VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 892/QĐ-VPCP | Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM VĂN PHÒNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 33/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010 (sau đây gọi tắt là Đề án 30);
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007 – 2010;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Tổ công tác chuyên trách);
Xét đề nghị của Thường trực Tổ công tác chuyên trách,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch hoạt động của Tổ công tác chuyên trách từ ngày 01 tháng 06 năm 2008 đến ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Tổ trưởng, các Tổ phó, các thành viên Tổ công tác chuyên trách cải cách thủ tục hành chính của Thủ tướng Chính phủ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CÔNG TÁC CHUYÊN TRÁCH CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TỪ NGÀY 01 THÁNG 6 NĂM 2008 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 892/QĐ-VPCP ngày 01 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ)
I. HOÀN TẤT CÁC CÔNG TÁC CHUẨN BỊ
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện |
1 | Hoàn thành biểu mẫu phục vụ công tác thống kê và rà soát | Hoàn thành trước ngày 30/6/2008 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
2 | Hoàn thành hướng dẫn thực hiện Đề án 30 cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ (sau đây gọi chung là các Bộ), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh) | Hoàn thành trước ngày 30/6/2008 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
3 | Xây dựng quy trình kiểm soát chất lượng nội bộ | Hoàn thành trước ngày 20/6/2008 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
4 | Hiệu chỉnh và Việt hóa phần mềm máy xén theo nhu cầu của Đề án 30 | Hoàn thành trước ngày 01/8/2008 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
5 | Mua sắm các trang thiết bị phục vụ Đề án 30 (máy chủ, thiết bị mạng, máy tính …) | Hoàn thành trước ngày 18/7/2008 | Dự án VNCI |
6 | Lắp đặt hệ thống mạng, máy chủ | Hoàn thành trước ngày 01/8/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
7 | Cài đặt phần mềm máy xén | Hoàn thành trước ngày 08/8/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
8 | Hoàn thiện công tác nhân sự cho Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 10/7/2008 | Văn phòng Chính phủ |
9 | Tập huấn Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 15/8/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
10 | Tập huấn Tổ công tác của các Bộ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh | Hoàn thành trước ngày 29/8/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
11 | Xây dựng trang tin điện tử cho Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 31/7/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
12 | Xây dựng và triển khai các công tác chuẩn bị cho kế hoạch truyền thông phục vụ Đề án 30 | Hoàn thành trước ngày 10/10/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
13 | Tổ chức lễ ra mắt Đề án 30 với công chúng | Hoàn thành trước ngày 04/7/2008 | Tổ công tác chuyên trách, Dự án VNCI |
II. GIAI ĐOẠN THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện |
1 | Yêu cầu các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập danh mục các thủ tục hành chính | Hoàn thành trước ngày 15/7/2008 | Tổ công tác chuyên trách |
2 | Bắt đầu tiến hành thống kê theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách, áp dụng phần mềm máy xén | Hoàn thành trước ngày 01/9/2008 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
3 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả thống kê đợt 1 tới Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 01/10/2008 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả thống kê đợt 2 tới Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 03/11/2008 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
5 | Các Bộ gửi kết quả thống kê đợt cuối cùng tới Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 01/12/2008 | Tổ công tác tại các Bộ |
6 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả thống kê đợt 3 tới Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 01/12/2008 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả thống kê đợt cuối cùng tới Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 05/01/2009 | Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 | Tổ công tác chuyên trách tiến hành tổng hợp và sắp xếp thủ tục hành chính để đưa vào cơ sở dữ liệu | Hoàn thành trước ngày 06/3/2009 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
Lưu ý:
- Trên thực tế các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ tiến hành thống kê theo phần mềm máy xén bắt đầu ngay sau khi hoàn thành đợt tập huấn do Tổ công tác chuyên trách tổ chức. Như vậy, một số Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể bắt đầu việc thống kê trước ngày 01 tháng 9 năm 2008.
