BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/QĐ-ĐTĐL | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY, VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC VÀ TÍNH TOÁN THANH TOÁN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện hướng dẫn thực hiện Thông tư số 03/2013/TT-BCT ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 23/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 3 năm 2012 của Cục điều tiết điện lực ban hành Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán sau vận hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
QUY TRÌNH
LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY, VẬN HÀNH THỜI GIAN THỰC VÀ TÍNH TOÁN THANH TOÁN TRONG THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/QĐ-ĐTĐL ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định về trình tự, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị trong việc lập lịch huy động tổ máy ngày tới, giờ tới, vận hành thời gian thực và tính toán, lập bảng kê thanh toán trong thị trường điện.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị tham gia thị trường phát điện cạnh tranh sau đây:
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Bản chào giá phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
Đơn vị phát điện sở hữu các nhà máy thuỷ điện có trách nhiệm tuân thủ theo quy định về mức nước giới hạn tuần. Trường hợp hồ chứa của nhà máy thuỷ điện vi phạm mức nước giới hạn tuần:
- Nhà máy vi phạm mức nước hồ chứa và nhà máy bị can thiệp lịch huy động;
- Nhà máy được phép chào giá khi mức nước hồ chứa của nhà máy đã về mức nước giới hạn tuần.
Trước 10h00 ngày D-1, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định biểu đồ ngày D của các nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, các nhà máy gián tiếp tham gia thị trường, nhà máy điện BOT, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia và không xác định được kế hoạch bán điện dài hạn căn cứ theo các số liệu sau:
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán việc ngừng các tổ máy trong trường hợp thừa công suất theo nguyên tắc sau:
a) Ngừng các tổ máy có giá hợp đồng mua bán điện (Pc) theo thứ tự từ cao đến thấp;
b) Ngừng các tổ máy có chi phí khởi động từ thấp đến cao;
c) Tính toán thời gian ngừng các tổ máy để đáp ứng yêu cầu của hệ thống, hạn chế việc vận hành lên, xuống các tổ máy nhiều lần.
Việc khởi động lại các tổ máy ngừng trong trường hợp thừa nguồn được thực hiện theo thứ tự giá chào, trong trường hợp giá chào bằng nhau, việc khởi động lại các tổ máy được thực hiện theo thứ tự giá hợp đồng mua bán điện (Pc) từ thấp đến cao.
Điều 23. Công bố lịch huy động ngày tới
Trước 16h00 hàng ngày, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố các thông tin trong lịch huy động ngày tới, cụ thể như sau:
Điều 25. Số liệu sử dụng cho lập lịch huy động giờ tới
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm sử dụng các số liệu để lập lịch huy động giờ tới sau đây:
Điều 29. Công bố lịch huy động giờ tới
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm công bố lịch huy động giờ tới 15 (mười lăm) phút trước giờ vận hành, bao gồm các nội dung sau:
Chế độ vận hành của hệ thống điện | Dải tần số cho phép |
Vận hành bình thường | 49,8 Hz ÷ 50,2 Hz |
Sự cố đơn lẻ | 49,5 Hz ÷ 50,5 Hz |
Cấp điện áp | Chế độ vận hành của hệ thống điện | |
Vận hành bình thường | Sự cố một phần tử | |
500kV | 475 ÷ 525 | 450 ÷ 550 |
220kV | 209 ÷ 242 | 198 ÷ 242 |
110kV | 104 ÷ 121 | 99 ÷ 121 |
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện được phép can thiệp vào thị trường điện trong các trường hợp sau:
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán phân bổ sản lượng đo đếm của nhà máy điện về từng tổ máy điện và quy đổi về đầu cực máy phát điện theo nguyên tắc sau:
Qđo đếm tổ máy I = Qđo đếm nhà máy * CTđầu cực tổ máy i/ ∑( CTđâu cực tổ máy i)
Trong đó:
Qđo đếm tổ máy i: Sản lượng đo đếm thanh toán của tổ máy i;
CTđầu cực tổ máy i: Sản lượng công tơ đầu cực ghi nhận tổ máy i.
Qđo đếm tổ máy i = Qđo đếm nhà máy * Qddtổ máy i/ ∑( Qdd tổ máy i)
Trong đó:
Qđo đếm tổ máy i : Sản lượng đo đếm thanh toán của tổ máy i;
Qdd tổ máyi: Sản lượng được tính từ lệnh điều độ tổ máy i theo khả năng phát của tổ máy.
