ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 852/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3548/QĐ-BNNPTNT ngày 29 tháng 8 năm 2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa và thủ tục hành chính bị hủy bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong lĩnh vực thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính mới được chuẩn hóa lĩnh vực thủy sản thuộc phạm vi quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:
1. Cập nhật các thủ tục hành chính mới được công bố vào hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
2. Niêm yết công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của đơn vị tại trụ sở cơ quan và trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
3. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính thuộc thuộc lĩnh vực Thủy sản đã được công bố tại các Quyết định trước đây.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ST | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực) | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
2 | Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm. | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
3 | Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra thương phẩm | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
4 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu) | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
5 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu) | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
6 | Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
7 | Chứng nhận thủy sản khai thác | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
8 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
9 | Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
10 | Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
11 | Cấp giấy chứng nhận tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
12 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
13 | Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
14 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
15 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
16 | Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
17 | Cấp giấy phép khai thác thủy sản | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
18 | Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
19 | Cấp đối và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
20 | Chứng nhận lại thủy sản khai thác | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
21 | Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
22 | Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
23 | Cấp phép nhập khẩu tàu cá mới | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
24 | Xác nhận đăng ký tàu cá | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
25 | Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
26 | Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai | Thủy sản | Chi cục Thủy sản |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (trừ giống thủy sản bố mẹ chủ lực)
Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
- Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
- Bước 3: Trong thời gian 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
- Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiểu từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltth.nuoitrong@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản)
- Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc, kể từ khi nhân được hồ sơ hợp lệ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (theo mẫu tại phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa năm 2007.
- Điều 18 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………………
Tên người đại diện:…………………………………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………...……..……………
Số ĐT:………………………………………………Fax:…………………...……………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…………………......………………..………..
2. Số lượng:…………………….. Khối lượng:………….......………..……………………..……….
3. Tuổi:..........................................Độ thuần chủng......................................……………..……….
4. Tỷ lệ đực cái................Độ thành thục ............................(đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hóa:……………..……….………………………………………………
6. Nước sản xuất:…………………………………….……………..……….………….……………
7. Nơi xuất hàng:……..………………………………………..…………………………..……….….
8. Nơi nhận hàng:……………………………………………...………………….. …………..……….
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:……………..……….……………..………………..……...
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:………………..………..…………..……………..……...
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..……………………..……….………………..
b)………………………………………………………………………..……….……………………
12. Thông tin liên hệ:………………………..………...……………Số ĐT..………………………...
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
.............., ngày…tháng…năm… | .............., ngày…tháng…năm… |
2. Cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi và xác nhận đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và xác nhận Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltth.nuoitrong@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký độc lập
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở xây dựng hoặc 02 (hai) bản Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
- Trường hợp đăng ký đồng thời
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi.
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
+ Bản Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (theo phụ lục 2 ban hành kèm Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm (theo phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và xác nhận Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm của cơ sở.
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ao nuôi nằm trong vùng quy hoạch, chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị đính số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
- Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ……………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: …………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại………………, Fax ……………….. Email (nếu có): ………………………
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Ao nuôi 2 | Địa chỉ ao nuôi 3 | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ……, ngày …. tháng …. năm … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Họ, tên chủ cơ sở: ...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Số điện thoại……………….., Fax ………………….. Email (nếu có): ......................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 02/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra. Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT | Ao nuôi | Địa chỉ ao nuôi | Mã số nhận diện ao nuôi | Diện tích ao nuôi (m2) | Thời gian thả giống dự kiến (ngày, tháng) | Số lượng giống dự kiến thả (con) | Thời gian thu hoạch dự kiến (tháng, năm) | Sản lượng dự kiến (tấn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
….., ngày …. tháng …. năm …. | ……., ngày …. tháng …. năm 20… |
Vào sổ số:…… /20...
3. Cấp lại mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra thương phẩm.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và cấp giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và Giấy xác nhận đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltth.nuoitrong@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp đăng ký độc lập:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi.
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng hoặc 02 (hai) bản Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
- Trường hợp đăng ký đồng thời:
+ Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi.
+ Sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi do chủ cơ sở nuôi xây dựng.
+ Bản Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Lệ phí, phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện cơ sở nuôi (phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT).
- Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm (theo phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện cơ sở nuôi cá tra và xác nhận Giấy đăng ký nuôi cá tra thương phẩm.
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Ao nuôi nằm trong vùng quy hoạch, chậm nhất trước thời điểm thả giống 20 ngày.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
Khoản 4, 5, 6 Điều 3 Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014 của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN CƠ SỞ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ……………………………………..
Họ, tên chủ cơ sở: …………………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………
Số điện thoại………………, Fax ……………….. Email (nếu có): ………………………
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 02/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT | Ao nuôi 2 | Địa chỉ ao nuôi 3 | Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
| ……, ngày …. tháng …. năm … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY ĐĂNG KÝ NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi: ……………………………………………………………….
Họ, tên chủ cơ sở: ...................................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .........................................................................................................
Số điện thoại……………….., Fax ………………….. Email (nếu có): ......................
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 02/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra. Đăng ký nuôi cá Tra thương phẩm như sau:
TT | Ao nuôi | Địa chỉ ao nuôi | Mã số nhận diện ao nuôi | Diện tích ao nuôi (m2) | Thời gian thả giống dự kiến (ngày, tháng) | Số lượng giống dự kiến thả (con) | Thời gian thu hoạch dự kiến (tháng, năm) | Sản lượng dự kiến (tấn) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
….., ngày …. tháng …. năm …. | ……., ngày …. tháng …. năm 20… |
Vào sổ số:…… /20...
4. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12cm), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
* Hồ sơ xuất trình: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
- Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 1, 2, 4 Điều 11, Điều 14 Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
- Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications
Tên tàu: ......................................................... | Hô hiệu:................................................... |
Kiểu tàu: ...................................................... | Vật liệu: ................................................. |
Quốc tịch: ..................................................... | Tổng dung tích: ...................................... |
Công dụng: ..........................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Year and Place of Build
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. | Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… | Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… | Chiều chìm d ……………………………….. |
Trọng tải toàn phần:...................................... | Tổng dung tích:....................................... |
Số lượng máy ……………………………….. | Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy | Số máy | Công suất | Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
Chủ tàu: ......................................................................................................................
Vessel Owner
Nơi thường trú ............................................................................................................
Residential Address
Cơ quan đăng ký ........................................................................................................
Vessel Registration Agency
Cơ quan đăng kiểm......................................................................................................
Register of Vessels
Cảng đăng ký .............................................................................................................
Registry Port
Hình thức đăng ký: ......................................................................................................
Type of registration
| Người đề nghị |
Ghi chú: (note):
(*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục thủy sản;
(Fishing Vessel Registration Agency at provincial level is Sub Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)
- Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Tổng cục thủy sản
(Fishing Vessel Registration Agency at central level is Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection)
5. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận,
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả; Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
* Hồ sơ xuất trình: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
- Tàu cá đã được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp sổ đăng kiểm và các biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 1, 2, 4 Điều 11, Điều 14 Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
- Khoản 5, Điều 5 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL
Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*)
To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency)
Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây:
This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications
Công dụng: .......................................................................................................................... Năm và nơi đóng .................................................................................................................
Chủ tàu: ............................................................................................................................... Nơi thường trú ..................................................................................................................... Cơ quan đăng ký ................................................................................................................. Cơ quan đăng kiểm............................................................................................................... Cảng đăng ký ...................................................................................................................... Hình thức đăng ký: ...............................................................................................................
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Tổng cục thủy sản |
6. Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hàng xuất khẩu
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (Phụ lục số IV ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trách nhiệm và quyền hạn của Thuyền trưởng, chủ tàu cá
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác cho chủ hàng; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Thực hiện các hoạt động khai thác thủy sản theo quy định của pháp luật.
3. Tạo điều kiện cho Đoàn thanh tra, kiểm tra thực hiện nhiệm vụ.
4. Chủ tàu có quyền đề nghị cơ quan thẩm quyền cung cấp các quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ hàng
1. Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong Giấy xác nhận, chứng nhận thủy sản khai thác, xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản có nguồn gốc từ thủy sản khai thác để xuất khẩu; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp.
2. Lưu trữ hồ sơ xác nhận chứng nhận trong thời hạn 03 (ba) năm kể từ ngày được xác nhận, chứng nhận.
3. Phối hợp với cơ quan thẩm quyền trong việc cung cấp thông tin, giải trình những vướng mắc của cơ quan thẩm quyền các nước nhập khẩu đối với lô hàng xuất khẩu.
4. Tạo điều kiện cho Đoàn kiểm tra, thanh tra thực hiện nhiệm vụ.
5. Chủ hàng có quyền đề nghị cơ quan thẩm quyền cung cấp những quy định liên quan đến việc xác nhận, chứng nhận.
6. Đề nghị cơ quan thẩm quyền nơi đã mua nguyên liệu xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác.
7. Được lựa chọn một trong các cơ quan thẩm quyền đã xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác để nộp hồ sơ đề nghị Chứng nhận thủy sản khai thác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 6 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ lục IV
Annex IV
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
Số xác nhận/Statement number: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ | ||
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority: | ||
Tên/Name:………………………………………………………………….………………………….…… Address/Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….…….… | ||
Tel: | Fax: | Email: |
Tàu cá/Fishing vessel | Mô tả sản phẩm/Product description | Thuyền trưởng/người đại diện Master of the fishing vessel/ representative | ||||||||||
Tên tàu/ số đăng ký, (Nghề khai thác) Name/ Registration (Fishing gear code) | Loại Tàu nhỏ* Tàu thông thường** Type: Small*/ Normal** | Cảng đăng ký Home port | Hô hiệu Call sign | Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có) Inmarsat, fax, Tel No (if issued) | Số giấy phép, giá trị đến ngày Fishing licence no., period of validity | Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and date | Tên loài Species Name | Ngày lên cá Date of landing | Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg) Total catch of the vessel (kg) | Tổng khối lượng nguyên liệu mua từ tàu cá (kg) Total raw material bought from the vessel (kg) | Tên Name | Chữ ký Signature |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng/ Total |
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from the processing plant) |
| Cơ quan thẩm quyền/Validating authoror | ||
Tên và địa chỉ/Name and address | Chữ ký và đóng dấu |
| Tên và địa chỉ/Name and address: | |
Chủ hàng xuất khẩu/Exporter |
| Chữ ký và đóng dấu | Ngày/Date | |
Tên và địa chỉ/Name and address | Chữ ký và đóng dấu
|
|
|
|
7. Chứng nhận thủy sản khai thác
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Thủy sản, Fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (bản chính);
- Thông tin bổ sung cho các sản phẩm thủy sản được chế biến từ nguyên liệu của tàu cá Việt Nam (bản chính) (nếu lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 tàu hoặc nguyên liệu mua từ 01 tàu nhưng chế biến thành nhiều lô hàng);
- Thông tin vận tải (bản chính);
- Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác (bản sao chụp).
