BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/QĐ-ĐTĐL | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH PHỐI HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN GIỮA ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ MUA BUÔN DUY NHẤT
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
PHỐI HỢP ĐỐI SOÁT SỐ LIỆU THANH TOÁN GIỮA ĐƠN VỊ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN VÀ THỊ TRƯỜNG ĐIỆN, CÁC ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN VÀ ĐƠN VỊ MUA BUÔN DUY NHẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 85/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
a) Đơn vị mua buôn điện duy nhất và Đơn vị phát điện có trách nhiệm kiểm tra bảng kê thanh toán hàng ngày, bao gồm:
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ trong chu kỳ giao dịch (đồng);
- Khoản thanh toán công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch (đồng).
b) Các số liệu đầu vào phục vụ tính toán kiểm tra, xác nhận số liệu bảng kê thanh toán thị trường điện hàng ngày được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện cung cấp cho Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Quy trình này và Quy trình quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin điều hành thị trường điện và công bố thông tin thị trường điện;
c) Các khoản thanh toán tại bảng kê thanh toán thị trường điện hàng ngày được tính toán theo quy định tại Quy trình lập lịch huy động các tổ máy phát điện, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện và các quy định có liên quan.
a) Đơn vị phát điện có trách nhiệm kiểm tra và gửi cho Đơn vị mua buôn duy nhất bảng kê thanh toán thị trường điện tháng do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện phát hành kèm theo trong hồ sơ thanh toán tiền điện tháng;
b) Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm kiểm tra các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện tháng căn cứ vào các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện hàng ngày đã được Đơn vị mua buôn điện duy nhất và Đơn vị phát điện xác nhận trên Trang thông tin điện tử thị trường điện. Bảng kê thanh toán thị trường điện tháng là bảng tổng hợp của các số liệu tại bảng kê thanh toán thị trường điện các ngày trong tháng và số tiền chênh lệch của tháng trước chuyển sang (nếu có).
a) Giá hợp đồng tháng M được tính toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện;
b) Giá điện năng thị trường của các chu kỳ giao dịch trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố;
c) Giá công suất của các chu kỳ giao dịch trong tháng M do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố;
d) Sản lượng hợp đồng giờ tháng M theo bản ký xác nhận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện.
a) Khoản thanh toán cho lượng điện năng hữu công nhận từ lưới điện theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện trong trường hợp Đơn vị phát điện có tổ máy phát hoặc nhận công suất phản kháng trong chế độ chạy bù đồng bộ;
b) Khoản thanh toán chi phí khởi động cho tổ máy khởi động chậm bị buộc phải ngừng theo quy định trong trường hợp thừa công suất. Thanh toán chi phí khởi động theo thỏa thuận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các tổ máy trong trường hợp này cho Đơn vị mua buôn duy nhất để làm căn cứ thanh toán chi phí khởi động;
c) Khoản thanh toán cho phần sản lượng đo đếm điện năng tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp sai khác so với tổng điện năng đo đếm các ngày trong tháng do Đơn vị quản lý số liệu đo đếm cung cấp, phần điện năng chênh lệch được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện đã ký giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện;
d) Khoản thanh toán trong trường hợp các tổ máy nhiệt điện tuabin khí có chung đuôi hơi có thời điểm vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện. Việc thanh toán cho nhà máy tuabin khí trong chu kỳ này được thanh toán theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất tương ứng với cấu hình tổ máy khi vận hành chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính;
đ) Khoản thanh toán cho nhà máy điện có tổ máy phát điện tách khỏi hệ thống điện quốc gia và đấu nối vào lưới điện mua từ nước ngoài. Trong trường hợp này toàn bộ sản lượng điện của nhà máy điện trong ngày giao dịch được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện;
e) Khoản thanh toán cho tổ máy bị ràng buộc phải phát giảm công suất mà nguyên nhân không do lỗi của nhà máy dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ. Trong trường hợp này sản lượng hợp đồng giờ áp dụng cho thanh toán trong thị trường điện của nhà máy được điều chỉnh bằng sản lượng phát thực tế của nhà máy trong chu kỳ giao dịch đó. Trường hợp tổ máy phải khởi động lại thì được thanh toán chi phí khởi động theo mức chi phí thỏa thuận giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và Đơn vị phát điện;
