UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 914/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 4 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG KHẢO SÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN TỈNH SƠN LA GẮN VỚI PHÁT TRIỂN VÀ BẢO VỆ NGUỒN LỢI THUỶ SẢN LÒNG HỒ THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH VÀ THUỶ ĐIỆN SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 03/2006/TT-BTS ngày 12 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2005/TT-KHĐT ngày 23 tháng 7 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng các dự án quy hoạch ngành, lãnh thổ;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và PTNT;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 149/TTr-KHĐT ngày 29 tháng 3 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương khảo sát, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La gắn với phát triển và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản lòng hồ thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020, với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La gắn với phát triển và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản lòng hồ thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La giai đoạn 2007 - 20 10 và định hướng đến năm 2020.
2. Quy mô: Các huyện, thị trên địa bàn tỉnh.
3. Đề cương - dự toán kinh phí: Có đề cương dự toán kèm theo.
4. Dự toán kinh phí lập: 348,0 triệu đồng (ba trăm bốn mươi tám triệu đồng).
5. Nguồn vốn: Ngân sách nhà nước (Bộ Thuỷ sản hỗ trợ).
6. Thời gian Lập và trình duyệt quy hoạch: Quí II - Năm 2007.
7. Chủ đầu tư: Chi cục Thuỷ sản - Sở Nông nghiệp và PTNT.
Điều 2. Chủ đầu tư - Chi cục Thuỷ sản, tổ chức triển khai đúng Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005; Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng, Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành giá quy hoạch nông nghiệp và PTNT và các quy định hiện hành của Nhà nước có liên quan về hướng dẫn xây dựng các dự án quy hoạch ngành, lãnh thổ.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KHẢO SÁT, ĐIỀU CHỈNH TỔNG THỂ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN TỈNH SƠN LA GẮN VỚI PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THUỶ SẢN LÒNG HỒ THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH VÀ THUỶ ĐIỆN SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2020
(Kèm theo quyết đinh số 914/QĐ-UBND ngày 20/4/2007 của UBND tỉnh Sơn La)
I. CĂN CỨ PHÁP LÝ
- Nghị quyết số 09/2000/NQ-CP ngày 15 tháng 6 năm 2000 của Chính phủ về một số chủ chương, chính sách về chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Công văn số 2777/VPCP-NN ngày 06 tháng 7 năm 2000 của Văn phòng Chính phủ về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 09/2000/NQ-CP ;
- Căn cứ Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 8 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình phát triển thuỷ sản thời kỳ 1999 - 2010;
- Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển nuôi trồng thuỷ sản;
- Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23 tháng 6 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010;
- Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Quyết định số 21/2004/QĐ-BTS ngày 15 tháng 9 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về thực hiện chương trình hành động đẩy nhanh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong ngành thuỷ sản giai đoạn 2001 - 2010.
- Thông tư số 222/THNC ngày 26 tháng 01 năm 2000 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Thông tư số 05/2005/TT-KHĐT ngày 23 tháng 7 năm 2005 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn xây dựng các dự án quy hoạch ngành, lãnh thổ.
- Thông tư số 03/2006/TT-BTS ngày 12 tháng 4 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn thực hiện quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020.
- Căn cứ Công văn số 672/TH-KHĐT ngày 21 tháng 3 năm 2000 của Bộ Thuỷ sản hướng dẫn các quy hoạch và lập các dự án nuôi trồng thuỷ sản.
- Quy hoạch phát triển khinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2010.
II. SỰ CẦN THIẾT
Sơn La Là tỉnh miền núi có tiềm năng phát triển nuôi trồng thuỷ sản tương đối lớn. Toàn tỉnh có 23.150 ha mặt nước có thể nuôi trồng thuỷ sản. Trong đó diện tích hồ chứa thuỷ lợi trên 4.500 ha, diện tích ao hồ nhỏ là 1.800 ha, hồ thuỷ điện Sơn La khoảng hơn 13.000 ha. Ngoài ra còn có hàng ngân ha ruộng cấy lúa kết hợp với nuôi trồng thuỷ sản và một số sông, suối lớn có thể nuôi cá lồng bè. Đến năm 2012 hồ thuỷ điện Sơn La hoàn thành sẽ có thêm khoảng 13.000 ha mặt nước có thể phát triển nghề cá hồ chứa với các phương thức nuôi lồng bè, bảo vệ và khai thác nguồn lợi thuỷ sản tạo hàng ngàn việc làm cho cư dân ven hồ.
