ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ****** | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 900/2006/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 3 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠM THỜI CHO CÁC DOANH NGHIỆP TRỰC THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP VÀ DOANH NGHIỆP ĐƯỢC CỔ PHẦN HÓA TỪ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TRỰC THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG ĐẤT ĐỂ SẢN XUẤT KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003 ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 80/QĐ-TTg, ngày 24 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 74/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 4 năm 2005 của thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Bộ Công nghiệp tại Công văn số 3734/CV-KHCN ngày 13 tháng 7 năm 2005 về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp thuộc diện di dời do ô nhiễm môi trường đóng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 9423/TT-TNMT-ĐKKTĐ, ngày 14 tháng 12 năm 2005 và Công văn số 1602/TNMT-ĐKKTĐ ngày 02 tháng 3 năm 2006;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 46 doanh nghiệp cổ phần hóa từ doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Bộ Công nghiệp sử dụng đất sản xuất kinh doanh theo danh sách đính kèm Quyết định này với chế độ thuê đất trả tiền hàng năm có giá trị đến hết tháng 12 năm 2006.
Điều 2. Giấy chứng nhận này có tính chất tạm thời để làm cơ sở cho việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất, hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp di dời do sản xuất ô nhiễm, sắp xếp lại nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước.
Doanh nghiệp phải quản lý sử dụng đất đúng quy định, không được xây dựng mới hoặc tự ý chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại, góp vốn, thế chấp quyền sử dụng đất; phải thực hiện các biện pháp phòng cháy chữa cháy khắc phục ô nhiễm môi trường, chấm dứt các hoạt động gây ô nhiễm môi trường đúng thời hạn và chấp hành việc điều phối sử dụng đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Các Sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm thực hiện:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường ký Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các doanh nghiệp với ranh giới, diện tích tạm xác định theo hồ sơ kê khai của doanh nghiệp, có ghi chú các nội dung theo điều 2 của quyết định này. Trong quá trình sử dụng nếu có sự chênh lệch diện tích do biến động hoặc sai số đo đạc kê khai, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ động xem xét điều chỉnh Hợp đồng thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho phù hợp.
2. Cục Thuế thành phố chiết tính để thu và truy thu (nếu còn thiếu) tiền thuê đất theo quy định.
3. Sở Quy hoạch - Kiến trúc và Ủy ban nhân dân các quận, huyện nơi có đất tiếp tục phối hợp, rà soát để xác định rõ các yếu tố về quy hoạch làm cơ sở cho việc lập và xét duyệt phương án sử dụng đất.
4. Sở Công nghiệp, Sở Tài chính chủ trì giải quyết những công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ có liên quan đến công tác di dời, hỗ trợ di dời đối với doanh nghiệp có cơ sở sản xuất gây ô nhiễm phải di dời và công tác sắp xếp nhà đất thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 599/QĐ-UB ngày 14 tháng 02 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5. Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục thuế, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Công nghiệp, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và phường, xã nơi có đất, Giám đốc các doanh nghiệp sử dụng đất có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