g) Khoản thanh toán trong trường hợp nhà máy có tổ máy phát điện thí nghiệm:
k) Khoản thanh toán chi phí khởi động cho nhà máy điện tuabin khí phải dừng máy và khởi động lại theo yêu cầu của hệ thống điện trong thời gian tổ máy khả dụng chu trình đơn, vận hành với nhiên liệu hỗn hợp hoặc không phải nhiên liệu chính. Trường hợp này nhà máy được thanh toán chi phí khởi động theo thỏa thuận giữa Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất;
l) Khoản thanh toán cho tổ máy đã có kế hoạch ngừng máy được phê duyệt nhưng vẫn phải phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện để đảm bảo an ninh hệ thống điện. Trường hợp này tách toàn bộ nhà máy đó ra khỏi thị trường điện trong khoảng thời gian phát công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện. Toàn bộ sản lượng phát của nhà máy lên lưới trong khoảng thời gian này được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
m) Khoản thanh toán cho tổ máy bị tách ra ngoài thị trường do việc chào giá của nhà máy dẫn đến hồ chứa của nhà máy 02 (hai) tuần liền vi phạm mức nước giới hạn tuần, tuần tiếp theo nhà máy không được tự chào giá và Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép can thiệp vào lịch huy động các nhà máy điện này căn cứ kết quả tính toán giá trị nước để đảm bảo các yêu cầu về an ninh hệ thống điện và đưa mực nước của hồ chứa về mức nước giới hạn tuần. Trong thời gian bị can thiệp các nhà máy chỉ được thanh toán với giá bằng 90% giá hợp đồng mua bán điện nhưng không quá 02 (hai) tuần kể từ khi bị can thiệp.
Trong trường hợp Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện không huy động trên cơ sở bản chào giá của nhà máy đế đảm bảo an ninh hệ thống điện dẫn đến hồ chứa của nhà máy vi phạm mức nước giới hạn tuần thì toàn bộ sản lượng trong thời gian bị can thiệp được thanh toán theo giá điện trong Hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
n) Khoản thanh toán cho nhà máy trong trường hợp dừng thị trường điện hoặc can thiệp thị trường điện lớn hơn hoặc bằng 24 giờ. Trong trường hợp này Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng mua bán điện cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm;
o) Khoản thanh toán cho nhà máy trong trường hợp nhà máy phải thay đổi công suất để điều chỉnh tần số lưới theo lệnh của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện trong khoảng thời gian lưới điện khu vực bị tách khỏi lưới điện quốc gia. Toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm trong khoảng thời gian này của Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá điện trong hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất;
p) Khoản thanh toán cho nhà máy điện đảm nhận chức năng điều tần cấp một theo chỉ định của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
q) Các trường hợp khác theo quy định hướng dẫn của Bộ Công Thương và văn bản hướng dẫn của Cục Điều tiết điện lực.
a) Thời điểm khởi động của tổ máy (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy được thanh toán chi phí khởi động);
b) Nhiên liệu và cấu hình khởi động tổ máy (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy tuabin khí được thanh toán chi phí khởi động);
c) Chế độ khởi động (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy tuabin khí được thanh toán chi phí khởi động);
d) Thời điểm hoàn thành lệnh hòa lưới tổ máy hoặc thời điểm đóng máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy;
đ) Thời điểm tổ máy đạt công suất theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện hoặc thời điểm tổ máy đạt công suất phát ổn định thấp nhất;
e) Thời điểm bắt đầu thực hiện lệnh ngừng máy hoặc lệnh thay đổi công suất về giá trị 0 (không);
g) Thời điểm hoàn thành lệnh ngừng máy hoặc lệnh thay đổi công suất về giá trị 0 (không) hoặc thời điểm cắt máy cắt đầu cực hoặc máy cắt cao áp tổ máy;
h) Lý do ngừng máy (áp dụng đối với các trường hợp tổ máy được thanh toán chi phí khởi động).
a) Chu kỳ tổ máy buộc phải phát giảm công suất do ràng buộc dẫn đến không đảm bảo sản lượng hợp đồng giờ của Đơn vị phát điện;
b) Chu kỳ tổ máy không phải phát giảm công suất do ràng buộc;
c) Ràng buộc phát giảm dẫn đến ngừng máy (nếu có).
a) Thời điểm tổ máy bắt đầu phát hoặc nhận công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp;
b) Thời điểm tổ máy kết thúc phát hoặc nhận công suất phản kháng phục vụ điều chỉnh điện áp.
a) Thời điểm tổ máy bắt đầu thí nghiệm;
b) Thời điểm tổ máy kết thúc thí nghiệm;
c) Tỉ lệ phần trăm nhiên liệu không phải nhiên liệu chính sử dụng để thí nghiệm (được áp dụng đối với các tổ máy tuabin khí);
d) Cấu hình thí nghiệm (được áp dụng với các tổ máy tuabin khí).
