ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-SXD | Cần Thơ, ngày 11 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG THÁNG 01, THÁNG 02, THÁNG 3 VÀ QUÝ 1 NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 23/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng;
Xét Công văn số 01/TTKĐ&QH ngày 03 tháng 4 năm 2014 của Trung tâm Kiểm định và Quy hoạch Xây dựng;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 kèm theo Quyết định này để cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Điều 2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Sở, Trưởng các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Xây dựng, thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. GIÁM ĐỐC |
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Chỉ số giá xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng theo thời gian. Các chỉ số giá xây dựng trong Tập chỉ số giá xây dựng được xác định theo nhóm công trình thuộc 5 loại công trình xây dựng (công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng kỹ thuật) tại Thành phố Cần Thơ và bao gồm các loại chỉ số sau:
- Chỉ số giá xây dựng công trình;
- Chỉ số giá phần xây dựng;
- Các chỉ số giá xây dựng theo yếu tố chi phí gồm chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình;
- Chỉ số giá vật liệu xây dựng chủ yếu.
2. Các từ ngữ trong Tập chỉ số giá xây dựng này được hiểu như sau:
Chỉ số giá xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động của giá xây dựng công trình theo thời gian.
Chỉ số giá phần xây dựng là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí xây dựng của công trình theo thời gian.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí vật liệu xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá nhân công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình là chỉ tiêu phản ánh mức độ biến động chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp của cơ cấu dự toán theo thời gian.
Thời điểm gốc là thời điểm được chọn làm gốc để so sánh. Các cơ cấu chi phí xây dựng được xác định tại thời điểm này.
Thời điểm so sánh là thời điểm cần xác định các chỉ số giá so với thời điểm gốc hoặc so với thời điểm so sánh khác.
3. Chỉ số giá xây dựng công trình tại Bảng số 1 đã tính toán đến sự biến động của các chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và một số khoản mục chi phí khác của chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Các chỉ số giá xây dựng công trình này chưa xét đến sự biến động của chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có), chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường và bảo vệ môi trường (nếu có), chi phí thuê tư vấn nước ngoài (nếu có), chi phí rà phá bom mìn và vật nổ, lãi vay trong thời gian xây dựng (đối với các dự án có sử dụng vốn vay), vốn lưu động ban đầu (đối với các dự án sản xuất, kinh doanh).
Khi sử dụng các chỉ số giá xây dựng công trình làm cơ sở để xác định tổng mức đầu tư thì cần căn cứ vào tính chất, đặc điểm và yêu cầu cụ thể của dự án để tính bổ sung các khoản mục chi phí này cho phù hợp.
Chỉ số giá phần xây dựng của công trình tại Bảng số 2 đã tính đến sự biến động của chi phí trực tiếp (chi phí vật liệu, nhân công và chi phí máy thi công xây dựng) và các khoản mục chi phí còn lại trong chi phí xây dựng (chi phí trực tiếp phí khác, chi phí chung, chi phí chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng và chi phí lán trại tạm).
Trường hợp những công trình có xử lý nền móng đặc biệt, hoặc có kết cấu đặc biệt thì khi vận dụng chỉ số giá phần xây dựng vào việc tính toán cần có sự điều chỉnh bổ sung cho phù hợp.
Chỉ số giá vật liệu xây dựng công trình, chỉ số giá nhân công xây dựng công trình và chỉ số giá máy thi công xây dựng công trình tại Bảng số 3 đã tính đến sự biến động chi phí vật liệu xây dựng, chi phí nhân công xây dựng và chi phí máy thi công xây dựng trong chi phí trực tiếp.
Chỉ số giá của một số loại vật liệu xây dựng chủ yếu tại Bảng số 4 phản ánh mức biến động giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 so với giá vật liệu xây dựng chủ yếu bình quân năm 2011.
4. Các chỉ số giá xây dựng của tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 đã được tính toán, điều chỉnh chi phí nhân công về mặt bằng lương tối thiểu theo quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở Công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động và điều chỉnh chi phí máy thi công xây dựng, các chi phí khác trong dự toán xây dựng công trình theo mặt bằng giá xây dựng tại tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 tương ứng.
