ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 919/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 20 tháng 07 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Quyết định số 230/2006/QĐ-TTg ngày 13/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội tỉnh Điện Biên thời kỳ 2006-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2012/TTLT-BGTVT-BKHĐT ngày 17/01/2012 về việc hướng dẫn nội dung, trình tự lập quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải cấp tỉnh; Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ GTVT;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 1159/TTr-SGTVT ngày 08/7/2016; Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 919/BC-SKHĐT ngày 28/6/2016,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 với nội dung như sau:
1. Tên dự án: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
2. Cơ quan lập Quy hoạch: Sở Giao thông Vận tải tỉnh Điện Biên.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự án quy hoạch:
- Xây dựng quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035 phù hợp với quy hoạch, định hướng phát triển kinh tế - xã hội cũng như giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Quy hoạch được xây dựng đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân một cách an toàn, thuận tiện; thúc đẩy sự phát triển toàn diện của tỉnh cũng như là tiền đề, cơ sở nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước trong vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và tuyến cố định.
4. Phạm vi nghiên cứu, thời kỳ lập quy hoạch:
- Phạm vi nghiên cứu: trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Thời kỳ lập: đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035.
5. Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Khảo sát, thu thập cập nhật số liệu về kinh tế - xã hội, các huyện, thị xã, thành phố, các khu kinh tế động lực, các khu du lịch và các điểm thu hút nhu cầu đi lại trên địa bàn toàn tỉnh.
- Cập nhật, phân tích, đánh giá hiện trạng hệ thống giao thông vận tải và tình hình vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh Điện Biên. Đề xuất cơ chế, giải pháp để triển khai thực hiện quy hoạch phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của tỉnh.
6. Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo tổng hợp Đề án Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Hệ thống bản đồ quy hoạch.
- Đĩa CD-ROM dữ liệu quy hoạch.
7. Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
- Tổng kinh phí lập quy hoạch: 201.800.000 đồng
(hai trăm lẻ một triệu, tám trăm ngàn đồng chẵn)
- Nguồn vốn lập quy hoạch: Bố trí từ nguồn kinh phí chi sự nghiệp kinh tế hàng năm của tỉnh.
8. Tiến độ thực hiện: Năm 2016
(Có đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Căn cứ Quyết định này cơ quan lập quy hoạch khẩn trương phối hợp với các Sở, Ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức xây dựng Quy hoạch trình thẩm định, phê duyệt theo quy định hiện hành
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI, XE BUÝT VÀ MẠNG LƯỚI TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số: 919/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
1. Sự cần thiết lập quy hoạch.
2. Căn cứ lập quy hoạch.
3. Đối tượng, phạm vi.
4. Nhiệm vụ quy hoạch.
Phần thứ hai: Hiện trạng tự nhiên, kinh tế - xã hội và giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Điện Biên
1. Điều kiện tự nhiên.
2. Hiện trạng Kinh tế - Xã hội.
2.1. Diện tích, dân số các đơn vị hành chính.
2.2. Hiện trạng Kinh tế - Xã hội.
3. Hiện trạng về hệ thống giao thông vận tải đường bộ.
3.1. Mạng lưới tuyến giao thông phục vụ vận tải ô tô.
3.2. Hiện trạng bến, bãi và điểm dừng phục vụ vận tải ô tô.
3.3. Hiện trạng vận tải hành khách bằng xe ô tô.
4. Hiện trạng giao thông vận tải hàng không.
Phần thứ ba: Điều tra, dự báo nhu cầu vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
1. Định hướng phát triển Kinh tế - Xã hội.
2. Định hướng phát triển Giao thông Vận tải.
3. Dự báo nhu cầu vận tải.
3.1. Các phương pháp dự báo.
3.2. Dự báo nhu cầu vận tải trên địa bàn Tỉnh.
Phần thứ bốn: Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt và mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên đến năm 2025 định hướng đến năm 2035.
1. Quan điểm và mục tiêu quy hoạch.
2. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe taxi.
2.1. Nguyên tắc quy hoạch.
2.2. Phương án quy hoạch số lượng phương tiện.
2.3. Phương án quy hoạch cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải taxi.
3. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách bằng xe buýt.
3.1. Nguyên tắc xây dựng mạng lưới tuyến.
3.2. Nguyên tắc xây dựng công trình phụ trợ.
3.3. Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến.
3.4. Phương án quy hoạch công trình phụ trợ.
4. Quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh.
4.1. Nguyên tắc quy hoạch.
4.2. Phương án quy hoạch mạng lưới tuyến.
5. Tính toán, tổng hợp quỹ đất.
6. Tổng hợp nhu cầu, cơ cấu và phân kỳ vốn đầu tư.
Phần thứ sáu: Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Cơ chế chính sách.
