UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 11 tháng 7 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: GIAO CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013 - NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trông thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn giai đoạn 2009 - 2015; Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hoá kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trông thuỷ sản và cơ sở hạ tầng làng nghề nông thôn giai đoạn 2009 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2010/NQ-HĐND ngày 16/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 21/12/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015; Quyết định số 27/QĐ-UBND ngày 09/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt Đề án phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 1058/QĐ-BTC ngày 08/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2013 theo Nghị quyết 02/NQ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Văn bản số 113/TT.HĐND ngày 10/7/2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc giao bổ sung chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 – nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển ;
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư - Sở Tài chính tại Tờ trình số 80/TTrLN.SKH&ĐT-STC ngày 05/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giao chỉ tiêu kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 - Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển với tổng mức vốn giao là 180.000 triệu đồng. (Một trăm tám mươi tỷ đồng).
Danh mục, mức vốn phân bổ cho từng dự án theo như phụ lục chi tiết kèm theo.
Điều 2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, hướng dẫn, đôn đốc và theo dõi việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái, Kho bạc nhà nước Yên Bái; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013 - NGUỒN VỐN VAY TÍN DỤNG ƯU ĐÃI CỦA NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
(Phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định số 830/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục công trình | Địa điểm xây dựng | Thời gian KC-HT | Năng lực thiết kế | Quyết định đầu tư | Quyết định đầu tư điều chỉnh | Giải ngân đến hết năm 2012 | Giá trị khối lượng thực hiện từ đầu dự án đến hết 31/12/2012 | Kế hoạch vốn năm 2013 đã giao | Chỉ tiêu kế hoạch vốn năm 2013 giao đợt này (nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi của Ngân hàng phát triển) | Chủ đầu tư | Ghi chú | ||
Số Quyết định, ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | Số Quyết định, ngày, tháng, năm | Tổng mức đầu tư | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
| TỔNG SỐ: |
|
|
|
| 1,325,246 |
| 169,200 | 1,672 | 4,776 | 3,000 | 180,000 |
|
|
1 | Đường Hoàng Thi (giai đoạn 2) | H. Yên Bình | 05 năm kể từ ngày khởi công | L = 12,61 Km | 949/QĐ-UBND ngày 29/6/2010 | 293,405 |
| 169,200 | 1,672 | 4,776 |
| 45,000 | Ban Quản lý đầu tư xây dựng tỉnh Yên Bái | Tổng mức đầu tư dự kiến điều chỉnh, bổ sung |
2 | Đường Việt Hồng - Hưng Thịnh | H. Trấn Yên | 03 năm kể từ ngày khởi công | L = 4,739 Km | 1650/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 | 23,169 |
|
|
|
| 3,000 | 7,000 | Ủy ban nhân dân huyện Trấn Yên |
|
3 | Đường Yên Thế - Vĩnh Kiên | T. Yên Bái | 05 năm kể từ ngày khởi công | L = 79 Km | 922/QĐ-UBND ngày 18/6/2010 | 1,002,522 |
|
|
|
|
| 30,000 | Sở Giao thông vận tải |
|
4 | Đường Thành Trung | TP. Yên Bái | 03 năm kể từ ngày khởi công | L = 616 m | 4927/QĐ-UBND ngày 24/9/2012 | 6,150 |
|
|
|
|
| 3,000 | Ủy ban nhân dân thành phố Yên Bái |
|
5 | Bố trí vốn thực hiện các dự án phát triển giao thông và thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương tỉnh Yên Bái trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 95,000 |
|
|
Ghi chú:
1. Cơ chế hỗ trợ đường Việt Hồng - Hưng Thịnh: Ngân sách tỉnh hỗ trợ công tác mở mới phần nền đường với mức hỗ trợ theo quy định của Đề án phát triển GTNT tỉnh Yên Bái giai đoạn 2011 - 2015, hỗ trợ kinh phí xây dựng mặt đường bê tông xi măng (Bm = 3 m). Huyện Trấn Yên chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác GPMB và đảm nhiệm các chi phí còn lại từ nguồn ngân sách huyện và nguồn vốn huy động khác.
2. Cơ chế hỗ trợ đường Thành Trung: Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí xây dựng mặt đường (50% x 3,5 m (theo mức hỗ trợ của Đề án phát triển GTNT) + 100% x 2,5 m (phần mở rộng)) + rãnh và công trình thoát nước (50% chi phí xây dựng). Thành phố Yên Bái đảm nhiệm: công tác GPMB, kinh phí xây dựng mặt đường (50% x 3,5 m) + rãnh và công trình thoát nước (50% chi phí xây dựng) + các thành phần chi phí khác, từ nguồn ngân sách thành phố và nguồn vốn huy động khác. Dự toán xây dựng công trình: được lập theo quy định xây dựng cơ bản hiện hành.
3. Kinh phí phân bổ tại danh mục số 05: Các dự án, công trình cụ thể theo Quyết định phân bổ chi tiết của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.