CÁC KHU ĐẤT CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THUỘC BỘ CÔNG NGHIỆP ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TẠM THỜI
(Đính kèm Quyết định số 900/QĐ-UBND ngày 02 tháng 3 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT | Đơn vị SDĐ | Địa chỉ khu đất | Diện tích (m2) | Hiện trạng | Nguồn gốc | Quy hoạch | Ghi chú | ||||||
Quy hoạch được duyệt | Thống nhất về chủ trương QH chức năng sử dụng đất | ||||||||||||
1. | CÔNG TY HƠI KỸ NGHỆ QUE HÀN Thành lập theo QĐ số 265/QĐ/TCNSDT ngày 22/5/1993 của Bộ Công nghiệp nặng. Trụ sở: 502 Nguyễn Tất Thành, Quận 4. | 1-3 Nguyễn Trường Tộ, P.12, Q.4 Bản đồ hiện trạng vị trí số 12891/GĐ-ĐCNĐ do Sở địa chính - Nhà đất kiểm duyệt ngày 19/01/2001. | 5.777 | Văn phòng và phân xưởng sản xuất | Tiếp quản năm 1975 | Một phần trung tâm, cây xanh, giao thông | Thống nhất để lại cho Doanh nghiệp khoản 1.000m2 để Doanh nghiệp làm cao ốc văn phòng | Ngày 23/6/2005 Bộ Tài chính có CV số 7767/TC-QLCS về việc xử lý, sắp xếp lại nhà đất của Công ty trong đó TT BCĐ 80 dự kiến phương án xử lý như sau: bán nhà và chuyển QSD đất một phần khoảng 5277m2, giữ lại khoảng 500m2 để xây dựng trụ sở công ty và đề nghị TP có ý kiến về phương án xử lý cơ sở nhà đất theo đề nghị của Công ty. | |||||
2. | -nt- | 502 Nguyễn Tất Thành, P.18, Q.4 Bản đồ hiện trạng vị trí số 65007/BĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 25/8/2000. | 3064 | Văn phòng phân xưởng sản xuất | Tiếp quản sau 30/4/1975 | Công viên cây xanh | 70% đất cây xanh, 30% đất dân cư thấp tầng |
| |||||
3. | -nt- | 153/1086 Nguyễn Văn Đậu, P.11, Q. Bình Thạnh Theo bản đồ HTVT số 74521/ĐĐBĐ-VP12 ngày 20/9/2002 của Đoàn ĐĐBĐ | 1.867 | Văn phòng và sản xuất kinh doanh | Theo CV số 1887/UB-QLĐT ngày 25/7/2001 của UBND quận Bình Tạhnh thì ngày 19/11/1977 UBND thành phố ban hành QĐ 1056/QĐ-UB quốc hữu hóa, giao cho Công ty quản lý | Đầt dân cư xây dựng mới | Một phần là đất dân cư thấp tầng, một phần là đất cây xanh |
| |||||
4. | -nt- | 58/29 Hương lộ 14, P.20, Q. Tân Bình (Lũy Bán Bích, Tân Phú) Bản đồ hiện trạng vị trí số 65007/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 25/8/2000 | 2.083 | Cơ sở sản xuất kinh doanh | Tiếp quản sau 30/4/1975 | Đất công nghiệp | Thống nhất chuyển £ 50% diện tích khu đất thành đất công trình phức hợp (chung cư, thương mại, dịch vụ) |
| |||||
5. | CÔNG TY ĐÚC SỐ 1 Thành lập theo Quyết định số 87/MĐL-NN/QD-HĐQT ngày 27/12/2004 của Tổng Công ty máy động lực và máy nông nghiệp. Trụ sở chính: 220 Bình Thới, P14, Q11 | 220 Bình Thới, P.14, Q.11 Theo bản đồ HTVT do CN TT Tư vấn dịch vụ kỹ thuật trắc địa bản đồ lập 04/10/2002 | 10.942 | Sản xuất kinh doanh | Tư nhân hiến cho Nhà nước, UBND thành phố tiếp nhận và giao cho Công ty cơ khí thuộc Bộ Cơ khí và luyện kim quản lý theo QĐ 1453/QĐ-UB ngày 09/11/1977. Sau đó chuyển giao cho Công ty Đúc số 1 | Dân cư xây dựng mới | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 11 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