Trong đó:
: Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i;
: Sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng huy động theo lệnh điều độ được quy đổi về vị trí đo đếm cho chu kỳ giao dịch i.
đ) Để tăng tính chính xác trong việc xác định thành phần Qdu, các công tơ đo đếm đầu cực tổ máy và các công tơ lắp tại các điểm đo đếm tự dùng của tổ máy (nếu có) được ưu tiên sử dụng để xác định sản lượng thực phát đầu cực của các tổ máy phát điện để so sánh với việc tuân thủ lệnh điều độ theo hệ thống quản lý mệnh lệnh điều độ (DIM);
e) Sai số điện năng điều độ tại đầu cực đối với các tổ máy có công suất lắp đặt dưới 100 MW là 5%, đối với các tổ máy có công suất lắp đặt từ 100 MW trở lên là 3% nhưng trong mọi trường hợp không nhỏ hơn 1,5 MW. Trường hợp sản lượng nằm trong giới hạn sai số cho phép thì phần sản lượng này bằng không (= 0).
nếu và ≥ 0
nếu và < 0
nếu
i: Chu kỳ giao dịch thứ i;
j: Điểm đo đếm thứ j của nhà máy nhiệt điện, xác định tại Điểm a Khoản này;
: Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng điện năng đo đếm tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng điện năng ứng với lượng công suất có giá chào thấp hơn hoặc bằng giá trần thị trường trong chu kỳ giao dịch i của các tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh);
: Sản lượng điện năng ứng với lượng công suất có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được xếp trong lịch tính giá thị trường trong chu kỳ giao dịch i của các tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh).
: Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ của tổ máy có đấu nối vào vị trí đo đếm j và được quy đổi về vị trí đo đếm đó (kWh).
Trong đó:
j: Điểm đo đếm thứ j của nhà máy nhiệt điện, xác định tại Điểm a Khoản này;
J: Tổng số các điểm đo đếm của nhà máy điện có tổ máy chào cao hơn giá trần thị trường và được xếp lịch tính giá thị trường;
: Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào tại vị trí đo đếm j trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
Trường hợp Qdu > 0:
Trường hợp Qdu ≤ 0:
: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy tính tại đầu cực trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Công suất của tổ máy được xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (kW);
Trong đó:
: Tổng sản lượng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
g: Tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: Sản lượng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
Trong đó:
: Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng điện năng đo đếm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng điện được thanh toán theo giá chào trong chu kỳ giao dịch i đối với nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường (kWh);
: Sản lượng điện năng phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
: Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i.
i: Chu kỳ giao dịch thứ i;
Qcon được hiệu chỉnh thành Qcon’ = 0;
Qbp được hiệu chỉnh thành Qbp’ = max (Qmq – Qdu – Qc, 0);
Qsmp được hiệu chỉnh thành Qsmp’ = Qmq – Qdu – Qbp’.
Qcon được hiệu chỉnh thành Qcon’ = Qmq – Qdu – Qc – Qbp;
Qsmp được hiệu chỉnh thành Qsmp’ = Qc;
Qbp không hiệu chỉnh.
Qcon được hiệu chỉnh thành Qcon’ = 0;
Qbp được hiệu chỉnh thành Qbp’ = Qmq – Qc;
Qsmp được hiệu chỉnh thành Qsmp’ = Qc.
Qcon được hiệu chỉnh thành Qcon’ = Qmq – Qbp - Qc;
Qsmp được hiệu chỉnh thành Qsmp’ = Qc;
Qbp không hiệu chỉnh.
Trong đó:
Qmq: Sản lượng điện năng đo đếm trong chu kỳ giao dịch;
Qdu: Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ được xác định theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh trạnh;
Qbp: Sản lượng điện năng có giá chào cao hơn giá trần thị trường cho từng chu kỳ giao dịch được xác định theo Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Qc: Sản lượng hợp đồng trong chu kỳ giao dịch cho từng tổ máy phát điện.
Trong đó:
Rg: Tổng các khoản thanh toán điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rsmp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rbp: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá chào đối với các nhà máy nhiệt điện có giá chào lớn hơn giá trần thị trường trong chu kỳ thanh toán (đồng);
: Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng);
Rdu: Khoản thanh toán cho phần sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh độ trong chu kỳ thanh toán (đồng).
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (đồng);
SMPi : Giá điện năng thị trường của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (đồng/kWh);
: Sản lượng điện năng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của chu kỳ giao dịch i trong chu kỳ thanh toán (kWh).