Phát huy lợi thế trên, cùng với việc đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế, Tỉnh uỷ, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La đã và đang giành nhiều sự quan tâm để phát triển kinh tế thuỷ sản.
Năm 2005 diện tích nuôi thuỷ sản là 2.024 ha và 156 lồng cá nuôi trên sông, đạt tổng sản lượng 2.519 tấn, so với năm 2000 tăng 54%.
Tuy nhiên, hiện nay kinh tế thuỷ sản còn chiếm tỷ trọng rất nhỏ, hoạt động của ngành thuỷ sản còn rất hạn chế.
- Nuôi trồng thuỷ sản còn ở dạng manh mún, quy mô nhỏ lẻ chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa, tại chỗ.
- Các đối tượng nuôi chủ yếu vẫn chỉ là cá truyền thống, giá trị thấp, một số đối tượng giống mới được đưa vào nhưng chỉ dừng lại ở nuôi thử nghiệm; nhiều đối tượng đặc sản bản địa tuy sản lượng thấp nhưng có giá trị cao vẫn chưa được quan tâm phát triển.
- Thiếu các giải pháp hữu hiệu để thực hiện mục tiêu đề ra, kế hoạch đưa ra chưa phù hợp, nên sản lượng cá nuôi chưa đạt với kế hoạch.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho nuôi trồng thuỷ sản như trại sản xuất giống, thức ăn công nghiệp chưa đáp ứng với nhu cầu nuôi trồng của nhân dân.
- Việc tổ chức, chỉ đạo ở các địa phương mới chỉ tập trung ở dạng xây dựng các mô hình khuyến ngư, còn việc nhân ra diện rộng để áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và phát triển đối tượng giống mới chưa phổ biến.
- Hoạt động thuỷ sản chủ yếu là lĩnh vực nuôi trồng, trong khi tiềm năng mặt nước tự nhiên rất lớn, nghề cá hồ chứa có thể thu hút nhiều lao động và đóng góp sản lượng đáng kể nhưng chưa tổ chức quản lý một cách chặt chẽ để phát triển bền vững, còn để lãng phí tiềm năng, chưa đề ra phương thức và giải pháp quản lý việc khai thác nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên trên các sông, hồ lớn.
Tổ chức bộ máy chuyên môn về thuỷ sản trong mấy năm gần đây được tỉnh quan tâm, đã sắp xếp lại và bổ sung lực lượng nhưng vẫn còn rất mỏng, việc đào tạo cán bộ kỹ thuật chuyên ngành và biên chế sử dụng cán bộ thuỷ sản ở các địa phương nhất là huyện còn rất ít, tuyến cơ sở hầu như chưa có;
Thực hiện Quyết định số 224/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999 - 2010, Quyết định số 10/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020; UBND tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và PTNT xây dựng Quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La đến 2015 và định hướng đến năm 2020.
Xây dựng quy hoạch phát triển thuỷ sản của tỉnh là rất cần thiết để có được hệ thống quan điểm, định hướng phát triển, các giải pháp, bản đồ quy hoạch phù hợp làm cơ sở cho việc phát triển thuỷ sản đúng với tiềm năng, lợi thế và góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
III. NHỮNG YÊU CẨU ĐẶT RA ĐỐI VỚI QUY HOẠCH THUỶ SẢN
1. Tên gọi
"Quy hoạch tổng thể phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La gắn với phát triển nguồn lợi thuỷ sản lòng hồ thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La giai đoạn 2007 - 2010 và định hướng đến năm 2020".
2. Yêu cầu
- Phân tích được những thuận lợi và khó khăn của hoạt động thuỷ sản; nuôi trồng thuỷ sản, khai thác trên sông, suối, hồ chứa mặt nước lớn và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên trước tình hình mới.
+ Đánh giá lại tiềm năng, lợi thế cũng như các cơ hội và thách thức của hoạt động thuỷ sản tỉnh Sơn La.
+ Đánh giá hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản, hiện trạng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản thực hiện giai đoạn 2000 - 2005.
+ Phân tích bối cảnh, dự báo thị trường và xu thế phát triển để từ đó có tầm nhìn, quan điểm và mục tiêu phát triển.