6. | CÔNG TY CỔ PHẦN LƯỚI THÉP BÌNH TÂY Công ty được cổ phần hóa từ Nhà máy Lưới thép Bình Tây thuộc Công ty Thép Miền Nam theo Quyết định số 225/2003/QĐ-BCN ngày 19/12/2003 của Bộ Công nghiệp. Trụ sở: 117 Âu Cơ, phường Phú Trung, quận Tân Phú | 117 Âu Cơ, P.Phú Trung, Q. Tân Phú Bản đồ hiện trạng vị trí số 10454/ĐĐBĐ-VPTB do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 11/6/2003 | 13.016 | Văn phòng, phân xưởng dệt lưới | Ủy ban nhân dân TP Quốc hữu hóa Công ty tư bản Song Châu theo QĐ số 40/QĐ-UB ngày 20/01/1977, giao lại cho Bộ Cơ khí luyện kim, Bộ giao lại cho Công ty Thép Miền Nam, Công ty quản lý mặt bằng này từ năm 1976 đến năm 2001. Năm 2001 Công ty Thép Miền Nam giao lại cho Nhà máy Lưới Thép Bình Tây quản lý theo QĐ số 857/2001/QĐ-TC | Công trình công cộng | Trước mặt giữ lại công trình công cộng + cây xanh |
| |||||
7. | -nt- | 176/32 Hòa Bình, phường Phú Trung, quận Tân Phú Bản đồ hiện trạng vị trí số 65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 23/10/2000 | 6.811 | Phân xưởng kéo mạ | Ủy ban nhân dân TP Quốc hữu hóa Công ty tư bản VIGESCO theo QĐ số 589/QĐ-UB ngày 25/5/97 giao cho Bộ Cơ khí luyện kim, Bộ giao cho Công ty thép miền Nam và Công ty giao cho Nhà máy lưới thép Bình Tây quản lý | Đầt công nghiệp hiện hữu | Thống nhất chuyển £ 50% diện tích khu đất thành đất công trình phức hợp (chung cư, thương mại, dịch vụ) |
| |||||
8. | -nt- | 660-662 Phạm Văn Chí, P8, Q6 Bản đồ hiện trạng vị trí số 65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 30/10/2000 | 3.505 | Sản xuất kinh doanh | Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/5/1977 của UBND TP v/v quốc hữu hóa XN VIDO thép và LIFAMEWO | Đất khu công nghiệp hiện hữu | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
9. | -nt- | 792 Phạm Văn Chí, P7, Q6 Bản đồ hiện trạng vị trí số 65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 23/10/2000 | 1.141 | Sản xuất kinh doanh | Quyết định số 590/QĐ-UB ngày 25/5/1977 của UBND TP v/v quốc hữu hóa XN VIDO thép | Đầt dân cư | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
10. | -nt- | 165/5 Nguyễn Văn Luông P10, Q6 Bản đồ hiện trạng vị trí số 65156/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 13/10/2000 | 4.082 | Sản xuất kinh doanh lưới thép | Quyết định số 595/QĐ-UB ngày 25/5/1977 của UBND TP v/v quốc hữu hóa XN Trường Thành | Đầt dân cư | Thống nhất giữ chức năng dân cư |
| |||||
11. | CÔNG TY PHÂN BÓN MIỀN NAM Quyết định thành lập số 70/CNNg/TC ngày 13/02/1993 của Bộ Công nghiệp 125B Cách Mạng Tháng 8 - Quận 3 | 332 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân Bản đồ hiện trạng vị trí số 08456/ĐĐBĐ-Q1 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 29/8/2000 | 13.651 | Sản xuất phân bón | Sau năm 1975 Công ty phân bón Miền Nam tiếp nhận làm nhà máy sản xuất phân bón theo Quyết định số 1192/QĐ-UB ngày 13/9/1977 của Ủy ban nhân dân thành phố v/v quốc hữu hóa Công ty phân bón An lạc nông nghiệp | Khu dân cư mới (chức năng CTCC, thương mại, dịch vụ hoặc trường học, cơ sở y tế) | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Tân và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
12. | -nt- | 1026 Phạm Thế Hiển, P.5, Q.8 | 1883 | Văn phòng và xưởng | Quốc hữu hóa công ty Phân bón Vĩnh Phong theo QĐ số 253/QĐ-UB ngày 01/03/1978 của Ủy ban nhân dân thành phố |
| Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 8 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
13. | -nt- | 582 Kinh Dương Vương, phường An Lạc, quận Bình Tân Bản đồ hiện trạng vị trí số 87321/ĐĐBĐ-VPTT do Trung tâm đo đạc bản đồ lập ngày 10/6/2005 | 12.240, 3m2 | Sản xuất phân bón | Nhà xưởng của chủ doanh nghiệp chế độ cũ, sau năm 1975 Công ty phân bón Miền Nam tiếp nhận làm văn phòng Trung tâm nghiên cứu và xưởng sản xuất thực nghiệp phân theo QĐ số 1651/QĐPUB ngày 12/12/1977 của Ủy ban nhân dân TP v/v quốc hữu hóa Công ty phân bón Thanh Dũng. - Theo BB kiểm tra của Ban chỉ đạo 80 một phần đất khoản 600m2 liên doanh với nước ngoài, UBND TP có QĐ số 22/GM-HCM ngày 10/01/1998 cho phép công ty liên doanh với nước ngoài với thời hạn 5 năm. |