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hàng xuất khẩu
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận thủy sản khai thác
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (Phụ lục số V ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
- Thông tin bổ sung cho các sản phẩm thủy sản được chế biến từ nguyên liệu của tàu cá Việt Nam (Phụ lục số Va ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
- Thông tin vận tải (Phụ lục số Vb ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong Chứng nhận thủy sản khai thác để xuất khẩu; ký xác nhận và chịu trách nhiệm về thông tin đã cung cấp (quy định tại Điều 17, Điều 18 của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Đỉều 7 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ đính Va/Appendix Va
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐƯỢC CHẾ BIẾN TỪ TÀU CÁ CỦA VIỆT NAM
ADDITIONAL INFORMATION FOR FISHERIES PRODUCTS OBTAINED FROM THE FISHING VESSELS OF VIET NAM
Đính kèm Chứng nhận số/Attached to the Catch certificate: ……………………………
Mục I/Section I:
Quốc gia tàu treo cờ: State/Flag: Việt Nam
Các thông tin sau cần thu thập trong quá trình chứng nhận/The following information in section should be included if available at the moment of request for validation:
Số vận đơn/Invoice No.: Số công-ten-nơ/ Container No.:
Nước đến/Destination country:
Đơn vị nhập khẩu/Importer:
Mục II/Section II:
Tàu cá Fishing vessel | Mô tả sản phẩm Product description | Thuyền trưởng/ chủ tàu /chủ hàng Master/ owner of the fishing vessel/ exporter | ||||||||||||||
Tên, số đăng ký (Nghề khai thác Name, Registration (Fishing gear code) | Loại: Type: Small*/ Normal** | Cảng đăng ký Home port | Hô hiệu Call sign | Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có) Inmarsat, fax, Tel No (if issued) | Số giấy phép, giá trị đến ngày Fishing licence No, period of validity | Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and date | Tên loài Species Name | Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép Type processing authorized on board | Ngày lên cá Date of landing | Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg) Total catch of the vessel (kg) | Khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến từ tổng khối lượng khai thác (kg) Catch processed from the total catch (kg) | Khối lượng sản phẩm thủy sản trong lô hàng (kg) Processed fishery product for export (kg) | Product Mã sản phẩm HS code of the exported | Tên Name | Ngày và chữ ký Date and signature | Dấu Seal |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng/ Total |
|
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà máy chế biến) |
| Cơ quan thẩm quyền/Validating authority | ||
|
|
| ||
Processing plant (if different from the processing plant) |
|
| ||
Tên và địa chỉ/Name and address | Chữ ký và đóng dấu |
| Tên và địa chỉ/Name and address: | |
Chủ hàng/Exporter |
| Chữ ký và đóng dấu/Signature and seal | Ngày tháng năm/Date: | |
Tên và địa chỉ/Name and address | Chữ ký và đóng dấu |
|
|
|
“Tôi cam kết rằng những thông tin trên là đúng sự thực và phù hợp với khai báo ở trên”
“I herevy declere that the above information is true and corresponds to the above described export”
Mô tả nguyên liệu đã sử dụng đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác/Description of raw materials used for the Catch Certificate | |||||
TT No. | Tên tàu/Số đăng ký Vessel name/Registration number | Tên sản loài Species name | Khối lượng nguyên liệu đã sử dụng đề nghị chứng nhận (kg) Raw material amount used for the Catch Certificate | Số chứng nhận Catch Certificate number | Chữ ký và dấu của cơ quan thẩm quyền Signature and seal of the validating authority |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Phụ đính Vb Appendix Vb
THÔNG TIN VẬN TẢI/TRANSPORT DETAILS
Document number/Số chứng nhận …………………………………..……………….........................………………………… | |||
1.1 Quốc gia xuất khẩu/Country of Exportation: Cảng/sân bay/ địa điểm xuất phát khác Port/airport/other place of departure: | |||
Tên tàu/Nước treo cờ Vessel name/flag Số chuyến/số vận đơn đường biển Voyage No./Bill of landing No: Số chuyến bay/Số vận đơn hàng không Flight number/airway bill number: Quốc tịch xe và số đăng ký/Truck nationality and registration number: Số vận đơn đường sắt/Railway bill number: Các giấy tờ vận tải khác/Other transport documents: | |||
1.2 Chữ ký của chủ hàng xuất khẩu/Exporter Signature | |||
Số công - ten - nơ, xem danh sách kèm theo Container number(s), see list below
| Tên của nhà xuất khẩu Name of Exporter | Địa chỉ Address | Chữ ký Signature |
Phụ lục IV
Annex IV
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
Số xác nhận/Statement number: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ | ||
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority: | ||
Tên/Name:………………………………Address Địa chỉ:………………………………………… | ||
Tel: | Fax: | Email: |
Tàu cá/Fishing vessel | Mô tả sản phẩm/Product description | Thuyền trưởng/người đại diện Master of the fishing vessel/ representative | ||||||||||
Tên tàu/ số đăng ký, (Nghề khai thác) Name/ Registration (Fishing gear code) | Loại Tàu nhỏ* Tàu thông thường** Type: Small*/ Normal** | Cảng đăng ký Home port | Hô hiệu Call sign | Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có) Inmarsat, fax, Tel No (if issued) | Số giấy phép, giá trị đến ngày Fishing licence no., period of validity | Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and date | Tên loài Species Name | Ngày lên cá Date of landing | Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg) Total catch of the vessel (kg) | Tổng khối lượng nguyên liệu mua từ tàu cá (kg) Total raw material bought from the vessel (kg) | Tên Name | Chữ ký Signature |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng/ Total |
