ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/QĐ-UBND | Đà Lạt, ngày 08 tháng 01 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ ĐỐI VỚI CÂY CÀ PHÊ ĐỂ TÍNH TOÁN BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 197/2004/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 12 NĂM 2004 CỦA CHÍNH PHỦ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ Về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 1 87/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành công ty cổ phần;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004, của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02/8/2006 Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 7/12/2004 của Bội Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1946/TTr-STC ngày 28 tháng 12 năm 2006, về việc đề nghị phê duyệt điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 19/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004, của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh đơn giá đối với cây Cà phê để tính toán bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất theo Nghị định số 197/2004/ NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ trên Địa Bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
Số TT | Loại Cà phê | Chiều cao (mét) | Đường kính tán (mét) | Đơn giá theo Quyết định số 09/QĐ-UB ngày 14/02/2006 (đồng/cây) | Đơn giá điều chỉnh (đồng/cây) |
1 | Cà phê vối (Robusta) (mật độ 1.100 cây/ha) |
|
|
|
|
| Năm 1 | 0,5 |
| 18.000 | 20.000 |
| Năm 2 | 1,2 | 0,50 | 28.000 | 32.000 |
| Năm 3 | 1,4 | 1,0 | 39.000 | 47.000 |
| Năm thứ 4 trở đi | >1,8 | 1,5 | 55.000 | 81.000 |
2 | Cà phê chè (Catimo) (mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| Năm 1 | 0,4-0,5 |
| 10.000 | 11.000 |
| Năm 2 | 1,00 | 0,5 | 15.000 | 18.000 |
| Năm 3 trở đi | 1,50 | 1,2 | 20.000 | 29.000 |
3 | Cà phê chè (Arabica) (mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
|
|
| Năm 1 | 0,50 |
| 10.000 | 11.000 |
| Năm 2 | 1,00 | 0,5 | 15.000 | 18.000 |
| Năm 3 | 1,40 | 1,00 | 18.000 | 22.000 |
| Năm thứ 4 trở đi | > 1,8 | 1,50 | 20.000 | 29.000 |
4 | Cà phê mít (Chari) (Mật độ 830 cây/ha) |
|
|
|
|
| Năm 1 |
|
| 10.000 | 11.000 |
| Năm 2 |
|
| 20.000 | 23.000 |
| Năm 3 |
|
| 40.000 | 45.000 |
| Năm thứ 4 trở đi |
|
| 60.000 | 68.000 |
Điều 2.
1.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2.Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn và kiểm tra quá trình thực hiện quyết định này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân và Chủ tịch Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Lâm Đồng; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./-
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.