- Thời gian thống kê của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ dài hơn thời gian thống kê của các Bộ là 1 tháng, vì số lượng thủ tục hành chính cần thống kê tại các Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lớn hơn. Do đó, số lần nộp kết quả thống kê của các Bộ là 03 lần, còn đối với các địa phương là 04 lần.
- Việc tổng hợp và sắp xếp thủ tục hành chính để đưa vào cơ sở dữ liệu cần nhiều thời gian để có được cơ sở dữ liệu chuẩn xác, chất lượng cao. Do đó, việc này được làm song song trong cả giai đoạn rà soát.
Chế độ báo cáo:
- Tổ công tác chuyên trách báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ 2 tuần/lần về kết quả triển khai thực hiện.
- Các Tổ công tác của các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ 1 tháng/lần gửi kết quả thống kê dưới dạng bản in và bản điện tử tới Tổ công tác chuyên trách.
III. GIAI ĐOẠN RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Việc rà soát được tiến hành trong khoảng thời gian 01 năm kể từ khi hoàn thành việc thống kê, bao gồm các công việc sau:
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện |
1 | Tổ công tác chuyên trách lựa chọn các thủ tục hành chính cần ưu tiên rà soát | Hoàn thành trước ngày 06/02/2009 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
2 | Gửi yêu cầu rà soát tới các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có liên quan | Hoàn thành trước ngày 13/02/2009 | Tổ công tác chuyên trách |
3 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện rà soát theo hướng dẫn của Tổ công tác chuyên trách | Hoàn thành trước ngày 15/01/2010 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
4 | Thực hiện rà soát dưới góc độ doanh nghiệp và công dân | Hoàn thành trước ngày 08/01/2010 | Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính |
5 | Tổ công tác chuyên trách thực hiện rà soát độc lập | Hoàn thành trước ngày 08/01/2010 | Tổ công tác chuyên trách, chuyên gia tư vấn |
6 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả rà soát đợt 1 | Hoàn thành trước ngày 04/5/2009 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
7 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả rà soát đợt 2 | Hoàn thành trước ngày 03/8/2009 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
8 | Tổ công tác chuyên trách gửi kết quả rà soát độc lập và kiến nghị tới Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ | Hoàn thành trước ngày 01/6/2009 | Tổ công tác chuyên trách |
9 | Đôn đốc các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kết luận của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính | Hoàn thành trước ngày 29/6/2009 | Tổ công tác chuyên trách |
10 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả rà soát đợt 3 | Hoàn thành trước ngày 02/11/2009 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
11 | Các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi kết quả rà soát đợt cuối | Hoàn thành trước ngày 01/02/2010 | Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
12 | Tổ công tác chuyên trách gửi kết quả rà soát độc lập và kiến nghị tới CP & TTCP | Hoàn thành trước ngày 01/3/2010 | Tổ công tác chuyên trách |
13 | Đôn đốc các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện kết luận của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính | Hoàn thành trước ngày 29/3/2010 | Tổ công tác chuyên trách |
Chế độ báo cáo:
- Tổ công tác chuyên trách báo cáo Thủ tướng Chính phủ định kỳ 1 tháng/lần về kết quả triển khai thực hiện.
- Các Tổ công tác tại các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ 3 tháng/lần gửi kết quả rà soát tới Tổ công tác chuyên trách.
- Tổ công tác chuyên trách định kỳ 6 tháng/lần gửi kết quả rà soát độc lập và khuyến nghị tới Thủ tướng Chính phủ và Chính phủ.
IV. GIAI ĐOẠN HẬU RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Cơ quan thực hiện |
1 | Kiểm tra các Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính | Hoàn thành trước ngày 13/9/2010 | Tổ công tác chuyên trách |
2 | Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về TTHC trên cơ sở nội dung TTHC đã được đơn giản hóa | Hoàn thành trước ngày 6/11/2010 | Tổ công tác chuyên trách |
3 | Tổng kết thực hiện Đề án 30 | Hoàn thành trước ngày 15/12/2010 | Tổ công tác chuyên trách |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.