5. Các chỉ số giá xây dựng nêu tại Tập chỉ số giá xây dựng này được xác định theo phương pháp thống kê, tính toán từ các số liệu phục vụ tính chỉ số giá xây dựng theo công văn số 75A/VKT-DT ngày 10/02/2012 của Viện Kinh tế xây dựng, các chi phí vật liệu xây dựng tính theo mặt bằng giá vật liệu xây dựng tại tháng 01, tháng 02, tháng 3 và quý 1 năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ.
Các chỉ số giá xây dựng này được xác định trên cơ sở cơ cấu tỷ trọng các khoản mục chi phí xây dựng của công trình tại thời điểm năm 2011 (gọi tắt là cơ cấu chi phí năm 2011). Giá xây dựng công trình tính tại năm 2011 được lấy làm gốc (được quy định là 100%) và giá của các thời kỳ khác được biểu thị bằng tỷ lệ phần trăm (%) so với giá thời kỳ gốc.
6. Việc xác định mức độ trượt giá bình quân (IXDCTbq) để tính toán chi phí dự phòng trong tổng mức đầu tư hay dự toán của công trình được thực hiện bằng cách tính bình quân các chỉ số giá xây dựng liên hoàn theo loại công trình của tôi thiểu 3 thời kỳ gần nhất so với thời điểm tính toán.
Các chỉ số giá xây dựng liên hoàn là chỉ số giá xây dựng được tính bằng cách lấy chỉ số giá xây dựng của thời kỳ sau chia cho chỉ số giá xây dựng của thời kỳ trước.
7. Đối tượng, phạm vi áp dụng và tổ chức thực hiện :
- Thực hiện theo Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Thông tư 02/2011/TT-BXD ngày 22 tháng 02 năm 2011 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn xác định và công bố chỉ số giá xây dựng;
- Theo định kỳ hàng tháng, quý, Sở Xây dựng sẽ tiếp tục công bố chỉ số giá xây dựng này, chủ đầu tư và các cơ quan quản lý Nhà nước về đầu tư xây dựng có liên quan cập nhật bổ sung và sử dụng bộ tài liệu này để thực hiện theo đúng quy định;
II. CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG
Bảng số 1
CHỈ SỐ GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 01/2014 | Tháng 02/2014 | Tháng 3/2014 | Quý 1/2014 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 105,48 | 105,48 | 105,48 | 105,48 |
2 | Công trình giáo dục | 106,52 | 106,52 | 106,52 | 106,52 |
3 | Công trình văn hóa | 102,44 | 102,44 | 102,44 | 102,44 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 106,42 | 106,42 | 106,42 | 106,42 |
5 | Công trình y tế | 105,37 | 105,37 | 105,37 | 105,37 |
6 | Công trình khách sạn | 103,61 | 103,61 | 103,61 | 103,61 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 102,48 | 102,48 | 102,48 | 102,48 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
| Đường dây | 108,48 | 108,48 | 108,48 | 108,48 |
| Trạm biến áp | 103,89 | 103,89 | 103,89 | 103,89 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 104,23 | 104,23 | 104,23 | 104,23 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 103,83 | 103,83 | 103,83 | 103,83 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 103,18 | 103,18 | 103,18 | 103,18 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 111,91 | 111,91 | 111,98 | 111,93 |
| Đường bê tông xi măng | 109,35 | 109,35 | 109,35 | 109,35 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 105,76 | 105,76 | 105,78 | 105,77 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 106,88 | 106,88 | 106,88 | 106,88 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 109,1 | 109,1 | 109,1 | 109,10 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 106,18 | 106,18 | 106,18 | 106,18 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 107,47 | 107,47 | 107,47 | 107,47 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 109,22 | 109,22 | 109,22 | 109,22 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 104,65 | 104,65 | 104,65 | 104,65 |
Bảng số 2
CHỈ SỐ GIÁ PHẦN XÂY DỰNG (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | Tháng 01/2014 | Tháng 02/2014 | Tháng 3/2014 | Quý 1/2014 |