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from the processing plant) |
| Cơ quan thẩm quyền/Validating authority | ||
Tên và địa chỉ/Name and address
| Chữ ký và đóng dấu |
| Tên và địa chỉ/Name and address: | |
Chủ hàng xuất khẩu/Exporter |
| Chữ ký và đóng dấu | Ngày/Date | |
Tên và địa chỉ/Name and address | Chữ ký và đóng dấu
|
|
|
|
Phụ lục V
Annex V
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH CERTIFICATE
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
| BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT | ||||||||||||||||
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC | |||||||||||||||||
Số chứng nhận/Document number.................... | Cơ quan thẩm quyền Validating authority: ............................................. | ||||||||||||||||
1. Tên cơ quan thẩm quyền/Authority’s name:
| Địa chỉ/Address:
| Tel: Fax: | |||||||||||||||
2. Tên tàu/ số đăng ký/Fishing vessel name/ Registration No.: | Cảng đăng ký, Cờ/Home port, Flag: | Hô hiệu/Call sign: | Số IMO, Lloyd’s (nếu có)/ IMO/ Lloyd’s number (if issued): | ||||||||||||||
Giấy phép khai thác - Giá trị đến ngày Fishing license No - Valid to: | Số Inmarsat, Fax, điện thoại, địa chỉ Email (nếu có) Inmarsat No, Fax, Telephone No, Email address (if issued): | ||||||||||||||||
Thông tin về tàu cá chi tiết xem Phụ đính Va kèm theo/Information of Fishing vessel is indicated on the Appendix Va | |||||||||||||||||
3. Mô tả sản phẩm/Description of Products | Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép (nếu có) | ||||||||||||||||
Loài Species | Mã sản phẩm Product code | Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and dates | Khối lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng (kg) Estimated live weight | Khối lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (kg) Estimated weight to be landed (if available) (kg) | Khối lượng nguyên liệu đã được xác nhận (nếu có) (kg) Verified weight landed (if available) (kg) | ||||||||||||
4. Tham chiếu các quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản/References of applicable conservation and management measures: ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….
| |||||||||||||||||
5. Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ ký - dấu/Name of master of fishing vessel - Signature - seal
| |||||||||||||||||
6. Khai báo chuyển tải trên biển (tên thuyền trưởng tàu khai thác)/Declaration of transhipment at sea (name of master of fishing vessel) | Chữ ký và ngày Signature and date | Khu vực/vị trí chuyển tải Transshipment area/position | Khối lượng ước tính (kg) Estimated weight (kg) | ||||||||||||||
Tên thuyền trưởng tàu nhận Master of receiving vessel | Chữ ký/ | Tên tàu/ | Hô hiệu/ | Số IMO, Lloyd’s (nếu có) IMO/ Lloyd’s number (if issued):
| |||||||||||||
7. Xác nhận chuyển hàng tại cảng/Transhipment authorization within a port area | ||||||||||||
Tên/Name | Cơ quan quản lý cảng
| Chữ ký/Signature | Địa chỉ/Address | Điện thoại Tel | Cảng lên cá | Ngày lên cá | Dấu/Seal (stamp) | |||||
8. Tên chủ hàng xuất khẩu/Name and address of exporter | Chữ ký/Signature | Ngày/Date | Dấu/Seal
| |||||||||
9. Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền nước treo cờ/Flag state authority validation | ||||||||||||
Full name Họ và tên
Title Chức vụ | Signature/ | Date | Seal/ | |||||||||
10. Thông tin vận tải, xem Phụ đính Vb kèm theo/Transport details, see Appendix Vb attached | ||||||||||||
11. Khai báo của đơn vị nhập khẩu/Importer declaration | ||||||||||||
Tên đơn vị nhập khẩu/Name of importer
Địa chỉ/Address | Chữ ký/Signature | Ngày/Date | Dấu/Seal | Mã CN sản phẩm | ||||||||
Theo quy định của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu: As regulated by the imported authorities: | Tài liệu tham chiếu Reference |
|
|
| ||||||||
12. Cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập khẩu 12. Import control - authority | Địa điểm/Place | Cho phép nhập khẩu | Chưa cho phép nhập khẩu | Yêu cầu kiểm tra - ngày | ||||||||
Khai báo hải quan, nếu có Customs declaration, if issued | Số/Number | Ngày/Date | Địa điểm/Place: |
| ||||||||
8. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiép; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận xuất xưởng tàu cá đóng mới (bản chính);
- Văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá;
- Ảnh tàu cá cỡ 9x12 (chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá có tổng công suất máy chính >30 cv;
- Điều kiện 2: Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Điều kiện 3: Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Điều kiện 4: Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
- Điều kiện 5: Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Điều 11, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Khoản 1, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Điểm b, khoản 1, Điều 8 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên, người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
9. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá tạm thời (bản chính);
- Hợp đồng đóng tàu hoặc hợp đồng chuyển dịch sở hữu tàu cá.
Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đăng ký tàu cá tạm thời (Phụ lục số 8 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Điều kiện 1: Đăng ký tàu cá cũ mua của nước ngoài để sử dụng, nhưng chủ tàu chưa có giấy chứng nhận xóa tên đăng ký tàu biển và giấy chứng nhận đã nộp lệ phí trước bạ;
Điều kiện 2: Đăng ký tàu cá đóng mới tại Việt Nam để di chuyển về nơi đăng lý chính thức.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 5, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Điều 10 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ TẠM THỜI
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai: ..........................................................................................................
