ủy ban nhân dân quận Bình Tân | 2,0 | 50.000 |
20 | ủy ban nhân dân huyện Củ Chi | 1,0 | - |
21 | ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn | 1,0 | - |
22 | ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh | 1,0 | - |
23 | ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè | 1,0 | - |
24 | ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ | 0,5 | - |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.