TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 830/2001/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN SỐ 830/2001/QĐ-TCBĐ NGÀY 2 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI DI ĐỘNG TRẢ TRƯỚC GSM
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện Hướng dẫn thực hiện Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính Viễn thông:
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại Công văn 88/GCTT ngày 12/6/2001 về việc điều chỉnh giảm cước điện thoại di động;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước như sau:
1.1. Cước gọi đi từ thuê bao di động trả trước:
+ Cước cuộc gọi nội vùng: 3.500 đồng/1 phút;
+ Cước cuộc gọi cận vùng: 5.000 đồng/1 phút;
+ Cước cuộc gọi cách vùng: 6.500 đồng/1 phút;
Mức cước quy định trên đây đã bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
1.2. Cước viễn thông quốc tế đối với dịch vụ di động trả trước được tính bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại gọi đi quốc tế theo bảng cước viễn thông quốc tế hiện hành. Cách tính như sau:
Cước di động trả trước gọi đi quốc tế | = | Cước nội vùng |
|
1.3. Không thu cước hoà mạng, cước thuê bao tháng của thuê bao điện thoại di động trả trước.
1.4. Giảm cước đối với các cuộc gọi đi từ thuê bao điện thoại di động trả trước:
+ Giảm 30% cho các cuộc gọi trong nước từ 23 giờ đêm hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau.
Các cuộc gọi quốc tế được giảm cước như quy định của bảng cước viễn thông quốc tế hiện hành.
1.5. Điện thoại di động trả trước khi sử dụng trong các trường hợp quy định tại mục 1.2, 1.4, được làm tròn theo nguyên tắc:
+ Phần lẻ lớn hơn hoặc bằng 50 đồng, được làm tròn thành 100 đồng
+ Phần lẻ nhỏ hơn 50 đồng được làm tròn xuống (bỏ)
Điều 2: Việc phát hành các loại mệnh giá thẻ, số lượng thẻ phát hành, thời hạn sử dụng của thẻ do Tổng Công ty quy định sau khi trình Tổng cục cho phép.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2001 và thay thế Quyết định số 754/QĐ-KTKH ngày 8/12/1998 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ điện thoại di động trả trước.
Điều 4: Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng giám đốc Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Trần Ngọc Bình (Đã ký) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.