+ Luận chứng xây dựng quy hoạch phát triển các vùng nuôi tập trung, các vùng khai thác và bảo vệ nguồn lợi, vùng bảo tồn tự nhiên.
+ Đề xuất hệ thống giải pháp để thực hiện quy hoạch về thể chế chính sách, nguồn nhân lực, khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, mô hình sản xuất, tài chính và tổ chức thực hiện.
- Phân tích dự báo các yếu tố nguồn lực.
- Xây dựng các quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển thuỷ sản đến 2015 và định hướng đến 2020.
- Đề xuất các chương trình, các dự án ưu tiên đầu tư.
- Đề xuất các giải pháp thực hiện.
3. Phạm vi quy hoạch
- Phạm vi: thực hiện quy hoạch trên toàn bộ các huyện, thị xã trong tỉnh.
- Lĩnh vực: Toàn bộ các hoạt động thuỷ sản, lựa chọn các đối tượng nuôi, phương thức nuôi, phương án khai thác tự nhiên và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản một cách hợp lý.
- Thời gian thực hiện quy hoạch: từ 5/2007 - 12/2007.
IV. NGUYÊN TẮC VÀ MỤC TIÊU
1. Nguyên tắc và quan điểm phát triển thuỷ sản Sơn La
- Quy hoạch phát triển thuỷ sản của tỉnh phải gắn chặt với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế đến năm 2010 và định hướng tới năm 2020; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2010.
- Phát huy lợi thế về mặt nước và đất đai, điều kiện tự nhiên sinh thái, huy động mọi nguồn lực để đầu tư phát triển thuỷ sản theo hướng bền vững, sử dụng hiệu quả tài nguyên, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, gắn với xoá đói giảm nghèo, tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân các dân tộc vùng sâu vùng xa, từng bước chuyển dịch cơ cấu sản xuất góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn.
- Hướng mạnh vào nuôi trồng thuỷ sản, đưa nhanh tiến bộ khoa học vào sản xuất, đẩy mạnh nuôi trồng thuỷ sản ở những vùng có lợi thế phát triển theo hướng thâm canh để tạo hàng hoá tập trung số lượng lớn. Những vùng khác kết hợp các phương thức nuôi phù hợp với điều kiện để đáp ứng nhu cầu thực phẩm tiêu dùng tại chỗ. Chú trọng tới bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản tự nhiên trên các sông, hồ lớn để tổ chức khai thác.
2. Mục tiêu
- Xây dựng quy hoạch phát triển thuỷ sản gắn với phát triển nguồn lợi thuỷ sản lòng hồ thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 làm cơ sở khoa học cho việc hoạch định các chủ trương, chính sách và xây dựng kế hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
- Tăng nguồn thu cho ngân sách địa phương thông qua quản lý hệ thống dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm, quản lý khai thác nguồn lợi thuỷ sản.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu sản xuất, phân bố lại lực lượng lao động, giải quyết việc làm cho nhân dân và ổn định trật tự xã hội.
- Thu hút được các nguồn lực trong tỉnh, ngoài tỉnh, các nhà đầu tư nước ngoài vào hoạt động thuỷ sản.
- Xã hội hoá quản lý tổng hợp các vùng nuôi trồng, các vùng khai thác và bảo vệ nguồn lợi có sự tham gia của cộng đồng.
V. CƠ QUAN THỰC HIỆN
1 Chủ đầu tư và thực hiện: Chi cục Thuỷ sản tỉnh Sơn La
2. Cơ quan phối hợp
UBND và Phòng kinh tế các huyện, thị trong tỉnh Sơn La.
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ CÁC KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC
1. Phương pháp
- Kế thừa và đánh giá nguồn tài liệu thứ cấp từ các cơ quan quản lý chuyên ngành của tỉnh, huyện.
- Điều tra có sự tham gia của cộng đồng tại các vùng được xác định nuôi thuỷ sản trọng điểm và các vùng có hoạt động tương đối mạnh về khai thác và bảo vệ nguồn lợi.
- Các phương pháp sinh học và sinh thái học.
- Phương pháp chuyên gia: Mời các chuyên gia tham mưu soạn thảo, xin ý kiến bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp.
- Các phương pháp xử dụng trong quy hoạch hiện hành.
- Ứng dụng GIS trong xử lý các thông tin, không gian và số hoá bản đồ.
- Phương pháp phối hợp liên ngành: tham kiến ở diện hẹp và diện rộng, lôi cuốn các bên có liên quan tham gia.