| Không thuận có chức năng kho tại khu đất này |
| |||||
14. | CÔNG TY PHÂN BÓN BÌNH ĐIỀN Thành lập theo Quyết định số 73/2003/QĐ-BCN ngày 06/5/2003 của Bộ Công nghiệp Trụ sở: C12/21 xã Tân Kiên, H.BC | C12/21 Xã Tân Kiên, H.BC Bản đồ hiện trạng vị trí số 003088 do Công ty TNHH Đo đạc - Tư vấn Kiến ốc lập ngày 11/6/2005 (2 tờ bản đồ) | 29.027,9 | Sản xuất kinh doanh | Quyết định quốc hữu hóa số 254/QĐ/UB ngày 01/3/1978 của UBND TP Quyết định số 764/QĐ-UB ngày 22/5/1978 của UBND TP v/v phân phối quản lý tài sản của Nông nghiệp Công ty (Nocoty) giao cho Công ty phân bón Miền Nam quản lý |
| Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
15. | TỔNG CÔNG TY THUỐC LÁ SÀI GÒN Quyết định thành lập số 1992/QĐ-TCCB ngày 20/07/1996 của Bộ Công nghiệp Trụ sở: 152 Trần Phú, phường 4, quận 5 | 299 Tôn Thất Thuyết, P.2, Q.4 Bản đồ hiện trạng vị trí số 71/2004/ĐĐBĐ do Chi nhánh Trung tâm tư vấn và dịch vụ kỹ thuật trắc địa bản đồ TP HCM lập ngày 13/10/2004 | 32.878,3 | Phân xưởng sản xuất và kho | Tiếp quản sau 30/4/1975 |
| Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương xây dựng khu nhà ở cao tầng (đất dân cư xây dựng mới) | Ngày 22/02/2005 Bộ Tài chính có CV số 2089/TC-QLCS v/v xử lý, sắp xếp lại nhà, đất của TCTy thuốc lá VN có nêu: chấp thuận cho TCTy Thuốc lá VN được bán nhà và chuyển QSD đất tại số 229 Tôn Thất Thuyết, p.1, q.4 (trên cơ sở đề xuất của đơn vị). Số tiền thu được từ bán nhà và chuyển QSD đất được sử dụng để di dời nhà máy thuốc lá SG. | |||||
16. | -nt- | 151-155 Bến Vân Đồn, P.6, Q.4 Bản đồ hiện trạng vị trí số 081633/ĐĐBĐ-VP12 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 05/02/2004 | 9.734,6 | Nhà máy sx thuốc, văn phòng và kho | Tiếp quản sau 30/4/1975 |
| Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương làm nhà văn phòng-dịch vụ | Ngày 25/11/2008 UBND TP có CV số 7655/UBND-ĐT, đề nghị Thủ tướng CP cho phép Báo Thanh niên được mua mặt bằng trên theo phương thức bán chỉ định theo giá thị trường tại thời điểm định giá. | |||||
17. | CÔNG TY DỆT MAY ĐÔNG Á Thành lập theo Quyết định số 413CNn/TCLĐ ngày 29/4/1993 của Bộ Công nghiệp nhẹ Trụ sở: 185-189 Lê Đại Hành, P.14, Q.11 | 185-189 Lê Đại Hành, P.14, Q.11 Bản đồ hiện trạng vị trí số 12158/GĐ-ĐCNĐ có kiểm duyệt của Sở Địa chính-Nhà đất ngày 06/11/2000 | 28.985 | Nhà văn phòng và xưởng sản xuất dệt-nhuộm-may | Theo văn bản số 039/CV-UB ngày 29/6/2001 của Ủy ban nhân dân quận 11 thì khu đất do Bộ Công nghiệp nhẹ quản lý điều hành theo QĐ 819/QĐ-UB ngày 08/7/1977 v/v quốc hữu hóa XN Dệt Đông Á và Công ty Dệt Đông Á sử dụng từ năm 1978 đến nay. ủy ban dân thành phố có QĐ 4799/QĐ-UB ngày 20/11/2002 cho Công ty thuê đất kể từ 01/01/1996 cho đến khi Nhà nước thực hiện di dời mặt bằng trên ra khu vực ngoại thành | Đất CTCC | Thống nhất ý kiến của Ủy ban nhân dân quận 11 (Đã có thỏa thuận với Doanh nghiệp) |
| |||||
18. | CÔNG TY DỆT KIM ĐÔNG PHƯƠNG Thành lập theo Quyết định số 215CNn/TCLĐ ngày 24/3/1993 của Bộ Công nghiệp nhẹ Trụ sở: 10 Âu Cơ, p. Tân Thành, q. Tân Phú | 10 Âu Cơ, p. Tân Thành, q. Tân Phú Bản đồ hiện trạng vị trí số 115/2002/ĐĐĐC-KT do Công ty TNHH Đo đạc Kiến Thiết lập ngày 04/10/2002 | 22.136 | Văn phòng, xưởng SX, kho chứa hàng | Ngày 01/7/1977 Ủy ban nhân dân TP có Quyết định số 787/QĐ-UB về việc quốc hữu hóa và giao cho Tổng công ty Dệt, Bộ Công nghiệp nhẹ. Ngày 14/4/2003 Tổng công ty Dệt may VN có QĐ số 234/QĐ-/TCT về việc giao cho Công ty Dệt kim Đông Phương quản lý sử dụng khu đất tại địa chỉ nêu trên. Đã ký HĐTĐ số 5478/HĐTĐ-ĐKKTĐ ngày 30/8/2004, thời hạn thuê đất ngắn hạn từng năm. | Khu công nghiệp hiện hữu | Thống nhất ý kiến của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (Quận đã có thỏa thuận với Doanh nghiệp dành 30% đất cho CTCC) |