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
: Khoản thanh toán cho phần sản lượng được thanh toán theo giá điện năng thị trường của nhà máy điện của chu kỳ giao dịch i (đồng).
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
j: Dải chào thứ j trong bản chào giá của các tổ máy thuộc nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
J: Tổng số dải chào trong bản chào giá của nhà máy nhiệt điện có giá chào cao hơn giá trần thị trường và được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường;
: Giá chào tương ứng với dải chào j trong bản chào của các tổ máy của nhà máy nhiệt điện g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
: Mức giá chào cao nhất trong các dải chào được sắp xếp trong lịch tính giá điện năng thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
: Tổng công suất được chào với mức giá trong bản chào của nhà máy nhiệt điện được huy động trong chu kỳ giao dịch i và quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);
: Tổng sản lượng điện năng có giá chào cao hơn giá trần thị trường của nhà máy nhiệt điện trong chu kỳ giao dịch i (kWh).
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch i trong đó nhà máy điện được huy động với mức giá chào cao hơn giá trần;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong đó nhà máy điện được huy động với mức giá chào cao hơn giá trần;
: Khoản thanh toán cho phần điện năng chào cao hơn giá trần của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: Tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: Điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
: Giá chào cao nhất tương ứng với dải công suất phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh). Đối với các nhà máy thuỷ điện nếu giá chào này lớn hơn giá trần thị trường điện thì lấy bằng giá trần thị trường điện.
Trong đó:
Rcon: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện phải phát tăng thêm theo lệnh điều độ;
Rconi : Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: Tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát tăng thêm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
: Điện năng phát tăng thêm so với lệnh điều độ của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i, (kWh);
: Giá chào thấp nhất của tất cả các tổ máy trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: Tổ máy phát giảm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy phát giảm so với lệnh điều độ của nhà máy điện trong chu kỳ giao dịch i;
Pbpi,max: Giá chào của của tổ máy đắt nhất được thanh toán trong chu kỳ giao dịch i.
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với lệnh điều độ trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điều độ;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch của của chu kỳ thanh toán trong đó nhà máy nhiệt điện đã phát sai khác so với lệnh điều độ;
: Khoản thanh toán cho sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán công suất thị trường cho nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
Trong đó:
g: Tổ máy của nhà máy điện được thanh toán theo giá công suất;
G: Tổng số các tổ máy của nhà máy điện được thanh toán theo giá công suất;
: Giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kW);
: Lượng công suất thanh toán của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i quy đổi về điểm đo đếm (kW).
Trong đó:
: Khoản thanh toán công suất cho nhà máy điện trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong chu kỳ thanh toán;
Căn cứ vào giá điện năng thị trường và giá công suất thị trường do Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện công bố, Đơn vị phát điện có trách nhiệm tính toán khoản thanh toán theo hợp đồng mua bán điện dạng sai khác trong chu kỳ thanh toán theo trình tự sau:
Trong đó:
: Khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
: Sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Pc: Giá hợp đồng mua bán điện dạng sai khác (đồng/kWh). Đối với các nhà máy thủy điện, giá hợp đồng này chưa bao gồm thuế tài nguyên nước và phí môi trường rừng;
SMPi: Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
CANi: Giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh).
Trong đó:
Rc: Khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
: Khoản thanh toán sai khác trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Điều 53. Tính toán thanh toán khi dừng thị trường điện
Trong thời gian dừng thị trường điện, Đơn vị phát điện được thanh toán theo giá hợp đồng cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm.
Trong đó:
: Khoản thanh toán chi phí cơ hội cho Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
g: Tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay của Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i;
G: Tổng số tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay của Đơn vị phát điện trong chu kỳ giao dịch i;
: Chi phí cơ hội trong chu kỳ giao dịch i của tổ máy g (đồng/kWh). Chi phí cơ hội được tính toán như sau:
Trong đó:
: Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D (đồng/kWh);
: Giá chào lớn nhất trong số các mức giá chào tương ứng với các dải công suất cung cấp dịch vụ dự phòng quay (đồng/kWh).
Trong đó:
: Khoản thanh toán chi phí cơ hội trong chu kỳ thanh toán (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i trong chu kỳ thanh toán mà Đơn vị phát điện cung cấp dự phòng quay;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch trong chu kỳ thanh toán mà Đơn vị phát điện cung cấp dự phòng quay;
: Khoản thanh toán chi phí cơ hội trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Đơn vị cung cấp dịch vụ dự phòng khởi động nhanh, dịch vụ dự phòng nguội, dịch vụ vận hành phải phát do ràng buộc an ninh hệ thống điện được thanh toán theo hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ đã được ký kết với Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành.