2. Tổ chức thực hiện
- Tổ chức các nhóm công tác theo nội dung quy hoạch.
- Kết hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh gửi công văn đến các huyện để thống nhất lịch và nội dung làm việc.
3. Khối lượng công việc
3.1. Thu thập phân tích số liệu/ tài liệu nguồn thứ cấp
- Các số liệu hiện có về quy hoạch các ngành có liên quan như: Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch phát triển nông nghiệp, quy hoạch thuỷ lợi, quy hoạch giao thông, quy hoạch dịch vụ thương mại, quy hoạch du lịch của tỉnh và các huyện, thị.
- Các số liệu về điều kiện tự nhiên, địa chất, thổ nhưỡng, thuỷ hoá, thuỷ văn tại vùng nghiên cứu.
- Các số liệu về nghiên cứu nguồn lợi thuỷ sinh vật, nguồn lợi thuỷ sản và khu hệ cá phân bố trên các thuỷ vực tự nhiên.
- Diễn biến hoạt động sản xuất nuôi trồng, khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản của toàn tỉnh và các huyện thị từ 2000 - 2005 (thống kê diễn biến diện tích năng suất, sản lượng nuôi trồng và khai thác tự nhiên thông qua các báo cáo của tỉnh và các huyện, thị).
- Thu thập số liệu về hiện trạng hạ tầng cơ sở (giao thông, điện và đặc biệt là hệ thống thuỷ lợi như nguồn nước cấp, hệ thống kênh cấp và kênh tiêu).
- Các dịch vụ cung cấp vật tư và thiết bị, kỹ thuật, con giống, thức ăn và dịch vụ tiêu thụ sản phẩm.
- Thể chế chính sách tác động tích cực đến nuôi trồng thuỷ sản như ngân hàng, tín dụng, thời gian giao đất và các chính sách hỗ trợ ưu tiên bước đầu và khi gặp rủi ro.
- Đánh giá vai trò của các cấp chính quyền trong phát triển nuôi trồng thuỷ sản, khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Đánh giá trình độ, khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ của nông dân trong vùng. Sơ bộ đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình nuôi.
3.2. Điều tra, bổ sung có sự tham gia của cộng đồng
Phỏng vấn chính quyền địa phương các cấp và phỏng vấn các hộ nuôi để đánh giá về nguồn lực, ý kiến của nhân dân về kinh tế thuỷ sản:
+ Điều tra kinh tế - xã hội học trên cơ sở phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp tại các hộ và áp dụng phương pháp thống kê.
+ Khảo sát, đánh giá hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản, sản xuất giống, thức ăn thông qua phỏng vấn các hộ nuôi đánh giá hiện trạng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thông qua các hộ làm nghề khai thác.
+ Đánh giá nhanh môi trường và đánh giá nhanh nông thôn thông qua phỏng vấn các hộ dân.
+ Phân tích đánh giá chất lượng môi trường, nước thông qua đo đạc tại hiện trường và thu thập được tại các cơ quan chuyên ngành.
+ Xác định các đối tượng nuôi, mùa nuôi, công nghệ nuôi đang được áp dụng, năng suất nuôi, sản lượng nuôi của các loại hình mặt nước ao, ruộng trũng, hồ đập nhỏ và mặt nước lớn.
+ Xác định các vùng khai thác, quy định về ngư cụ được phép khai thác, thời điểm cấm hoặc hạn chế khai thác để bảo vệ nguồn lợi.
+ Phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình nuôi điển hình trên các loại hình mặt nước (ao, ruộng trũng, hồ đập nhỏ, mặt nước lớn) về chi phí xây dựng cơ bản, chi phí sản xuất, giá bán sản phẩm, thuế, doanh thu và lợi nhuận.
- Điều tra bổ sung các yếu tố môi trường đại diện thuộc các vùng nuôi trọng điểm, vùng nuôi tập trung trên các loại hình mặt nước (ao, ruộng trũng, hồ đập nhỏ, mặt nước lớn) bao gồm các thông số môi trường chính như: DO, NH3, H2S, Chất hữu cơ, kim loại nặng, dư lượng hoá chất, thuốc bảo vệ thực vật.
3.3. Phân tích kinh tế thị trường
- So sánh hiệu quả kinh tế giữa vùng sản xuất nông nghiệp và vùng chuyển đổi từ cấy lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản.