a) Thời điểm tách khỏi lưới điện quốc gia và đấu nối lưới điện mua từ nước ngoài;
b) Thời điểm tách khỏi lưới điện mua từ nước ngoài và đấu nối trở lại lưới điện quốc gia.
a) Chu kỳ bắt đầu là chu kỳ nhà máy bị tách ra ngoài thị trường do hồ chứa của nhà máy có 02 tuần liền vi phạm mức nước giới hạn tuần;
b) Chu kỳ kết thúc là chu kỳ sau khi mức nước của nhà máy đã đảm bảo không vi phạm mức nước giới hạn tuần theo công bố của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Lý do nhà máy vi phạm mức nước giới hạn tuần.
a) Chu kỳ bắt đầu tổ máy phải vận hành theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện mặc dù kế hoạch ngừng máy đã được phê duyệt;
b) Chu kỳ kết thúc việc tổ máy phải phát theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
c) Số lần khởi động trong khoảng thời gian vận hành theo yêu cầu của Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện (nếu có).
PHỤ LỤC 1
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất)
1. Thời gian biểu kiểm tra, đối soát số liệu thanh toán
Thời hạn | Đơn vị thực hiện | Nội dung |
Trước Ngày D+2 | SMO | Công bố sự kiện đã được thống nhất lên Trang thông tin điện tử thị trường điện |
Trước 9h00 Ngày D+2 | SMO | Cung cấp các số liệu phục vụ tính toán thanh toán thị trường điện ngày D |
Trước Ngày D+4 | SMO | Lập và gửi bảng kê thanh toán thị trường điện sơ bộ cho ngày D |
Trước Ngày D+6 | SB, ĐVPĐ | Xác nhận bảng kê thanh toán thị trường điện ngày D, thông báo lại cho SMO các sai sót (nếu có) |
Ngày D+6 | SMO | Lập và gửi cho SB và ĐVPĐ bảng kê thanh toán thị trường điện hoàn chỉnh cho ngày D |
02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc Tháng M | ĐVPĐ | Gửi Hồ sơ yêu cầu xác nhận các sự kiện trong tháng M |
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu xác nhận sự kiện | SMO | Kiểm tra, đối soát, phản hồi ý kiến |
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày giao dịch cuối cùng của chu kỳ thanh toán | SMO | Lập và phát hành bảng kê thanh toán thị trường điện tháng M. |
Trước thời hạn thanh toán theo quy định trong Hợp đồng mua bán điện | SB, ĐVPĐ | Thực hiện các thủ tục thanh toán theo quy định trong hợp đồng mua bán điện và Quy định thị trường điện |
Chú thích:
SMO: Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện;
SB: Đơn vị mua buôn duy nhất;
ĐVPĐ: Đơn vị phát điện.
2. Lưu đồ xác nhận đối soát số liệu thanh toán
PHỤ LỤC 2
DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất )
Số liệu | Ký hiệu | Đơn vị cung cấp |
Điện năng đo đếm trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, kWh. |
| MDMSP |
Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh. |
| SMO |
Giá điện năng sử dụng để xác định phần công suất được nhận CAN trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh. | SMPd,i (CAN) | |
Giá công suất thị trường CAN trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh. |
| |
Tổng lượng công suất được trả CAN của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh. |
| |
Công suất lập lịch cung cấp dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
| |
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
| |
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh. |
| |
Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i. | Qdui | |
Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, kWh. |
| |
Giá thanh toán cho tổ máy g phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh. |
| |
Giá chào của nhà máy điện năng trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh. |
| |
Các khoản thanh toán khác, VND |
|
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU KHOẢN THANH TOÁN HỢP ĐỒNG SAI KHÁC
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất)
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...……….., ngày ……. tháng ……. năm 20….. |
Bảng 1. BẢNG GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG THÁNG M
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
01/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày..... tháng........năm ...... |
Bảng 2. BẢNG GIÁ CÔNG SUẤT THÁNG M
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
01/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày..... tháng........năm ...... |
Bảng 3. BẢNG TỔNG HỢP KHOẢN THANH TOÁN HỢP ĐỒNG SAI KHÁC THÁNG M
Ngày | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | Tổng |