| |||||
19. | CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT ĐÔNG NAM Ngày 22/11/2004 Bộ Công nghiệp có QĐ số 137/2004/QĐ-BCN về việc chuyển Công ty Dệt Đông Nam thành Công ty cổ phần Dệt Đông Nam Trụ sở: 18/3 Âu Cơ, phường Tân Thành, quận Tân Phú | 18/3 Âu Cơ, p. Tân Thành, q. Tân Phú Bản đồ hiện trạng vị trí số 20181-KĐ/GĐ-TNMT do Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm duyệt ngày 20/9/2005 | 53.155,1 | Nhà xưởng sản xuất sợi, dệt may và văn phòng | - Tiếp quản sau 1975. - Ngày 15/6/1977 Ủy ban nhân dân TP có QĐ về việc quốc hữu hóa Xí nghiệp Dệt Đông Nam, giao cho Bộ Công nghiệp nhẹ quản lý điều hành theo chế độ quốc doanh | Đất công nghiệp | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
20. | CÔNG TY DA SÀI GÒN QĐ thành lập 442/CNn/TCLĐ ngày 14/9/1991 của Bộ Công nghiệp nhẹ Trụ sở: 146 Ng. Công Trứ, Q.1 | 139 XVNT, P.17, Bình Thạnh Bản đồ HTVT số 42/2004/HĐ-KĐTV-CNBC và số 47/2004/HĐ-KĐTV-CNBC ngày 5/7/2004 của Trung tâm Kiểm định BĐTVĐO | 8.984 | Văn phòng và xưởng sản xuất giày | - 1.748m2 tiếp nhận từ XN khóa kéo Chấn Việt theo QĐ số 310/VP-TP2 ngày 20/10/1983 của Công ty tạp phẩm. - 7.236m2 được giao theo QĐ 540/QĐ-UB 10/11/1990 của UBND TP v/v giao 7.236m2 cho Nhà máy da Sài Gòn để mở rộng xưởng chế biến da | Đất CTCC cấp Thành phố | Ủng hộ đề nghị của UBND quận Bình Thạnh. Tuy nhiên Sở QH-KT cần trao đổi thêm với quận Bình Thạnh để có giải pháp hỗ trợ cho doanh nghiệp. |
| |||||
21. | -nt- | 383-391 Bến Phú Lâm, phường 9, quận 6 Bản đồ HTVT số 79886/ĐĐBĐ-VP12 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 18/9/2003 | 3.565 | Sản xuất da và da thành phẩm | Quyết định số 1244/QĐ-UB ngày 30/9/1977 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quốc hữu hóa Xí nghiệp Việt Nam kỹ nghệ Da thuộc công ty (VINADA) và giao cho Bộ Công nghiệp nhẹ quản lý (do Nhà máy Da Sài Gòn quản lý sử dụng) | Đất CTCC | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
22. | -nt- | 473/9 Hùng Vương, P.12, Q.6 Bản đồ HTVT số 79886/ĐĐBĐ-VP12 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 18/9/2003 | 424,3 | Kho vật tư chậm luôn chuyển | Quyết định số 258/CNn/TCCB ngày 5/8/1987 của Bộ Công nghiệp nhẹ v/v giao cho Công ty Da Sài Gòn quản lý, sử dụng (theo Công văn số 72/DG/TC-KT ngày 28/02/1997 của Tổng Công ty Da-Giày VN) | Đất dân cư | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 6 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
23. | TỔNG CÔNG TY BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN | 6 Hai Bà Trưng, P. Bến Nghé, Q.1 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 13/12/2004 | 6080,2 | Văn phòng và phân xưởng kho lạnh (đã ngưng sản xuất) | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất thương mại - dịch vụ - khách sạn | Theo quy hoạch của thành phố, Sở Quy hoạch-Kiến trúc cần xác định cụ thể về tầng cao khi doanh nghiệp lập dự án đầu tư. Xác định là TM-DV nhưng cần xem xét kỹ hệ số sử dụng đất, chiều cao, các khoảng lùi |
| |||||
24. | CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ BIA RƯỢU NƯỚC GIẢI KHÁT SÀI GÒN | 12 Đông Du, P. Bến Nghé, Q.1 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 13/12/2004 | 497,7 | Văn phòng, có 03 hộ CBCNV của Tcty đang ở | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất thương mại - dịch vụ - khách sạn | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