Thường trú tại: .........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ........................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng..........................................................
Năm, nơi đóng: ....................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .....................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:.......................
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: ..................................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên, người..........................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.........................................................
Vùng hoạt động:...................................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI ĐIỆN CHỦ TÀU |
10. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo mất “Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá”.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất, rách, hư hỏng.
- Điều kiện 2: Thay đổi tên tàu, hô hiệu hoặc các thông số kỹ thuật tàu cá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Khoản 3, Điều 9 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và Thuyền viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai: ......................................................................................................
Thường trú tại: .....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ...................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ........................................................................; Công dụng:...................................
Năm, nơi đóng:.....................................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:......................................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................Chiều chìm d,m:.........................
Vật liệu vỏ: ...................................................................; Tổng dung tích: ............................
Sức chở tối đa, tấn: ......................................................Số thuyền viên, người......................
Nghề chính: ...................................................................Nghề kiêm:......................................
Vùng hoạt động:....................... .............................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
11. Cấp giấy chứng nhận tàu cá đối với tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính), kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính);
- Ảnh tàu cá cỡ 9x12 (chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
Số Iượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá >20 cv;
- Điều kiện 2: Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Điều kiện 3: Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Điều kiện 4: Tàu cá không còn mang số đăng ký nào khác;
- Điều kiện 5: Chủ tàu đã hoàn tất việc đăng kiểm;
- Điều kiện 6: Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
- Điều kiện 7: Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Điều 11 khoản 2, Điều 14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Điểm b khoản 1, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản;
- Điểm b, Điều 8 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên, người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
12. Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu cá thuộc diện thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê-mua tàu vào Việt Nam do cơ quan nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
- Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê-mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
- Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch;
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 cm (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng hai bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: ,
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số IV ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp &PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/ỉ2/2010 của Chính phủ).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
- Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
- Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 08 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
- Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
- Khoản 1, 3 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Khoản 1 Điều 5 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên, người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
13. Cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký danh sách thuyền viên kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá.
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc CMND (Bản sao).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (Phụ lục số 9 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thuyền viên trên các tàu cá hoạt động ở tuyến lộng (gần bờ) và khơi (xa bờ)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 12, khoản 2, Điều 14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Khoản 7, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Điều 15 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và Thuyên viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:……………………………………………………..
Tên tôi là:………………………………………….…………….Nam, nữ………………………
Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………………………
Nguyên quán:…………………………………………………………………………………….
Thường trú tại:…………………………………………………………………………………….
Là chủ tàu:.........................……………………........................................Số đăng ký..........
Chứng minh nhân dân số:………………………………...cấp tại……………………………..
Nghề nghiệp:………………………………………………………………………………………
Trình độ văn hóa:…………………………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn số:………………………………ngày cấp……………………………
Cơ quan cấp:………………………………………………………………………………………
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
| Người khai |
14. Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận 1 tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Đia chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký Bè cá;
- Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm quyền cấp về quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt Bè cá;
- Sơ đồ vùng nước nơi đặt Bè cá (nếu có);
- Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng Bè cá.
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký Bè cá (Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Bè cá phải có tổng dung tích từ 50 m3 trở lên
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Điều 15 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế đăng ký- tàu cá và thuyền viên.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.......................................................................................................
Thường trú tại: .....................................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:....................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá như sau:
Đối tượng nuôi: .....................................................................................................................
Năm, nơi đóng: .....................................................................................................................
Nơi đặt bè: ............................................................................................................................
Kích thước chính L(m) x B(m) x D(m): .................................................................................
Vật liệu khung bè: .............................................; Vật liệu dự trữ nổi: ...................................
Tổng dung tích: .....................................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè cá: ..............................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người.. ..................................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT | Hồ sơ đăng ký bè cá | Bản chính | Bản sao |
01 | Hợp đồng đóng mới bè cá |
|
|
02 | Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
03 | Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
04 | Biên lai nộp thuế trước bạ |
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN | ĐẠI DIỆN CHỦ BÈ CÁ |
15. Cấp giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá đối với tàu cá cải hoán
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trà kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 cac ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.corn; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
- Văn bản chấp thuận cải hoán tàu cá của Sở Nông nghiệp và PTNT.
- Ảnh tàu cá cỡ 9x12 (chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá có tổng công suất máy chính >30 cv;
- Điều kiện 2: Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thủy sản;
- Điều kiện 3: Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
- Điều kiện 4: Không còn mang số đăng ký nào khác;
- Điều kiện 5: Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
- Điều kiện 6: Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
- Điều kiện7: Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 23 Điều 9 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ:
- Điều 11, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Điểm b, khoản 1, Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
- Điểm b, khoản 1, Điều 8 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thủy sản về ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên, người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
16. Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thực thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 02343825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com. dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản chính)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tàu cá lắp máy có tổng công suất máy chính từ 20 cv trở lên hoặc không lắp máy có chiều dài đường nước thiết kế từ 15m trở lên.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Khoản 4, Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản;
- Khoản 4, Điều 6 Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về ban hành Quy chế Đăng kiểm tàu cá.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.................................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .............................................; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước./.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
17. Cấp giấy phép khai thác thủy sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản photo);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản photo);
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (đối với các loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và PTNT phải có bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản photo)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: 40.000 đồng/lần
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp giấy phép khai thác thủy sản (Phụ lục 8, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 5, 6, 7 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Khoản 1, Điều 1 Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực Thủy sản;
- Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 Hướng dẫn Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Mục II Thông tư số 62/2008/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2006/TT-BTS hướng dẫn thi hành Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………….., ngày ……. tháng ……. năm ……..