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 105,7 | 105,7 | 105,7 | 105,70 |
2 | Công trình giáo dục | 107,17 | 107,17 | 107,17 | 107,17 |
3 | Công trình văn hóa | 102,63 | 102,63 | 102,63 | 102,63 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 107,39 | 107,39 | 107,39 | 107,39 |
5 | Công trình y tế | 108,29 | 108,29 | 108,29 | 108,29 |
6 | Công trình khách sạn | 103,86 | 103,86 | 103,86 | 103,86 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 103,28 | 103,28 | 103,28 | 103,28 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
| Đường dây | 108,71 | 108,71 | 108,71 | 108,71 |
| Trạm biến áp | 108,12 | 108,12 | 108,12 | 108,12 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 108,47 | 108,47 | 108,47 | 108,47 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 109,09 | 109,09 | 109,09 | 109,09 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 104,92 | 104,92 | 104,92 | 104,92 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 112,14 | 112,14 | 112,21 | 112,16 |
| Đường bê tông xi măng | 109,49 | 109,49 | 109,49 | 109,49 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 105,61 | 105,61 | 105,63 | 105,62 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 106,92 | 106,92 | 106,92 | 106,92 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 109,37 | 109,37 | 109,37 | 109,37 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 106,05 | 106,05 | 106,05 | 106,05 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 107,4 | 107,4 | 107,4 | 107,40 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 109,23 | 109,23 | 109,23 | 109,23 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 108,07 | 108,07 | 108,07 | 108,07 |
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T1/2014 | T2/2014 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 102,47 | 116,54 | 106,53 | 102,47 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình giáo dục | 104,28 | 116,54 | 106,53 | 104,28 | 116,54 | 106,53 |
3 | Công trình văn hóa | 99,24 | 116,54 | 106,53 | 99,24 | 116,54 | 106,53 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 104,63 | 116,54 | 106,53 | 104,63 | 116,54 | 106,53 |
5 | Công trình y tế | 107,04 | 116,54 | 106,53 | 107,04 | 116,54 | 106,53 |
6 | Công trình khách sạn | 100,35 | 116,54 | 106,53 | 100,35 | 116,54 | 106,53 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 97,23 | 116,54 | 106,53 | 97,23 | 116,54 | 106,53 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| Đường dây | 107,06 | 116,54 | 106,53 | 107,06 | 116,54 | 106,53 |
| Trạm biến áp | 104,24 | 116,54 | 106,53 | 104,24 | 116,54 | 106,53 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 106,38 | 116,54 | 106,53 | 106,38 | 116,54 | 106,53 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 108,55 | 116,54 | 106,53 | 108,55 | 116,54 | 106,53 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 101,95 | 116,54 | 106,53 | 101,95 | 116,54 | 106,53 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 112,61 | 116,54 | 106,53 | 112,61 | 116,54 | 106,53 |
| Đường bê tông xi măng | 107,57 | 116,54 | 106,53 | 107,57 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 102,12 | 116,54 | 106,53 | 102,12 | 116,54 | 106,53 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 103,95 | 116,54 | 106,53 | 103,95 | 116,54 | 106,53 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 105,98 | 116,54 | 106,53 | 105,98 | 116,54 | 106,53 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 104,25 | 116,54 | 106,53 | 104,25 | 116,54 | 106,53 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 104,93 | 116,54 | 106,53 | 104,93 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 107,27 | 116,54 | 106,53 | 107,27 | 116,54 | 106,53 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 103,89 | 116,54 | 106,53 | 103,89 | 116,54 | 106,53 |
