ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 84/2012/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 03 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
HỖ TRỢ ĐẶC THÙ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC LÀM CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÔN GIÁO TẠI BAN TÔN GIÁO - SỞ NỘI VỤ VÀ CÔNG CHỨC CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC TẠI CÁC PHÒNG NỘI VỤ HUYỆN, THÀNH, THỊ VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO CÁC ĐOÀN CÔNG TÁC, TỔ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT CÁC VỤ VIỆC TÔN GIÁO PHỨC TẠP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông báo số 336-TB/TU ngày 03/10/2012 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về một số nhiệm vụ, giải pháp về công tác tôn giáo;
Căn cứ Công văn số 277/HĐND ngày 07/11/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về việc thẩm tra Tờ trình số 7679/TTr-UBND ngày 30/10/2012 của UBND tỉnh xin ý kiến ban hành chế độ hỗ trợ đặc thù cho cán bộ, công chức, nhân viên làm công tác tôn giáo, hỗ trợ các đoàn, tổ công tác giải quyết các vụ việc tôn giáo phức tạp;
Xét đề nghị của Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ tại Tờ trình số 209/TTr-BTG ngày 18/9/2012 và Sở Tư pháp tại Báo cáo số 1207/BCTĐ-STP ngày 20/9/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hỗ trợ đặc thù cho cán bộ, công chức làm công tác quản lý nhà nước về tôn giáo và hỗ trợ chi phí cho các Đoàn công tác, Tổ công tác giải quyết các vụ việc tôn giáo phức tạp trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:
1. Đối tượng điều chỉnh:
a) Cấp tỉnh: Cán bộ, công chức hiện đang làm công tác tham mưu, chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tôn giáo tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ;
b) Cấp huyện: Cán bộ, công chức hiện đang công tác tại Phòng Nội vụ các huyện, thành phố, thị xã (có cơ sở tôn giáo của Giáo hội Công giáo) được phân công chuyên trách tham mưu, chỉ đạo thực hiện công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo;
Những đối tượng trên khi chuyển công tác hoặc không còn làm công tác lý nhà nước về tôn giáo thì không được hưởng chế độ hỗ trợ này.
c) Hỗ trợ cho các Đoàn công tác, Tổ công tác giải quyết các vụ việc tôn giáo phức tạp theo quyết định bằng văn bản của cấp có thẩm quyền (Đối với cấp tỉnh: Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Thủ trưởng các đơn vị: Ban Dân vận Tỉnh uỷ, Uỷ ban MTTQ tỉnh, Công an tỉnh, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ. Đối với cấp huyện: Chủ tịch UBND huyện, thành, thị).
2. Mức hỗ trợ:
a) Đối với cán bộ, công chức:
Hỗ trợ 20% mức lương cơ bản cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp vượt khung (nếu có) đối với cán bộ, công chức làm công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo công tác tại Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ và cán bộ, công chức được phân công chuyên trách công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo tại Phòng Nội vụ các huyện, thành phố, thị xã có cơ sở tôn giáo của Giáo hội Công giáo.
b) Đối với các Đoàn công tác, Tổ công tác giải quyết các vụ việc tôn giáo phức tạp:
- Đối với các vụ việc tôn giáo phức tạp giải quyết theo Luật Khiếu nại, tố cáo:
Áp dụng quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho các Đoàn công tác liên ngành giải quyết khiếu nại tố cáo (Quyết định số 118/2007/QĐ-UBND ngày 12/10/2007 và Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 31/3/2009 của UBND tỉnh).
- Đối với các vụ việc khác:
+ Hỗ trợ tiền ăn 50.000đ/người/ngày;
+ Hỗ trợ chi phí xăng xe 20.000đ/người/ngày;
+ Hỗ trợ cho cơ quan chủ trì tổ chức Đoàn công tác hoặc Tổ công tác để chi xăng xe ô tô cơ quan, văn phòng phẩm, tiền điện thoại và bồi dưỡng viết báo cáo tham mưu đề xuất xử lý vụ việc: 1.500.000đ/đoàn/quyết định.
3. Chế độ hỗ trợ nêu tại Quyết định này không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
Điều 2. Thời gian hưởng: thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 3. Tổ chức thực hiện:
1. Đối với cấp tỉnh:
a) Giao Sở Nội vụ có văn bản hướng dẫn việc bố trí công chức chuyên trách công tác quản lý Nhà nước về tôn giáo cấp huyện;
b) Hàng năm Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ dự toán tổng kinh phí cần hỗ trợ đối với đối tượng thuộc cấp tỉnh gửi Sở Tài chính thẩm tra để bố trí dự toán ngân sách báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định;
2. Đối với cấp huyện: Căn cứ hướng dẫn của Sở Nội vụ, hàng năm Phòng Nội vụ dự toán tổng kinh phí cần hỗ trợ đối với đối tượng thuộc cấp huyện gửi Phòng Tài chính huyện thẩm tra để bố trí dự toán ngân sách và báo cáo UBND cấp huyện trình HĐND huyện quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Nội vụ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.