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi:.…………….………………………
Tên chủ tàu:.…………….……………………… Điện thoại: .…………….……………………
Số chứng minh nhân dân: .…………….…………………………………………………………
Nơi thường trú: .…………….……………………….…………….………………………………
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản cấp Giấy phép khai thác thủy sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu:.…………….………………………; Loại tàu .…………….……………………………
Số đăng ký tàu: .…………….……………………….…………….………………………………
Năm, nơi đóng tàu: .…………….……………………….…………….…………………………..
Tần số liên lạc của đài tàu(nếu có) …………………….,ngày cấp ……….., nơi cấp ……….
Máy chính;
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức( cv) | Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động .…………….……………………….…………….………………………
Cảng, bến đăng ký cập tàu: .…………….………………………………………………………
Nghề khai thác chính:…………………………. Nghề phụ: …………………………………..
Tên đối tượng khai thác chính: .…………….………………………………………………….
Mùa khai thác chính: từ tháng….....năm đến tháng ……… năm …………………………..
Mùa khai thác phụ: từ tháng….....năm đến tháng ……… năm …………………………….
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm: .…………….……………………………
Phương pháp bảo quản sản phẩm: .…………….…………………………………………….
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
| Người làm đơn |
18. Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
- Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả:
Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác thủy sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản photo)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: 20.000 đồng/lần
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác (gia hạn)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác thủy sản (Phụ lục số 9, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điều 5, 6, 7 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 59/2005/NĐ-CP ;
- Khoản 1, Điều 1 Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản;
- Mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ;
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: ……………………………………………………
Tên chủ tàu: …………………………………… Điện thoại:.…………….………………………
Nơi thường trú:.…………….……………………….…………….………………………………..
Số chứng minh nhân dân .…………….……………………….…………….……………………
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có) ……………, ngày cấp …… nơi cấp…………………….
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:……………………………, được cấp ngày… tháng… năm……;
Hết thời hạn sử dụng vào ngày … tháng … năm ……
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản gia hạn Giấy phép khai thác thủy sản lần thứ…… để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
| Đại diện chủ tàu |
19. Cấp đổi và cấp lại giấy phép khai thác thủy sản
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa dẩy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trà kết quả: Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin đổi hoặc cấp lại giấy phép (trong trường hợp mất Giấy phép) theo mẫu quy định tại phụ lục 10 của Thông tư số 02/2006/TT-BTS , kèm theo Giấy phép cũ (trừ trường hợp mất Giấy phép);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá;
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá đối với trường hợp xin đổi giấy phép do thay đổi tàu cá thuộc diện phải đăng kiểm.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí:
- Cấp lại: 20.000 đồng/lần
- Đổi giấy phép do đổi nội dung trong giấy phép: 40.000 đồng/lần
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn xin cấp đổi, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản (Phụ lục số 10, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép khai thác thủy sản
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Các trường hợp sau đây được xét đổi giấy phép:
- Điều kiện 1: Có sự thay đổi về tàu cá, ngư cụ, khu vực, thời gian hoạt động
- Điều kiện 2: Giấy phép đã được gia hạn 03 lần
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Điểm b, khoản 4, mục II Thông tư số 02/2006/TT-BTS của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Điều 9 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm, an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị tàu cá, phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
……, ngày …… tháng …… năm ……
ĐƠN XIN ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
Kính gửi: ………………………………………………
Tên chủ tàu:…………………………………… Điện thoại:.…………….………………………
Nơi thường trú:.…………….……………………….…………….……………………………….
Số chứng minh nhân dân: .…………….……………………….…………….………………….
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có)……………… ngày cấp: ………nơi cấp ……………….
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:…………………………………, được cấp ngày…tháng…năm……; hết thời hạn sử dụng vào ngày … tháng … năm……
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại): ……………………………
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi thủy sản đổi/ cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thủy sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
| Người làm đơn |
20. Chứng nhận lại thủy sản khai thác
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Chi cục Thủy sản, Fax: 0234.3825552; Email; bvnltthkhaithac@.gmail.com: dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản khai thác
- Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu;
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ hàng xuất khẩu
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận thủy sản khai thác
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT);
- Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu;
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận bị rách nát, không còn nguyên vẹn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 7 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ lục VI
Annex VI
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
REQUEST FOR RE-INSSURANCE OF CATCH CERTIFICATE
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm
place……. and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHỨNG NHẬN LẠI THỦY SẢN KHAI THÁC
REQUEST FOR RE-INSSURANCE OF CATCH CERTIFICATE
Kính gửi To: ………………………………………………………
Tên đơn vị/Exporting company: ……………………………Điện thoại/Tel………………….
Địa chỉ/Address: …………………………………………………………………………………
Số ĐKKD/Trading registration number……….……Ngày cấp/Issued on………………….
Giấy chứng nhận thủy sản khai thác số/Catch certificate number..............đã được/issued by……………………………cấp ngày ...... tháng … năm….. /on ........
Giải trình lý do đề nghị chứng nhận lại/reasons for re-insurance: …………………................................................................................
Đề nghị Cơ quan thẩm quyền chứng nhận lại thủy sản khai thác để lô hàng của chúng tôi đủ điều kiện xuất khẩu theo yêu cầu của........
Wre are requesting the competent authority for re-insurrance of catch certificate so that our consignment(s) are allowed to export to ……..