2. Phân công phối hợp các ngành thực hiện quy hoạch.
3. Công bố quy hoạch.
Phần thứ bảy: Kết luận và kiến nghị
1. Kết luận.
2. Kiến nghị.
ĐỊNH MỨC CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CỦA QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 919/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Khoản mục chi phí | Mức chi phí tối đa (%) | Số tiền |
(đồng) | |||
A | Kinh phí xây dựng quy hoạch | 100 | 184.096.687 |
I | Chi phí xây dựng nhiệm vụ và dự toán | 2,5 | 4.602.417 |
1 | Chi phí xây dựng đề cương, nhiệm vụ | 1,5 | 2.761.450 |
2 | Chi phí lập dự toán theo đề cương, nhiệm vụ | 1 | 1.840.967 |
II | Chi phí xây dựng quy hoạch | 84 | 154.641.217 |
1 | Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu ban đầu | 1 | 12.886.768 |
2 | Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tư liệu theo yêu cầu quy hoạch | 4 | 7.363.867 |
3 | Chi phí khảo sát thực địa | 20 | 36.819.337 |
4 | Chi phí thiết kế quy hoạch | 53 | 97.571.244 |
4,1 | Phân tích, đánh giá vai trò và vị trí của ngành | 1 | 1.840.967 |
4,2 | Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học, công nghệ và phát triển ngành của khu vực, của cả nước tác động tới phát triển ngành của tỉnh trong thời kỳ quy hoạch | 3 | 5.522.901 |
4,3 | Phân tích đánh giá hiện trạng phát triển của ngành của Tỉnh | 4 | 7.363.867 |
4,4 | Nghiên cứu mục tiêu và quan điểm phát triển của ngành của Tỉnh | 3 | 5.522.901 |
4,5 | Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển | 6 | 11.045.801 |
4,6 | Nghiên cứu các giải pháp thực hiện mục tiêu | 20 | 36.819.337 |
| a, Luận chứng các phương án phát triển | 5 | 9.204.834 |
| b, Xây dựng phương án phát triển, đào tạo nguồn nhân lực | 1 | 1.840.967 |
| c, Xây dựng các phương án và giải pháp phát triển khoa học công nghệ | 1 | 1.840.967 |
| d, Xây dựng các phương án và giải pháp bảo vệ môi trường | 1,5 | 2.761.450 |
| đ, Xây dựng các phương án, tính toán nhu cầu và đảm bảo vốn đầu tư | 4 | 7.363.867 |
| e, Xây dựng các chương trình dự án đầu tư trọng điểm | 1,5 | 2.761.450 |
| g, Xây dựng phương án tổ chức lãnh thổ | 3 | 5.522.901 |
| h, Xác định các giải pháp về cơ chế, chính sách và đề xuất các phương án thực hiện | 3 | 5.522.901 |
4,7 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo liên quan | 8 | 14.727.735 |
| a, Xây dựng báo cáo đề dẫn | 1 | 1.840.967 |
| b, Xây dựng báo cáo tổng hợp | 6 | 11.045.801 |
| c, Xây dựng các báo cáo tóm tắt | 0,6 | 1.104.580 |
| d, Xây dựng văn bản trình thẩm định | 0,2 | 368.193 |
| đ, Xây dựng văn bản trình phê duyệt dự án quy hoạch | 0,2 | 368.193 |
4,8 | Xây dựng hệ thống bản đồ quy hoạch | 8 | 14.727.735 |
III | Chi phí quản lý và điều hành | 13,5 | 24.853.053 |
1 | Chi phí quản lý dự án quy hoạch | 4 | 7.363.867 |
2 | Chi phí thẩm định quy hoạch | 4,5 | 8.284.351 |
3 | Chi phí thẩm định đề cương, nhiệm vụ và dự toán | 1,5 | 2.761.450 |
4 | Chi phí công bố quy hoạch | 3,5 | 6.443.384 |
B | Chi phí mua bản đồ |
| 2.010.000 |
C | Thuế VAT 10% x (A.II+B) |
| 15.665.122 |
| Giá trị ký hợp đồng (A.II + B + C) |
| 172.316.339 |
Tổng cộng | 100 | 201.771.809 | |
Làm tròn |
| 201.800.000 |
BẢNG DỰ TOÁN TỔNG HỢP
(Kèm theo Quyết định số 919/QĐ-UBND ngày 20/7/2016 của UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Nội dung | Số liệu |
1 | Diện tích (km2) | 9.560 |
2 | Điện Biên thuộc vùng Trung du và miền núi phía Bắc |
|
3 | Hệ số cấp độ địa bàn quy hoạch (H1) | 1 |
4 | Hệ số điều kiện làm việc và trình độ phát triển kinh tế - xã hội (H2) | 1,4 |
5 | Hệ số quy mô diện tích tự nhiên (H3) | 1,5 |
6 | Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu và mặt bằng giá tiêu dùng (K=K1+K2) | 1,375 |
| Hệ số điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng: K1 = 0,3 x 1,0681 x 1,0604 x 1,0184 x 1.006 x 1,0188 | 0,355 |
| Hệ số điều chỉnh lương tối thiểu chung: K2 = 0,7 x (1.210 000/830.000) | 1,020 |
7 | Hệ số quy hoạch ngành (Qn) | 0,15 |
8 | Quy hoạch phát triển ngành lĩnh vực thành phần là thành phần của một ngành lĩnh vực chủ yếu (khoản 4, điều 7, thông tư 01/2012/TT-BKHĐT) | 50% |
9 | Định mức quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội (GiáQHT = Gchuẩn x H1 x H2 x H3 x Qn x K x 50%, Gchuẩn = 850 triệu) | 184.096.687 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.