Thanh toán cho nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu được thực hiện theo hợp đồng mua bán điện đã ký với Đơn vị mua buôn duy nhất.
Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán thanh toán doanh thu cho các nhà máy có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày theo công thức sau:
Rgi = Pc × (Qhci × α) + (CANi + SMPi) × (Qhci ×(1 - α)) + Rdui
Trong đó:
Rgi: Khoản thanh toán cho nhà máy có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày trong chu kỳ giao dịch i (đồng);
Pc: Giá hợp đồng mua bán điện (đồng/kWh);
Qhci : Sản lượng điện hiệu chỉnh trong chu kỳ giao dịch i (kWh) được xác định như sau:
- Trường hợp Qdui > 0, Qhci = Qmi - Qdui;
- Trường hợp Qdui ≤ 0, Qhci = Qmi.
Qmi: Sản lượng điện năng tại điểm giao nhận trong chu kỳ giao dịch i (kWh);
Qdui: Sản lượng điện năng phát sai khác so với mệnh lệnh điều độ (kWh) trong chu kỳ giao dịch i theo quy định tại Khoản 2 Điều 47 Quy trình này.
Rdui: Thanh toán cho sản lượng điện phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ trong chu kỳ giao dịch i theo quy định tại Khoản 6 Điều 49 Quy trình này (đồng);
SMPi: Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
CANi: Giá công suất thị trường trong chu kỳ giao dịch i (đồng/kWh);
α: Tỷ lệ sản lượng điện năng thanh toán theo giá hợp đồng cho các nhà máy thủy điện do Cục Điều tiết điện lực công bố.
Trong đó:
: Khoản thanh toán cho nhà máy có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày (đồng);
i: Chu kỳ giao dịch thứ i của chu kỳ thanh toán;
I: Tổng số chu kỳ giao dịch của chu kỳ thanh toán;
Rgi : Khoản thanh toán cho nhà máy có hồ chứa điều tiết dưới 02 ngày trong chu kỳ giao dịch i (đồng).
Trường hợp có thanh toán thừa hoặc thiếu so với hóa đơn, các đơn vị liên quan xử lý các sai sót này theo quy định trong hợp đồng mua bán điện hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ phụ trợ./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
TRÌNH TỰ KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỊ TRƯỜNG ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
BẢNG 1. LẬP LỊCH HUY ĐỘNG NGÀY TỚI
BẢNG 2. LẬP LỊCH HUY ĐỘNG GIỜ TỚI
BẢNG 3. TÍNH TOÁN VÀ LẬP BẢNG KÊ THANH TOÁN
PHỤ LỤC 2
THỜI GIAN BIỂU LẬP LỊCH HUY ĐỘNG VÀ LẬP BẢNG KÊ THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
Thời hạn | Hoạt động | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Thời gian áp dụng | Chu kỳ | Nội dung, kết quả | |
Ngày | Giờ | ||||||
Ngày 25 tháng M-1 |
| Nộp bản chào mặc định của tổ máy nhiệt điện áp dụng cho tháng M | NMĐ, SB | SMO | Tháng M | Hàng tháng | Bản chào mặc định tương ứng với các trạng thái của tổ máy nhiệt điện áp dụng cho tháng M. |
Thứ Bảy tuần T-1 | 15h00 | Nộp bản chào mặc định của tổ máy thuỷ điện áp dụng cho tuần T | NMĐ | SMO | Tuần T | Hàng tuần | Bản chào mặc định của tổ máy thuỷ điện cho các nhà máy thủy điện có hồ chứa trên 01 tuần và nhóm thủy điện bậc thang. |
Ngày D - 2 | 10h00 | Cung cấp thông tin về sản lượng điện năng xuất, nhập khẩu | SB | SMO | Ngày D | Hàng ngày | Sản lượng điện năng xuất nhập khẩu dự kiến trong từng giờ của ngày D. |
Ngày D-1 | 10h00 | Công bố các thông tin phục vụ vận hành thị trường điện ngày tới | SMO | NMĐ, SB, TNO | Ngày D | Hàng ngày | Công bố các thông tin sau: - Dự báo phụ tải ngày D. - Điện năng xuất nhập khẩu ngày D - Sản lượng dự kiến của nhà máy thủy điện chiến lược đa mục tiêu, nhà máy gián tiếp tham gia thị trường, nhà máy điện BOT, nhà máy điện thuộc khu công nghiệp chỉ bán một phần sản lượng lên hệ thống điện quốc gia và không xác định được kế hoạch bán điện dài hạn. - Kết quả đánh giá an ninh hệ thống ngắn hạn cho ngày D. - Kế hoạch dịch vụ phụ trợ. |