Thương mại - thị trường: giá thành sản phẩm, khả năng tiếp thị, khả năng tiêu thụ sản phẩm (giá bán sản phẩm, mạng lưới tiêu thụ sản phẩm).
Tài chính: xác định các nguồn vốn huy động từ trong dân, từ các doanh nghiệp, từ bên ngoài, tín dụng và vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng.
3.4. Xây dựng quy hoạch phát triển
(Nội dung tóm tắt báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 được trình bày trong phần phụ lục kèm theo).
- Hình thành quan điểm, định hướng mục tiêu phát triển nuôi trồng thuỷ sản trên các loại hình mặt nước lớn đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
- Xác định lại các đối tượng nuôi chủ đạo, các phương thức nuôi các vùng nuôi tập trung.
- Xác định đối tượng, số lượng cá giống thả bổ sung hàng năm ra hồ thuỷ điện Sơn La để tái tạo và bổ sung phát triển nguồn lợi cho khai thác.
- Xác định các vùng khai thác trọng điểm trên sông, hồ lớn và các vùng bảo tồn tự nhiên (nếu có), phương thức tổ chức quản lý khai thác.
- Xây dựng các phương án quy hoạch và lựa chọn phương án phù hợp.
- Cân nhắc và lồng ghép các vấn đề môi trường.
- Xác định nhu cầu và cơ cấu đàn giống và thức ăn.
- Đề xuất các dự án đầu tư, các dự án cần ưu tiên.
- Đề xuất các giải pháp chủ yếu để thực hiện quy hoạch:
+ Khoa học công nghệ
+ Khuyến ngư và đào tạo
+ Bảo vệ môi trường, tổ chức thú y
+ Xây dựng hạ tầng cơ sở
+ Vốn đầu tư
+ Chính sách hỗ trợ phát trển.
+ Dịch vụ con giống, thức ăn, ngư cụ, dịch cụ cho khai thác và thị trường.
3.5. Xây dựng các bản đồ chuyên đề
- Bản đồ tiềm năng và hiện trạng thuỷ sản (ao, hồ, đập nhỏ, ruộng trũng và mặt nước lớn. . .) tỷ lệ: 1/100.000.
- Bản đồ quy hoạch phát triển thuỷ sản đến năm 2015 và 2020 tỷ lệ:1/100.000
3.6. Xây dựng các báo cáo chuyên đề
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, tiềm năng và diện tích phát triển nuôi trồng thuỷ sản.
- Hiện trạng phát triển thuỷ sản trong đó có hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản (các công nghệ áp dụng, hiện trạng sản xuất giống, hiện trạng sử dụng thức ăn và thức ăn chế biến sẵn), hiện trạng khai thác và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Tình hình kinh tế - xã hội của các vùng nuôi trồng, các vùng chuyển đổi diện tích cấy lúa kém hiệu quả sang nuôi trồng thuỷ sản hiệu quả kinh tế và dự báo tăng trưởng, tình hình kinh tế - xã hội của cư dân các vùng ven hồ tập trung làm nghề khai thác.
- Quy hoạch phân vùng không gian lãnh thổ, vùng nuôi chuyên, vùng nuôi kết hợp và lựa chọn các đối tượng nuôi phù hợp, vùng khai thác, vùng bảo tồn nguồn lợi tự nhiên.
Xây dựng kế hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản về diện tích, sản lượng (ao, ruộng trũng, hồ đập nhỏ, mặt nước lớn) và kế hoạch khai thác, bảo vệ nguồn lợi cho các thời kỳ 2015 và 2020.
3.7. Các hoạt động khác
- Xây dựng và thẩm định đề cương
- Hội thảo hội nghị
- Nghiệm thu đề tài: hoạt động quản lý đề tài.