Chúng tôi cam đoan về những nội dung trên là đúng sự thật.
I truly declare that the above information is true./.
| Đại diện chủ hàng |
21. Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Chủ tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (sau đây gọi tắt là khai thác bất hợp pháp) là một trong các trường hợp sau:
1. Khai thác thủy sản mà không có giấy phép khai thác thủy sản hoặc khai thác không đúng nội dung quy định trong giấy phép khai thác thủy sản.
2. Không ghi, nộp nhật ký hoặc báo cáo khai thác thủy sản theo quy định.
3. Khai thác trong vùng cấm khai thác, trong thời gian cấm khai thác; khai thác, vận chuyển hoặc đưa lên tàu các loài thủy sản cấm khai thác; khai thác các loài có kích thước nhỏ hơn quy định vượt quá tỷ lệ cho phép.
4. Sử dụng loại nghề, ngư cụ khai thác bị cấm hoặc không đúng quy định.
5. Che giấu, giả mạo hoặc hủy chứng cứ vi phạm các quy định liên quan đến khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
6. Ngăn cản, chống đối việc thực hiện kiểm tra, giám sát sự tuân thủ đối với các quy định về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của cán bộ được giao thực hiện nhiệm vụ.
7. Chuyển tải trên biển, hỗ trợ, tiếp ứng, tham gia hoạt động khai thác cùng với tàu cá khai thác bất hợp pháp.
8. Khai thác trong vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ chức quản lý nghề cá khu vực và quốc gia khác mà không có giấy phép khai thác hợp lệ.
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo bằng văn bản về việc đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp (Phụ lục số X ban hành tại Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp trong trường hợp sau:
a) Tàu cá bị xóa đăng ký;
b) Sau thời hạn 02 (hai) năm từ ngày đưa tàu cá vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp khi tàu cá không vi phạm các quy định tại Điều 4 của Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT .
2. Khi chủ tàu cá đã thực hiện những biện pháp khắc phục hành vi khai thác bất hợp pháp có nhu cầu đưa tàu cá ra khỏi danh sách này trước thời hạn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, thực hiện theo trình tự thủ tục quy định tại Điều 12 Thông tư 50/2015/TT-BNNPTNT .
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
Phụ lục X
Annex X
REQUEST TO REMOVE FROM THE IUU VESSEL LIST
ĐỀ NGHỊ ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm ……..
place and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
LETTER TO REQUEST FOR REMOVAL FROM THE IUU VESSEL LIST
Kính gửi To: …………………………………………………………
Tên tôi là/Full name of vessel owner………………………………Điện thoại/Tel………….…
Địa chỉ/Address: ……………………………………………………………...……………………
Chủ tàu cá mang số đăng ký số/Vessel registration number:…………………………………
Ngày/On ………..tàu cá/my vessel numbered…………….bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định với lý do/was listed in the IUU vessel list due to: ………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………….…………………………
………………………………………………………………………………………….……………
Tôi đã thực hiện các hành động khắc phục nhưng sai phạm theo đúng quy định của pháp luật, nay tôi đề đề nghị Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ………….ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định./.
Actually, I can demonstrate that my vessel did not engage in any of the IUU fishing activities and thus I am strongly requesting to remove …......... out of the IUU vessel list./.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN/VESSEL OWNER |
22. Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá
- Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính);
- Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).
- Trường hợp có biên bản giám định kỹ thuật do cơ quan Đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (Phụ lục I, Nghị định 52/2010/NĐ-CP)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có nguồn gốc hợp pháp;
- Có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên và có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20m.
- Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác).
- Tuổi của tàu:
+ Không quá 05 tuổi đối với tàu đóng mới bằng vật liệu vỏ gỗ.
+ Không quá 08 tuổi đối với tàu cá đóng mới bằng vật liệu vỏ thép.
- Máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không nhiều hơn 02 năm so với tuổi của tàu.
- Được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường tàu cá.
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp thì phải được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam kiểm tra và xác nhận phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 4, 5, 7, 8 và Khoản 2, Điều 15 Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address).............................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu: ......................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu: ......................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu: .....................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:..................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng ........................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu........................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú ............................................................................................................
Residential Address
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. | Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… | Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… | Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. | Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy | Số máy | Công suất | Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
| Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| ……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)
23. Cấp phép nhập khẩu tàu cá mới
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trà kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá
- Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính);
- Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính);
- Lý lịch máy tàu (bản chính);
- Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính).
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Tỉnh.
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá (Phụ lục l, Nghị định 52/2010/NĐ-CP)
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên và có chiều dài đường nước thiết kế dưới 20m.
- Có trang bị công cụ khai thác, thiết bị bảo quản thủy sản tiên tiến (đối với tàu khai thác và dịch vụ khai thác).
- Có đầy đủ các hồ sơ:
+ Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu;
+ Lý lịch máy tàu:
+ Lý lịch các trang thiết bị lắp đặt trên tàu cá.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 4, 6, 7, 9; Khoản 2. Điều 15 Nghị định số 52/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address).............................................................................
...................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu: ......................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu: ......................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu: .....................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:..................................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng ........................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu........................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch: ...................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú ............................................................................................................
Residential Address
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. | Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… | Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… | Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. | Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy | Số máy | Công suất | Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
...................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
| Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
| ……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)
24. Xác nhận đăng ký tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy xác nhận đăng ký.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế.