11h30 | Nộp bản chào giá | NMĐ, SB | SMO | Ngày D | Hàng ngày | Bản chào giá cho từng tổ máy của NMĐ cho ngày D. | |
16h00 | Công bố lịch huy động ngày D | SMO | NMĐ, SB, TNO | Ngày D | Hàng ngày | Công bố các thông tin trong lịch huy động cho từng giờ của ngày D. | |
Ngày D-1 và D | Liên tục | Công bố các thay đổi về công suất khả dụng của tổ máy và độ sẵn sàng của lưới truyền tải | NMĐ, TNO | SMO | Ngày D-1 và D | Liên tục | NMĐ cung cấp thông tin về các thay đổi công suất khả dụng của các tổ máy. TNO cung cấp thông tin về các thay đổi độ sẵn sàng của lưới truyền tải. |
Ngày D | 15 phút trước giờ vận hành | Công bố lịch huy động giờ tới | SMO | NMĐ, SB, TNO | Giờ vận hành | Hàng giờ | Công bố các thông tin trong lịch huy động cho giờ vận hành tới. |
Ngày D+1 | 15h00 | Cung cấp số liệu đo đếm điện năng trong ngày D | MDMSP | SMO | Ngày D | Hàng ngày | Số liệu đo đếm điện năng của các nhà máy điện trong từng giờ của ngày D. |
Ngày D+2 | 9h00 | Công bố giá thị trường và lượng công suất thanh toán | SMO | NMĐ, SB | Ngày D | Hàng ngày | Bản chào giá các tổ máy, giá thị trường điện năng, giá thị trường toán phần, lượng công suất thanh toán và các kết quả tính toán khác cho từng giờ của ngày D. |
Tổng hợp và cung cấp số liệu phục vụ tính toán thanh toán cho ngày D | SMO | NMĐ, SB | Ngày D | Hàng ngày | Theo quy định tại Phụ lục 9 Quy trình này. | ||
Ngày D+3 |
| Cung cấp bảng kê thanh toán sơ bộ cho ngày D | SMO | NMĐ, SB | Ngày D | Hàng ngày | Các khoản thanh toán trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D. |
Ngày D+5 |
| Thông báo các sai sót trong bảng kê thanh toán sơ bộ của ngày D (nếu có) | NMĐ, SB | SMO | Ngày D | Hàng ngày | Thông báo các sai sót trong bảng kê thanh toán sơ bộ của ngày D (nếu có). |
Ngày D+6 |
| Cung cấp bảng kê thanh toán hoàn chỉnh cho ngày D | SMO | NMĐ, SB | Ngày D | Hàng ngày | Các khoản thanh toán trong từng chu kỳ giao dịch của ngày D. |
Ngày làm việc thứ 7 tháng M+1 |
| Cung cấp số liệu đo đếm chính thức cho tháng M | MDMSP | SMO | Tháng M | Hàng tháng | Theo quy định tại Thông tư số 27/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2009. |
Ngày làm việc thứ 10 tháng M+1 |
| Cung cấp bảng kê thanh toán hoàn chỉnh cho tháng M | SMO | NMĐ, SB | Tháng M | Hàng tháng | Các khoản thanh toán trong từng ngày giao dịch trong tháng M. |
PHỤ LỤC 3
HÀM MỤC TIÊU CỦA PHẦN MỀM LẬP LỊCH
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
Trong đó:
- EnergyBandClearedMW(u,seg,t): tổng công suất đã được khớp giá cho phần seg năng lượng chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
- EnergyBandPrice(u,seg,t): giá của phần seg năng lượng chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị KVNĐ/MWh.
- SpinBandClearedMW(u,seg,t): tổng công suất dự phòng quay đã được khớp của phần seg công suất dự phòng quay chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
- SpinBandPrice(u,seg,t): giá của phần seg năng lượng dự phòng quay chào bán của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị KVNĐ/MW trên giờ có khả năng.
- PenaltyTerms(t): tổng các vi phạm bị phạt trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- PeriodLength(t): độ dài của khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị h. Trong trường hợp thị trường nửa giờ, giá trị này bằng 0.5.