VII. THỜI GIAN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT | Nội dung | Tiến độ thực hiện | ||||||||
Quý II | Quý III | Quý IV | ||||||||
1 | Xây dựng đề cương, thẩm định phê duyệt đề cương | X | X | X |
|
|
|
|
|
|
2 | Thu thập phân tích số liệu, tài liệu |
| X | X |
|
|
|
|
|
|
3 | Điều tra bổ sung có sự tham gia của người dân |
|
| X | X |
|
|
|
|
|
4 | Phân tích kinh tê thị trường |
|
| X | X | X |
|
|
|
|
5 | Xây dựng bản đồ hiện trạng |
|
|
| X | X |
|
|
|
|
6 | Xây dựng các báo cáo chuyên đề |
|
|
| X | X | X |
|
|
|
7 | Xây dựng quy hoạch phát triển |
|
|
|
| X | X | X | X |
|
8 | Xây dựng bản đô quy hoạch |
|
|
|
|
|
| X | X | X |
9 | Xây dựng báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt |
|
|
|
|
|
| X | X | X |
10 | Hội nghị, hội thảo |
|
|
|
|
|
|
| X | X |
11 | Nghiệm thu phê duyệt, công bố quy hoạch |
|
|
|
|
|
|
| X | X |
VIII. CÁC LOẠI BÁO CÁO, BẢN ĐỒ QUY HOẠCH, SẢN PHẨM GIAO NỘP, PHƯƠNG THỨC CHUYÊN GIAO
1. Các loại báo cáo
- Các báo cáo chuyên đề:
+ Đánh giá điều kiện tự nhiên, tiềm năng phát triển thuỷ sản.
+ Hiện trạng ngành thuỷ sản.
+ Tình hình kinh tế xã hội của các vùng có hoạt động thuỷ sản.
+ Quy hoạch phân vùng không gian lãnh thổ các vùng thuỷ sản.
- Báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La gắn với phát triển nguồn lợi thuỷ sản hồ thuỷ điện Hoà Bình và hồ chứa thuỷ điện Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến 2020.
- Các tài liệu ảnh minh hoạ.
- Các tài liệu gốc đã thu thập và điều tra được sắp xếp theo nội dung.
2. Bản đồ quy hoạch
- Bản đồ tiềm năng và hiện trạng nuôi trồng thuỷ sản tỷ lệ: 1/100.000
- Bản đồ quy hoạch phát triển thuỷ sản tỷ lệ: 1/100.000
3. Sản phẩm giao nộp
10 bản báo cáo tổng hợp quy hoạch phát triển thuỷ sản tỉnh Sơn La đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
10 bản báo cáo tóm tắt (có mã hoá số liệu trên đĩa CD)
10 bản báo cáo chuyên đề
10 bản đồ tiềm năng về hiện trạng thuỷ sản tỷ lệ 1/100.000
10 bản đồ quy hoạch phát triển thuỷ sản tỷ lệ 1/100.000
4. Phương thức chuyển giao kết quả
Bản quy hoạch phát triển thuỷ sản sẽ được giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La, các Sở: Kế hoạch đầu tư, Nông nghiệp và phát triển nông thôn, để tổ chức công bố quy hoạch và chuyển giao bản tóm tắt quy hoạch tới Uỷ ban nhân dân các huyện, thị trong tỉnh để làm cơ sở chỉ đạo và xây dựng quy hoạch chi tiết.
IX. DỰ TRÙ KINH PHÍ
1. Tổng kinh phí
Tổng kinh phí dự trữ là: 348.600.000 đồng (Ba trăm bốn tám triệu sáu trăm ngàn đồng) (chi tiết trong bảng phụ lục dư trù kinh phí kèm theo).
2. Các căn cứ để lập dự toán kinh phí
- Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý đầu tư và xây dựng.
- Quyết định số 519/2002/QĐ-BKH ngày 26 tháng 8 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và đầu tư về việc ban hành tạm thời khung giá, định mức chi phí xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngành, lãnh thổ.
- Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24 tháng 01 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước
DỰ TOÁN KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 914/QĐ-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2007 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: triệu đồng.