01/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
02/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
04/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
05/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
06/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
07/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
08/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29/…/… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31/…/... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| …, ngày..... tháng........năm ...... |
PHỤ LỤC 4
BIỂU MẪU BẢNG XÁC NHẬN SỰ KIỆN THÁNG
(Ban hành kèm theo Quy trình phối hợp đối soát số liệu thanh toán giữa Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện, các Đơn vị phát điện và Đơn vị mua buôn duy nhất)
ĐƠN VỊ PHÁT ĐIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...……….., ngày ……. tháng ……. năm 20….. |
Bảng 1. BẢNG XÁC NHẬN KHỞI ĐỘNG, NGỪNG MÁY ĐỂ KHÔNG TÍNH SAI LỆNH ĐIỀU ĐỘ
Tổ máy | Thời điểm lệnh ngừng máy hoặc lệnh thay đổi công suất về 0 | Thời điểm hoàn thành lệnh ngừng máy (tách lưới) | Thời điểm hoàn thành lệnh khởi động (Hòa lưới) | Thời điểm tổ máy đạt lệnh điều độ hoặc đạt công suất phát ổn định thấp nhất | Ghi chú | ||||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2. BẢNG XÁC NHẬN LẦN KHỞI ĐỘNG ĐƯỢC THANH TOÁN CHI PHÍ KHỞI ĐỘNG
Tổ máy | Lý do ngừng máy | Thời điểm hoàn thành lệnh ngừng máy (tách lưới) | Thời điểm khởi động | Thời điểm hoàn thành lệnh khởi động (Hòa lưới) | Thời điểm tổ máy đạt lệnh điều độ hoặc đạt công suất phát ổn định thấp nhất | Nhiên liệu | Cấu hình | Ghi chú | ||||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Bảng 3. BẢNG XÁC NHẬN CHU KỲ TỔ MÁY BỊ RÀNG BUỘC PHẢI PHÁT GIẢM CÔNG SUẤT DẪN ĐẾN KHÔNG ĐẢM BÁO SẢN LƯỢNG HỢP ĐỒNG GIỜ
Tổ máy | Thời điểm đắt đầu | Thời điểm kết thúc | Dẫn đến ngừng máy (không/có) | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY PHÁT CÔNG SUẤT PHẢN KHÁNG PHỤC VỤ ĐIỀU CHỈNH ĐIỆN ÁP
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 5. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY CHẠY THÍ NGHIỆM
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Cấu hình | Tỉ lệ % không phải nhiên liệu chính | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 6. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM NỐI LƯỚI KHU VỰC NHẬN ĐIỆN MUA TỪ NƯỚC NGOÀI
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 7. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY BỊ TÁCH RA NGOÀI THỊ TRƯỜNG DO VI PHẠM MỨC NƯỚC GIỚI HẠN TUẦN
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Lý do tách ra ngoài thị trường Điện | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 8. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM TỔ MÁY ĐÃ CÓ KẾ HOẠCH NGỪNG MÁY ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT NHƯNG VẪN PHẢI PHÁT CÔNG SUẤT THEO YÊU CẦU CỦA SMO
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Số lần khởi động | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 9. BẢNG XÁC NHẬN CHUYỂN ĐỔI NHIÊN LIỆU
Tổ máy | Cấu hình | Chế độ chuyển đổi | Thời điểm bắt đầu chuyển đổi | Thời điểm hoàn thành lệnh chuyển đổi | Thời điểm bắt đầu ngừng chế độ chuyển đổi | Thời điểm kết thúc chuyển đổi hoặc ngừng máy | Tỉ lệ % không phải nhiên liệu chính | Ghi chú | ||||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Bảng 10. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM VẬN HÀNH CHU TRÌNH ĐƠN
Tổ máy | Thời điểm đắt đầu | Thời điểm kết thúc | Tỉ lệ % không phải nhiên liệu chính | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 11. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM NHÀ MÁY THAM GIA ĐIỀU CHỈNH TẦN SỐ TRONG THỜI GIAN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC BỊ TÁCH KHỎI LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 12. BẢNG XÁC NHẬN THỜI ĐIỂM NHÀ MÁY ĐẢM NHIỆM CHỨC NĂNG ĐIỀU TẦN CẤP MỘT THEO CHỈ ĐỊNH CỦA SMO
Tổ máy | Thời điểm bắt đầu | Thời điểm kết thúc | Ghi chú | ||
Ngày | Giờ | Ngày | Giờ | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị phát điện cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của Hồ sơ xác nhận sự kiện.
…, ngày..... tháng........năm ...... | Hà Nội, ngày..... tháng........năm ...... |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.