25. | CÔNG TY CP NƯỚC KHOÁNG ĐA KIA | 20-22-24 Đồng Du, P. Bến Nghé, Q.1 BĐHTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 14/12/2004 | 263,1 | Cửa hàng giới thiệu sản phẩm Công ty | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất thương mại - dịch vụ - khách sạn | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
26. | -nt- | 04 Thi Sách, P. Bến Nghé, Q.1 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 16/12/2004 | 428,1 | Trệt: cửa hàng giới thiệu sản phẩm. Lầu 1+2 nhà ở CBCNV | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất thương mại - dịch vụ - khách sạn | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
27. | -nt- | 03 Thái Văn Lung, P. Bến Nghé, Q.1 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 15/12/2004 | 1648,2 | Kho lạnh chứa hàng | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất thương mại - dịch vụ - khách sạn | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
28. | -nt- | 187 Nguyễn Chí Thanh, phường 12, quận 5 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 17.403,9 | Xưởng sản xuất bia | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất cơ sở hành chính CTCC | Trước mắt vẫn giữ lại để sản xuất, nếu có nhu cầu cấp bách thực hiện theo quy hoạch, sẽ giải quyết cụ thể |
| |||||
29. | -nt- | 474 Nguyễn Chí Thanh, P.6, Q.10 (Số 3 Hưng Long, P.6, Q.10- cổng sau) Bản đồ HTVT do Công ty TNHH XD và KD nhà Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 7.729 | - Xưởng malteri, nhà ăn. - Cổng sau (3 Hưng Long): nhà ở, nhà văn phòng | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đầt dân cư | Cần dành một phần diện tích (khoảng 2.700m2) để quận 10 xây dựng trường học |
| |||||
30. | -nt- | 66 Tân Thành, P.12, Q.5 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 3.999,7 | Kho chứa hàng thành phẩm | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất thương mại - dịch vụ | Sẽ di dời chợ Tân Thành vào khu phức hợp này |
| |||||
31. | -nt- | 78 Tôn Thất Thuyết, P.16, Q.4 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 23.990 | Theo báo cáo công ty đang sử dụng làm phân xưởng sửa chữa ôtô, văn phòng, nhà ở tập thể CBCNV | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | 01 phần công viên cây xanh, 01 phần nhà ở cao tầng, 01 phần đường giao thông | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 4 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
32. | -nt- | 46 Vân Đồn, P.12, Q.4 Bản đồ HTVT số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH XD&KDN Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 3.870,7 | Công ty sử dụng làm kho hàng | Bộ Lương thực Thực phẩm giao theo Quyết định số 854/LTTP-QĐ ngày 17/5/1977 | Đất công trình công cộng cấp TP (TMDV-Văn phòng) kết hợp nhà ở, giao thông | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 4 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
33. | -nt- | 18/3B Phan Huy Ích, P.15, Q. Tân Bình Bản đồ hiện trạng vị trí số 25/HĐĐĐ/VL do Công ty TNHH xây dựng và KD nhà Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 2216,8 | Trại chăn nuôi | Theo CV số 1237/2005/CT-TCT ngày 09/8/2005 của Tổng Công ty Rượu Bia nước giải khát Sài Gòn thì Tổng Công ty mua lại của tư nhân 1980 | Đất dân cư | Diện tích nhỏ, khó làm Trường, có thể làm nhà thấp tầng hoặc nhà văn phòng trưng bày sản phẩm. |
| |||||