STT | NỘI DUNG CHI | TỔNG |
I | CHI PHÍ LẬP ĐỀ CƯƠNG NGHIÊN CỨU | 8,00 |
1 | Thu thập số liệu sơ lược cho xây dựng đề cương | 2,00 |
1.1 | Thuê xe 2 ngày x 800.000 đ/ngày | 1,60 |
1.2 | Phòng nghỉ + lưu trú ( 3 người) | 0,40 |
2 | Xây dựng lập đề cương báo cáo (bồi dưỡng soạn thảo, văn phòng phẩm) | 0,50 |
3 | Hội nghị, Hội thảo | 5,50 |
3.1 | Hội thảo lấy ý kiến cấp cơ sở tại Trung tâm chuyển giao phía bắc (thù lao đại biểu tư vấn 20 người x 50.000 đ/ng) | 1,00 |
3.2 | Hội thảo lấy ý kiến cấp cơ sở tại tỉnh | 2,50 |
3.3 | Thù lao đại biểu tư vấn 10 người x 50.000 đ/ng | 1,00 |
3.4 | Thuê phương tiện (0,8), thiết bị (0,2), phòng nghỉ, công tác 3 người 2 ngày (0,5) | 1,50 |
3.5 | Thẩm định đề cương | 2,00 |
3.6 | Thù lao đại biểu hội đồng 10 người x 50.000 đ/ng | 0,50 |
3.7 | Thuê phương tiện (0,8), thiết bị, văn phòng phẩm (04), công tác 4 người (0,3) | 1,50 |
II | CHI PHÍ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT, THU THẬP, XỬ LÝ TÀI LIỆU | 98,00 |
1 | Chi phí thu thập số liệu, khảo sát bổ sung | 29,00 |
1.1.1 | Các quy hoạch thuỷ sản đã có ở địa phương (chung của tỉnh và các huyện, thị) | 3,00 |
1.1.2 | Điều kiện tự nhiên, địa chất, thổ nhưỡng, thuỷ văn, thời tiết (0,4 x 5) | 3,00 |
1.1.3 | Nguồn lợi sinh vật vùng nghiên cứu (chung của tỉnh và các huyện, thị) | 3,00 |
1.1.4 | Hiện trạng hoạt động thuỷ sản vùng nghiên cứu(chung của tỉnh và các huyện, thị) | 3,00 |
1.1.5 | Tình hình KT-XH vùng nghiên cứu (chung của tỉnh và các huyện, thị) | 3,00 |
1.1.6 | Trình độ kỹ thuật, hiệu quả kinh tế của nuôi trồng thuỷ sản, khai thác bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản (chung của tỉnh và các huyện, thị) | 3,00 |
1.2 | Điều tra bổ sung | 11,00 |
1.2.1 | Điều tra tiềm năng và nguồn lợi thuỷ sản | 3,00 |
1.2.2 | Hệ thống cơ sở hạ tầng | 3,00 |
1.2.3 | Hệ thống dịch vụ phục vụ thuỷ sản | 2,00 |
1.2.4 | Điều tra phân tích hiệu quả kinh tế các mô hình nuôi, khai thác, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản | 3,00 |
2 | Chi phí tính toán số liệu | 12,00 |
2.1 | Đối chiếu số liệu về điều kiện tự nhiên, nguồn lợi sinh vật và xử lý (3 người x 2) | 6,00 |
2.2 | Xử lý số liệu thô thành số liệu tinh về hiện trạng thuỷ sản (3 người x 2) | 6,00 |
3 | Chi phí phân tích và xử lý số liệu | 11,00 |
3.1 | Phân tích thương mại, thị trường về khả năng tiêu thụ sản phẩm, giá bán sản phẩm, hệ thống chợ đầu mối (thuê chuyên gia có ký hợp đồng) | 6,00 |
3.2 | Xác định nguồn vốn, cơ cấu vốn (thuê chuyên gia có ký hợp đồng) | 5,00 |
4 | Chi phí đi lại điều tra khảo sát | 46,00 |
4.1 | Phụ cấp công tác (50.000 đ/ng x 20 ngày x 4 người x 2 đợt) | 8,00 |
4.2 | Chi phí điều tra thực địa (thuê xe 25 ngày x 1.000.000 đ/ng) | 25,00 |
4.3 | Thuê phòng ngủ lưu trú: 4 người x 20 đêm x 60.000 đ/đêm x 2 đợt | 9,60 |
4.4 | Hợp đồng với địa phương phối hợp điều tra (2 người x 18 ngày x 50.000) | 1,80 |
4.5 | Chi phí khác (văn phòng phẩm, thiết kế mẫu phiếu, in ấn phiếu câu hỏi điều tra phỏng vấn) | 1,60 |
III | CHI PHÍ THIẾT KẾ QUY HOẠCH | 122,00 |
1 | Đánh giá các yếu tố, điều kiện phát triển | 20,00 |