Bảng số 3
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(NĂM 2011=100)
Đơn vị tính: %
STT | LOẠI CÔNG TRÌNH | T3/2014 | Quý 1/2014 | ||||
Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | Vật liệu | Nhân công | Máy thi công | ||
I | CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình nhà ở | 102,47 | 116,54 | 106,53 | 102,47 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình giáo dục | 104,28 | 116,54 | 106,53 | 104,28 | 116,54 | 106,53 |
3 | Công trình văn hóa | 99,24 | 116,54 | 106,53 | 99,24 | 116,54 | 106,53 |
4 | Công trình trụ sở cơ quan, văn phòng | 104,63 | 116,54 | 106,53 | 104,63 | 116,54 | 106,53 |
5 | Công trình y tế | 107,04 | 116,54 | 106,53 | 107,04 | 116,54 | 106,53 |
6 | Công trình khách sạn | 100,35 | 116,54 | 106,53 | 100,35 | 116,54 | 106,53 |
7 | Công trình tháp thu phát sóng truyền hình, truyền thanh | 97,23 | 116,54 | 106,53 | 97,23 | 116,54 | 106,53 |
II | CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình năng lượng |
|
|
|
|
|
|
| Đường dây | 107,06 | 116,54 | 106,53 | 107,06 | 116,54 | 106,53 |
| Trạm biến áp | 104,24 | 116,54 | 106,53 | 104,24 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình công nghiệp dệt, may | 106,38 | 116,54 | 106,53 | 106,38 | 116,54 | 106,53 |
3 | Công trình công nghiệp chế tạo sản phẩm nhựa | 108,55 | 116,54 | 106,53 | 108,55 | 116,54 | 106,53 |
4 | Công trình công nghiệp vật liệu xây dựng | 101,95 | 116,54 | 106,53 | 101,95 | 116,54 | 106,53 |
III | CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình đường bộ |
|
|
|
|
|
|
| Đường nhựa asphan, đường thấm nhập nhựa, đường láng nhựa | 112,7 | 116,54 | 106,53 | 112,64 | 116,54 | 106,53 |
| Đường bê tông xi măng | 107,57 | 116,54 | 106,53 | 107,57 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình cầu, hầm |
|
|
|
|
|
|
| Cầu, cống bê tông xi măng | 102,15 | 116,54 | 106,53 | 102,13 | 116,54 | 106,538 |
IV | CÔNG TRÌNH THỦY LỢI |
|
|
|
|
|
|
1 | Đập bê tông | 103,95 | 116,54 | 106,53 | 103,95 | 116,54 | 106,53 |
2 | Kênh bê tông xi măng | 105,98 | 116,54 | 106,53 | 105,98 | 116,54 | 106,53 |
3 | Tường chắn bê tông cốt thép | 104,25 | 116,54 | 106,53 | 104,25 | 116,54 | 106,53 |
V | CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG |
|
|
|
|
|
|
1 | Công trình mạng cấp nước | 104,93 | 116,54 | 106,53 | 104,93 | 116,54 | 106,53 |
2 | Công trình mạng thoát nước | 107,27 | 116,54 | 106,53 | 107,27 | 116,54 | 106,53 |
3 | Công trình xử lý nước thải | 103,89 | 116,54 | 106,53 | 103,89 | 116,54 | 106,53 |
Bảng số 4
CHỈ SỐ GIÁ VẬT LIỆU XÂY DỰNG CHỦ YẾU (NĂM 2011=100)
Đơn vị tính:%
STT | LOẠI VẬT LIỆU | T1/2014 so với năm 2011 | T2/2014 so với năm 2011 | T3/2014 so với năm 2011 | Quý 1/2014 so với năm 2011 |
1 | Xi măng | 102,19 | 102,19 | 102,19 | 102,19 |
2 | Cát | 133,97 | 133,97 | 133,97 | 133,97 |
3 | Đá xây dựng | 105,9 | 105,9 | 105,9 | 105,9 |
4 | Gạch xây | 92,78 | 92,78 | 92,78 | 92,78 |
5 | Nhựa đường phuy 60/70 | 112,86 | 112,86 | 112,86 | 112,86 |
6 | Gạch lát | 108,92 | 108,92 | 108,92 | 108,92 |
7 | Tôn lợp | 135,08 | 135,08 | 135,08 | 135,08 |
8 | Thép xây dựng(Miền Nam) | 95,71 | 95,71 | 95,71 | 95,71 |
9 | Gỗ xây dựng | 145,03 | 145,03 | 145,03 | 145,03 |
10 | Kính xây dựng | 94,7 | 94,7 | 94,7 | 94,7 |
11 | Sơn | 99,89 | 99,89 | 99,89 | 99,89 |
12 | Vật liệu đường ống | 102,64 | 102,64 | 102,64 | 102,64 |
13 | Nhiên liệu | 113,42 | 113,42 | 114,74 | 113,86 |
14 | Vật liệu khác |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.