Để giải quyết bài toán bất khả thi trong hoàn cảnh nào đó, các biến vi phạm cho các ràng buộc (với giới hạn trên/dưới) được thêm vào. Các điều kiện bổ sung của biến vi phạm được thêm vào phương trình 1.
Những biến vi phạm không âm là:
- FlowV(tl,t): sự vi phạm giới hạn trào lưu công suất trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenFlowV.
- ZonalDef(z,t) and ZonalSur(z,t): công suất thiếu và thừa trong vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenZoneV.
- GcDef(gc,t) and GcSur(gc,t): các biến vi phạm ràng buộc chung gc trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenGcV.
- UpRampV(u,t) and DownRampV(u,t): vi phạm tốc độ tăng giảm tải của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenRampV.
- EcapV(u,t): vi phạm giới hạn kinh tế của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenCapV.
- OpZoneV(u,t): vi phạm giới hạn vùng vận hành tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenOpZoneV. Biến vi phạm này chỉ được áp dụng cho quá trình tối ưu hóa thứ 2.
- SpinV(t): vị phạm dự phòng quay trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, quan hệ với mức phạt là PenSpinV.
Nhóm hình phạt này được định nghĩa trong phương trình 2.
PHỤ LỤC 4
RÀNG BUỘC CỦA PHẦN MỀM LẬP LỊCH
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Ràng buộc lưới điện
a) Ràng buộc cân bằng công suất vùng
Các ràng buộc cân bằng công suất vùng được thể hiện bằng tập hợp các đẳng thức tuyến tính như sau:
Trong đó:
- From(z): từ vùng cuối của đường truyền tl.
- To(z): đến vùng cuối của đường truyền tl.
- TieLineFlow(tl,t): trào lưu công suất trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- PG(z,t): tổng MW phát ở vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- PD(z,t): tổng MW nhu cầu phụ tải ở vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
PG(z,t) bao gồm các bản chào mua và tổn thất truyền tải.
b) Ràng buộc trào lưu truyền tải
Chú ý rằng, mỗi đường truyền được định nghĩa một hướng xác định. Có nghĩa là đối với một đường dây liên kết giữa hai vùng (A, B) phải định nghĩa hai đường truyền (A-B và B-A).
Trào lưu công suất bị ràng buộc bởi giới hạn khả năng tải của đường truyền.
Trong đó:
- TieLineFlow(tl,t): trào lưu MW trên đường truyền tl, trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- TieLineFlowMax(tl,t): giới hạn khả năng tải của đường truyền tl, trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
c) Ràng buộc tổn thất truyền tải
Trong phương pháp tính toán tổn thất dựa trên mô hình tuyến tính từng phần riêng biệt, tổn thất được xem như một phụ tải tương đương ở vùng nhận cuối trên đường truyền.
Bằng sử dụng mô hình tuyến tính từng phần, tổn thất có thể được thể hiện chi tiết hơn trong quan hệ của trào lưu trên từng đoạn với các hệ số tổn thất tương ứng:
Trong đó:
- SegTieLineFlow(tl,tlseg,t): tổn thất của từng đoạn tlseg trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- TieLossFactor(tl,tlseg,t): hệ số tổn thất của từng đoạn tlseg trên đường truyền tl trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
Sau đó các tổn thất được mô phỏng như một phụ tải tương đương ở vùng nhận cuối. Tổn thất tương đương ở vùng z được biểu diễn ở phương trình 8.
2. Ràng buộc tổ máy
Phần này mô tả mô hình tổ máy, gồm giới hạn công suất, giới hạn tăng giảm tải…
a) Ràng buộc bản chào bán
Tổng năng lượng của các phần bản chào bán đã được khớp giá cho các tổ máy có thể điều độ được định nghĩa trong phương trình 9.
Trong đó:
- Ugen(u,t): MW phát của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
Tổng công suất được khớp giá cho mỗi thành phần bản chào bán là một biến tối ưu. Biến này bị ràng buộc như sau:
Trong đó:
- EnergyBandOfferedMW(u,seg,t): giới hạn từng phần bản chào bán cho mỗi phần seg của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
b) Ràng buộc tốc độ tăng giảm tải
Sự chênh lệch MW đầu ra của một tổ máy giữa hai khoảng thời gian điều độ liền nhau được giới hạn bởi giá trị lớn nhất của giới hạn tăng giảm tải của tổ máy. Ràng buộc giới hạn tăng giảm tải này được thể hiện bằng phương trình 11 và 12.