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com: dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Tờ khai đăng ký tàu cá (Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Nghị định 66/2005/NĐ-CP , ngày 13/7/2007)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận đăng ký tàu cá
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện 1: Tàu cá có nguồn gốc hợp pháp theo quy định Nhà nước
- Điều kiện 2: Đảm bảo an toàn kỹ thuật theo quy định của pháp luật
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; Phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………, ngày ………. tháng ……… năm ………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: …………………………………..
Họ tên người đứng khai: .…………….……………………….…………….……………………
Thường trú tại: .…………….……………………….…………….……………………………….
Chứng minh nhân dân số: .…………….…………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu:.…………….………………………; Công dụng .…………….…………………………
Năm, nơi đóng: .…………….……………………….…………….………………………………
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .…………….……………………….…………….……………………
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m:.………………………………; Chiều chìm d,m:………
Vật liệu vỏ:.…………….………………………; Tổng dung tích: .…………….…………………
Sức chở tối đa, tấn:.…………….……………..; Số thuyền viên, người ………………………
Nghề chính:.…………….………………………; Nghề kiêm: .…………….……………………
Vùng hoạt động: .…………….……………………….…………….………………………………
Máy chính:
TT | Ký hiệu máy | Số máy | Công suất định mức, sức ngựa | Vòng quay định mức, v/ph | Ghi chú |
N°1 |
|
|
|
|
|
N°2 |
|
|
|
|
|
N°3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Đia chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
| ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
25. Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7h00 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện: Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthtauca@gmail.com; dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá (bản chính);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Phí, lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Tờ khai đóng mới, cải hoán tàu cá (Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007))
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tàu cá đóng mới, cải hoán có công suất từ 30 cv trở lên và không làm các nghề cấm theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với quy hoạch phát triển tàu cá của địa phương.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản;
- Thông tư 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
………, ngày …….. tháng ……. năm ……
TỜ KHAI
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi: …………….……………………….
Tên tôi là: ……………………………………………………..…………………………………
Thường trú tại: ………………………………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số: ………………………………………………………………………
Xin đóng mới, cải hoán tàu cá có thông số kỹ thuật như sau:
Mẫu thiết kế: ……………………………………………… Vật liệu vỏ: ……………………..
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: …………. Công suất máy ……………………………
Nghề chính: ……………………………………… Nghề kiêm: ………………………………
Vùng hoạt động: …………………………………………………………………………………
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Chứng minh nhân dân | Giá trị cổ phần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN | ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
26. Cấp giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo hướng dẫn và nộp hồ sơ tại bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Chi cục Thủy sản.
Bước 2: Chi cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ; yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.
Bước 3: Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Chi cục Thủy sản tiến hành thẩm định hồ sơ và ký cấp giấy chứng nhận.
Bước 4: Chi cục Thủy sản trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Địa chỉ tiếp nhận và trả kết quả: Chi cục Thủy sản tỉnh Thừa Thiên Huế, số 148 Bùi Thị Xuân, thành phố Huế
Thời gian tiếp nhận và trà kết quả: Buổi sáng từ 7h30 đến 11h00, buổi chiều từ 14h00 đến 16h30 các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần.
Cách thức thực hiện:
Gửi văn bản trực tiếp; fax: 0234.3825552; Email: bvnltthkhaithac@gmail.com dịch vụ công trực tuyến hoặc qua đường bưu điện.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ
- Bản mô tả quy trình công nghệ nuôi, giải pháp khoanh vùng quản lý và hệ thống bảo vệ tránh thoát ra ngoài thủy vực tự nhiên.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
Thài hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản
Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
Cơ quan phối hợp: Không
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
Lệ phí: Không
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận lưu giữ thủy sinh vật ngoại lai
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị đăng ký lưu giữ (Phụ lục l ban hành tại Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam).
Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cung cấp đúng, đầy đủ thông tin liên quan ghi trong đơn đề nghị đăng ký lưu giữ
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Điều 8 Thông tư số 53/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Quy định quản lý các loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam.
TÊN CHỦ SỞ HỮU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………….., ngày ……. tháng ……. năm …….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ LƯU GIỮ
Kính gửi:.…………….………………………
Họ và tên người đề nghị: .…………….……………………….…………….……………………
(Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)
Số CMND:…………………………. ngày cấp: ………….nơi cấp: .…………….………………
Hộ khẩu thường trú: .…………….……………………….…………….………………………….
Chỗ ở hiện tại: .…………….……………………….…………….…………………………………
Tên tổ chức:.…………….……………………… Địa chỉ: .…………….…………………………
Đề nghị cơ quan xem xét, cấp giấy chứng nhận lưu giữ loài thủy sinh vật ngoại lai với chi tiết sau:
TT | Tên loài và tên khoa học | Số chíp điện tử (số hồ sơ), nếu là loài thuộc công ước QT | Số cá thể, khối lượng (ước tính) | Nguồn gốc (Ghi rõ nguồn gốc từ đâu, thời gian nào, được nuôi theo Quyết định nào) | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... | ……. |
|
|
|
|
Mục đích sở hữu: .…………….……………………….…………….………………………
(nuôi kinh doanh, cho sinh sản, giải trí, buôn bán....)
Mô tả cơ sở hạ tầng của trại nuôi: (địa điểm, diện tích, quy mô trại nuôi, biện pháp cách ly đối với loài bản địa, điều kiện về an toàn, phòng ngừa bệnh dịch, vệ sinh môi trường...)
Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm: .…………….……………………….…………….………………
Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm đảm bảo duy trì mọi điều kiện để lưu giữ loài …………. và tuân thủ theo các quy định của Nhà nước.
| Người làm đơn |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.