1.1 | Chi phí xây dựng chuyên đề đánh giá tiềm năng phát triển thuỷ sản (ao hồ nhỏ 2.00, ruộng trũng 3.00, hồ đầm nhỏ 2.00, hồ chứa và sông suối 3.00) | 10,00 |
1.2 | chi phí xây dựng chuyên đê tình hình KT - XH vùng nghiên cứu (KT-XH chung toàn tỉnh 3.00, KT-XH ngành thuỷ sản 3.00, hiệu quả kinh tế của nghề nuôi, khai thác so với các ngành nghề khác 4.00) | 10,00 |
2 | Chí phí tính toán, dự báo, luận chứng định hướng phát triển | 50,00 |
2.1 | Xây dựng luận chứng đưa ra quan điểm mục tiêu và định hướng phát triển (thuê khoán chuyên gia xây dựng quan điểm và định hướng 6.00, mục tiêu 4.00) | 10,00 |
2.2 | Xác định các đối tượng nuôi chủ đạo và các phương thức nuôi (thuê khoán 2 chuyên gia xây dựng x 400) | 8,00 |
2.3 | Xác định các vung nuôi (5.00), Khai thác (3.00), bảo vệ nguồn lợi vùng trọng điểm (2.00) | 10,00 |
2.4 | Hình thành các phương án và lựa chọn phương án (thuê khoán 2 chuyên gia xây dựng hình thành các phương án (5.00), lựa chọn phương án (3.00) | 8,00 |
2.5 | Đề xuất và lập danh mục các dự án đầu tư (khảo sát lại và lấy ý kiến địa phương (4.00), lập danh mục các dự án (l.50), tính toán đầu tư cho các dự án (1.50) | 7,00 |
2.6 | Xác định nhu cầu và cơ cấu vốn cho các phương án | 7,00 |
3 | Chỉ phí nghiên cứu các giải pháp | 52,00 |
3.1 | Hệ thống chính sách (đê xuất các chính sách khuyến khích phát triển về hỗ trợ giống, về khuyến ngư, về giao và cho thuê đất mặt nước, về thuế, về tổ chức tiêu thụ sản phẩm | 5,00 |
3.2 | Cơ chế tài chính (nguồn vốn đầu tư nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi, về chính sách cho vay tín dụng, huy động đầu tư bên ngoài) | 5,00 |
3.3 | Nâng cấp cơ sở hạ tầng hiện có (tính toán khối lượng cần nâng cấp xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, hệ thống điện) | 5,00 |
3.4 | Các giải pháp về giống: tính toán nhu cầu giống các loại cá truyền thống (3.00), giống kinh tế mới di nhập (l.00), giống thuỷ đặc sản bản địa (l.00) | 5,00 |
3.5 | Các giải pháp về thức ăn: tính toán nhu cầu thức ăn (2.00), đề xuất các phương án giải quyết (3.00) | 5,00 |
3.6 | Hệ thống khuyến ngư: đề xuất phương án củng cố cơ sở khuyến ngư các cấp (2.50), đề xuất xây dựng các mô hình khuyến ngư (2.50) | 5,00 |
3.7 | Đào tạo nhân lực: tính toán nhu cầu nhân lực ký thuật các loại (2.00), đề xuất số lượng cần đào tạo tiến bộ và phương án đào tạo (3.00) | 5,00 |
3.8 | Giải pháp đảm bảo môi trường: đánh giá hiện trạng thôi trường có đối chiếu với tiêu chuẩn ngành (2.50), đề xuất giải pháp để phát triển nuôi bền vững (2.50) | 5,00 |
3.1 | Nghiệm thu cấp cơ sở | 3,00 |
3.1.1 | Thù lao đại biểu (20 người x 0,05) | 1,00 |
3.1.2 | Thuê phương tiện đi lại, thiết bị | 0,80 |
3.1.3 | Thuê hội trường, phục vụ, nước uống | 1,00 |
3.1.4 | In ấn tài liệu | 0,20 |
3.2 | Nghiệm thu cấp tỉnh | 5,00 |
3.2.1 | Thù lao đại biếu (30 người x 0,05) | 1,50 |
3.2.2 | Thuê phương tiện đi lại, thiết bị | 0,50 |
3.2.3 | Thù lao Chủ tịch và Phó chủ tịch hội đồng (0,15 x 2), 2 phản biện (0,30 x 2) | 0,90 |
3.2.4 | Thuê hội trường, phục vụ, nước uống | 1,50 |
3.2.5 | In ấn tài liệu (0,5) | 0,60 |
4 | Chi phí quản lý = 3% | 9,00 |
| TỔNG CỘNG | 348,00 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.