Trong đó:
- UpRampRate(u,t): giới hạn tốc độ tăng giảm tải cho tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW/h.
Chú ý: các giá trị MW ban đầu cho khoảng thời gian điều độ thị trường đầu tiên đạt được từ kết của khoảng thời gian điều độ thị trường cuối cùng của thị trường ngày trước.
c) Ràng buộc về giới hạn công suất tổ máy
Khi đã được xếp lịch, MW đầu ra của tổ máy bị ràng buộc bởi giới hạn lớn nhất và nhỏ nhất theo điều kiện kinh tế của tổ máy, như định nghĩa ở phương trình 13 và 14.
Trong đó:
- EcoMin(u,t): giới hạn nhỏ nhất theo điều kiện kinh tế của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- EcoMax(u,t): giới hạn lớn nhất theo điều kiện kinh tế của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- SpinMax(u,t): giới hạn lớn nhất của dự phòng quay của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- USpin(u,t): điều độ dự phòng quay của tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
d) Ràng buộc về giới hạn vùng hoạt động của tổ máy
Áp dụng quá trình tối ưu hóa thứ hai để xử lý các ràng buộc vùng cấm. Trong quá trình tối ưu hóa thứ nhất, kế hoạch thay đổi MW tối thiểu để chuyển MW đầu ra của tổ máy ra khỏi vùng cấm.
Theo đó, đưa vào các ràng buộc bổ sung trong quá trình này (chỉ cho quá trình thứ hai này) cho tất cả các tổ máy với vùng cấm để giữ MW đầu ra của chúng trong vùng vận hành, điều này đạt được nhờ áp dụng kế hoạch thay đổi MW nhỏ nhất.
Trong đó:
- OpZoneMin(u,t): giới hạn dưới của vùng vận hành tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
- OpZoneMax(u,t): giới hạn trên của vùng vận hành tổ máy u trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
3. Ràng buộc dự phòng quay
Các tổ máy đang vận hành nhưng không đầy tải là có khả năng cung cấp dự phòng quay. Để tìm nhu cầu dự phòng quay, tổng sự đóng góp của các tổ máy riêng biệt phải lớn hơn hoặc bằng nhu cầu xác định. Điều này được mô tả ở phương trình 23.
Trong đó:
- SpinResReq(z,t): đòi hỏi dự trữ quay trong vùng z trong khoảng thời gian điều độ thị trường t.
4. Ràng buộc chung
Các ràng buộc chung được sử dụng để định nghĩa các ràng buộc an ninh hệ thống khác nhau. Một ràng buộc chung chỉ ra sự kết hợp tuyến tính của: MW tổ máy, giao dịch vào/ra và trào lưu công suất phải nhỏ hơn hoặc bằng, lớn hơn hoặc bằng hoặc bằng giá trị xác định (gọi là giá trị RHS – giá trị bên tay phải). Ví dụ về nhỏ hơn hoặc bằng được mô tả ở công thức sau:
Trong đó:
- TieLineFactor(gc,tl): hệ số của trào lưu trên đường truyền tl cho ràng buộc chung gc.
- UnitFactor(gc,u): hệ số công suất của tổ máy u cho ràng buộc chung gc.
- RHSLimit(gc,t): giới hạn RHS của ràng buộc chung gc trong khoảng thời gian điều độ thị trường t, đơn vị MW.