34. | NHÀ MÀY THỦY TINH PHÚ THỌ Thành lập theo Quyết định số 380/CNn-TCLĐ ngày 29/4/1993 của Bộ Công nghiệp nhẹ Trụ sở: 152 Lạc Long Quân, phường 10, quận 11 | 152 Lạc Long Quân, P.10, Q.11 Bản đồ HTVT do Công ty TNHH XD và KD nhà Văn Lang lập ngày 30/12/2004 | 5.062 | Văn phòng và nhà máy sản xuất | Khu đất do Hợp doanh Xí nghiệp thủy tinh Nam Hưng sử dụng theo QĐ 1556/QĐ-UB ngày 29/10/1977 của UBND TP, sau Hợp doanh Xí nghiệp đổi tên thành NM Thủy tinh Phú Thọ và sử dụng từ đó đến nay (Theo ý kiến của UBND Q11 tại công văn số 25/CV-UB ngày 20/02/2001). Ủy ban nhân dân thành phố có QĐ 2336/QĐ-UB ngày 03/6/2002 v/v cho NM Thủy tinh Phú Thọ thuê đất kể từ ngày 01/01/1996 cho đến khi NM di dời ra khu vực ngoại thành | Đất công nghiệp | Thống nhất ý kiến UBND quận 11 sẽ di dời chợ Bình Thới về khu đất này |
| |||||
35. | CÔNG TY CP NƯỚC GIẢI KHÁT CHƯƠNG DƯƠNG (Cổ phần hóa từ Công ty Nước giải khát Chương Dương theo QĐ 242/2003/QĐ-BCN ngày 30/12/2003 của Bộ Công nghiệp) Trụ sở: 379 Bến Chương Dương, P. Cầu Kho, Q.1 | 101 đường 19, kp4 (5B/4 Kha Vạn Cân-cũ), P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức Bản vẽ hiện trạng vị trí do Trung tâm Đo đạc bản đồ lập 13/06/2005 | 7.574 | Phần lớn là đất trống, đơn vị chưa đầu tư khai thác vì không phù hợp để sản xuất kinh doanh | Do XN Liên hiệp Rượu bia II giao cho NM nước ngọt Chương Dương | Đất cây xanh dọc bờ sông Sài Gòn | Đất cây xanh dọc bờ sông Sài Gòn |
| |||||
36. | -nt- | 4C tổ 7 Gò Dầu, p. Tân Quý, q. Tân Phú Bản đồ hiện trạng vị trí số 12994/GĐ-ĐCNĐ do Sở Địa chính-Nhà đất kiểm duyệt ngày 20/3/2001 | 1.070 | Công ty kê khai sử dụng làm kho giao hàng | Công ty nước giải khát Chương Dương mua lại nhà xưởng của Nhà máy Rượu Bình Tây từ năm 1984. Năm 2003 Công ty nước giải khác Chương Dương được cổ phần hóa theo Qđịnh số 242/2003/QĐ-BCN ngày 30/12/2003 của Bộ Công nghiệp | Đất dân cư | Theo quy hoạch - Đất dân cư |
| |||||
37. | NHÀ MÁY THÉP TÂN THUẬN | Đường Bùi Văn Ba, phường Tân Thuận Đông, quận 7 Bản đồ hiện trạng vị trí hợp đồng số 11803/ĐĐBĐ-VPQ1 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 22 tháng 7 năm 2002 (chưa tách phần diện tích đưa vào liên doanh) | 65.779 (DT này đã trừ phần diện tích liên doanh là 5184m2 đã được cấp giấy CNQSDĐ cho Công ty NIPPO VINA) | Theo báo cáo của Nhà máy, hiện trạng là xưởng sản xuất, kho bãi, văn phòng, hội trường, nhà ăn | Theo báo cáo Công ty: Tổng diện tích là 72.101m2 trong đó: - 9.901m2 được UBND TP cấp tạm theo GPSDĐ số 100 ngày 19/7/1985 - 57.601m2 quốc hữu hóa - 44.599m2 mua lại của người dân theo HĐ số 21-7 ngày 21/7/1995 | Công văn số 4156/KTS.T-QH ngày 19/11/2002, quy hoạch đất công nghiệp hiện hữu, giáp ranh khu dân cư về phía tây, về quy hoạch có thể xem xét, có ý kiến thêm của SKHCN | Đất cây xanh - công trình công cộng |
| |||||
38. | CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA RẠNG ĐÔNG (Cổ phần hóa từ Công ty Nhựa Rạng Đông theo QĐ 157/2004/QĐ-BCN ngày 06/12/2004 của Bộ CN) 190 Lạc Long Quân, P.3, Q.11 | 190 Lạc Long Quân, P.3, Q.11 Bản đồ HTVT 14622/GĐ-ĐCNĐ có kiểm duyệt của Sở Địa chính-Nhà đất ngày 13/11/2002 | 26.035 | Văn phòng, nhà xưởng | Diện tiếp quản. Công ty Nhựa Rạng Đông quản lý sử dụng trước khi cổ phần hóa | Đất công nghiệp | Nếu doanh nghiệp khắc phục ô nhiễm tại chỗ, có thể tạm giữ lại |
| |||||
39. | CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÂN ĐỒN | 320 Bến Vân Đồn, p.2, q.4 Bản đồ hiện trạng vị trí số 83522/ĐĐBĐ-VP12 do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 30/8/2004 | 1960 | Văn phòng xưởng sản xuất | Ủy ban nhân dân TP ký cấp giấy CNQSD đất số 3547/UB ngày 16/10/2000 cho NM Nhựa Vân Đồn thuê đến ngày 01/01/2006 | Đất công trình công cộng (TM-DV) | Đất công trình công cộyng (TM-DV) |
| |||||
40. | CÔNG TY HÓA CHẤT CƠ BẢN MIỀN NAM Thành lập theo Quyết định số 760/QĐ-UB ngày 21/6/1977 của UBND thành phố. Trụ sở: 46/6 Phan Huy Ích, P.15, Q. Tân Bình | 46/6 Phan Huy Ích, P.15, Q. Tân Bình Bản đồ hiện trạng vị trí số 13892/GĐ-ĐCNĐ có kiểm duyệt của Sở Địa chính-Nhà đất năm 2001 | 11.398 | SXKD phèn lọc nước | Nhà xưởng của chủ doanh nghiệp chế độ cũ, quốc hữu hóa giao cho Nhà máy Hóa chất Tân Bình sử dụng theo QĐ số 760/QĐ-UB ngày 21/6/1977 | Một phần đất cây xanh, một phần đất công nghiệp hiện hữu | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Bình và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
41. | CÔNG TY THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM Thành lập theo QĐ số 72/CNNG/TC ngày 13/02/1993 của Bộ Công nghiệp nặng Trụ sở: 102 Nguyễn Đình Chiểu, P.Đakao, quận 1 | 34/6 QL 1A, KP5, P. Linh Xuân, Q. Thủ Đức Ban vẽ hiện trạng vị trí do ĐĐĐBĐ lập ngày 16/09/2002. | 16.555 | Xưởng bao bì và chất phụ gia | Quốc hữu hóa TSMB Lâm Nghĩa theo Quyết định số 1466/QĐ-UB ngày 08/08/1979 | Đất CTCC giáo dục (trường PTTH) | Thống nhất chuyển sang đất xây dựng trường học |
| |||||
42. | -nt- | 127 (sổ cũ 103) Lê Lợi, P.4, Gò Vấp Bản đồ HTVT số 3824/ĐĐBĐ do Đoàn đo đạc bản đồ lập ngày 23/4/1999 | 3.328 | Trung tâm nghiên cứu nông dược | Quốc hữu hóa và giao cho Công ty thuốc sát trùng miền Nam theo Quyết định số 937/QĐ-UB ngày 21/7/1977 |
| Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 |
| |||||
43. | -nt- | 179 Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Q.1 BĐHTVT số 74507/ĐĐBĐ-VP12 do ĐĐĐBĐ lập ngày 23/9/2002 | 36,9 (chỉ sử dụng tầng 1, tầng 2 trở lên của đơn vị khác sử dụng | Cửa hàng giới thiệu sản phẩm | Quốc hữu hóa Công ty thuốc sát trùng Extermite theo Quyết định số 385/QĐ-UB ngày 30/3/1978 | Khu tài chính TM-DV | Sở Quy hoạch-Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 1 và doanh nghiệp sử dụng đất rà soát, báo cáo lại trước ngày 15/3/2006 | Bộ Tài chính cho phép bán nhà và quyền sử dụng đất tại văn bản số 13890/BTC-QLCS ngày 03/11/2005 | |||||
44. | -nt- | 80 Trần Huy Liệu, P.15, Q. Phú Nhuận Bản đồ hiện trạng vị trí số 3824/ĐĐBĐ-VPQ1 ngày 30/4/1999 do ĐĐĐBĐ lập | 1207 | Văn phòng, bãi, nhà để xe, nhà xưởng | Quốc hữu hóa theo Quyết định số 8/QĐ-UB ngày 10/01/1980 | Khu dân cư. Tuy nhiên có 1 phần diện tích ảnh hưởng đến nút giao thông NKKN-Trần Huy Liệu | Thống nhất chuyển sang đất dân cư theo quy hoạch sau khi trừ diện tích ảnh hưởng nút giao thông | Bộ Tài chính cho phép bán nhà và quyền sử dụng đất tại văn bản số 13890/BTC-QLCS ngày 03/11/2005 | |||||
45. | -nt- | đường Nguyễn Văn Quỳ, KP1, phường Tân Thuận Đông, quận 7 Bản đồ hiện trạng vị trí số 3824/ĐĐBĐ-VPQ1 ngày 26/4/1999 do ĐĐĐBĐ lập | 9936 | Văn phòng, xưởng sản xuất | Quốc hữu hóa công ty thuốc sát trùng Extermite theo Quyết định số 385/QĐ-UB ngày 30/3/1978 | Dân cư XD mới (có 1 phần diện tích nằm trên đường giao thông dự kiến, 1 phần cây xanh) | Thống nhất chuyển sang đất dân cư theo quy hoạch sau khi trừ diện tích nằm trên lộ giới giao thông |
| |||||
46. | -nt- | 240 Kha Vạn Cân, P. Hiệp Bình Chánh, Q. Thủ Đức Bản vẽ hiện trạng vị trí do ĐĐĐBĐ lập ngày 26/04/1999 | 14.112 | Văn phòng, kho bãi, xưởng sản xuất | Quốc hữu hóa XN Bình Triệu (Mytox) theo Quyết định số 1551/QĐ-UB ngày 28/11/1977 |
| Thống nhất chuyển sang đất dân cư theo quy hoạch sau khi trừ diện tích nằm trên lộ giới giao thông |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.