PHỤ LỤC 5
TRƯỜNG SỐ LIỆU CỦA PHẦN MỀM LẬP LỊCH HUY ĐỘNG TỔ MÁY
(Ban hành kèm theo Quy trình Lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Trường số liệu về phụ tải:
Dữ liệu | Nội dung |
Tên miền | Tên miền. Trong VCGM, đặt “North” cho miền Bắc, “Central” cho miền Trung và “South” cho miền Nam. |
Chỉ số của dữ liệu | Chỉ số (dạng số) của phụ tải để nhận diện tên miền. Trong VCGM, đặt giá trị “1” cho miền Bắc (North), “2” cho miền Trung và “3” là miền Nam. |
Khoảng thời gian | Khoảng thời gian tính bằng giờ trong chu kỳ tính toán. Giá trị này cung cấp giờ cuối cùng của chu kỳ. Dạng : YYYYMMDD HH24MI ví dụ: 20041115 0100 |
Phụ tải | Phụ tải cố định tính bằng MW của miền trong chu kỳ. |
Dự phòng quay | Yêu cầu dự phòng quay của miền trong chu kỳ. |
Dự phòng quay trong trường hợp đặc biệt | Yêu cầu dự phòng nóng bởi miền trong chu kỳ. |
Dự phòng quay | Cờ 0/1. Chỉ ra rằng nếu dữ liệu cần cho chương trình. |
2. Trường số liệu chung về nhà máy
Dữ liệu | Nội dung |
Tên công ty | Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy | Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy | Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Tên loại hình công nghệ | Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Tên nút mà các nhà máy kết nối vào | Kiểu giá nút: giá trị này được gán nút pNode mà tổ máy nối vào. Kiểu giá miền: Giá trị này được gán tên miền mà tổ máy nối vào. Trong VCGM, đặt tên theo từng miền. |
Tên quốc gia | Tên của vùng. Trong VCGM, nên đặt là “VietNam”. |
Tổ máy là thủy điện | Cờ: 0/1. Tổ máy là tổ máy thủy điện. |
Tổ máy chỉ chạy theo giá | Cờ: 0/1. Điều này chỉ ra tổ máy có giá cơ sở. Trong VCGM, đặt cờ này bằng 1. |
Tổ máy | Cờ 0/1. Điều này chỉ ra giá là giá phủ đỉnh. Chức năng này không bao hàm trong thị trường giao ngay VCGM. Trong VCGM, đặt cờ này bằng 0 |
Số giờ ngừng máy tương đương | Giá trị này chỉ ra số giờ tổ máy vận hành (>0) hoặc số giờ ngừng máy (<0). Thông tin này được cung cấp trong file .INITMW. |
3. Trường số liệu về đặc tính kỹ thuật tổ máy
Dữ liệu | Nội dung |
Tên Công ty | Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy | Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy | Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Loại tổ máy | Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Thời gian khởi động không tải | Cờ: 0/1. Cờ này chỉ ra nếu chi phí cố định được áp dụng khi xây dựng đặc tính chi phí khởi động của tổ máy. Nếu cờ này bằng 1, chi phí không tải được áp dụng khi tổ máy vận hành, ở bất kỳ mức công suất nào. |
Thời gian khởi động lạnh | Đây là thời gian “nóng đến lạnh”, tính bằng giờ, sử dụng để xác định chi phí khởi động khi khởi động tổ máy nhiệt điện, theo số giờ mà tổ máy dừng. |
Thời gian khởi động ấm | Đây là thời gian “nóng đến ấm”, tính bằng giờ, sử dụng để xác định chi phí khởi động khi khởi động tổ máy nhiệt điện, theo số giờ mà tổ máy dừng. |
Chi phí không tải | Sử dụng để xây dựng đặc tính chi phí nhiên liệu. Chi phí này là chi phí cố định, tính bằng KVND, áp dụng khi tổ máy vận hành, ở bất kỳ mức công suất nào. |
Chi phí khởi động lạnh | Đây là chi phí khởi động lạnh, tính bằng KVND, áp dụng cho tổ máy khởi động khi số giờ tổ máy dừng lớn hơn hoặc bằng thời gian “nóng đến lạnh”. |
Chi phí khởi động ấm | Đây là chi phí khởi động ấm, tính bằng KVND, áp dụng cho tổ máy khởi động khi số giờ tổ máy dừng lớn hơn hoặc bằng thời gian “nóng đến ấm” nhưng bé hơn thời gian từ “nóng đến lạnh”. |
Chi phí khởi động nóng | Đây là chi phí khởi động nóng, tính bằng KVND, áp dụng cho tổ máy khởi động khi số giờ tổ máy dừng lớn hơn hoặc bằng thời gian “nóng đến ấm”. |
Thời gian ngừng máy tối thiểu | Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là thời gian xuống máy tối thiểu, tính bằng giờ phải đạt được với mỗi tổ máy, khi dừng tổ máy. |
Thời gian được huy động tối thiểu | Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là thời gian lên máy tối thiểu, tính bằng giờ phải đạt được với mỗi tổ máy, khi khởi động tổ máy. |
Số lần khởi động nhiều nhất trong ngày | Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là số lần khởi động tối đa trong một ngày cho mỗi tổ máy. Trong VCGM, đặt giá trị này là 48 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Số lần khởi động nhiều nhất trong chu kỳ tính toán | Đây là ràng buộc tổ máy sử dụng trong chương trình. Đây là số lần khởi động tối đa trong một case cho mỗi tổ máy. Trong VCGM, đặt giá trị này là 999 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Giới hạn sản lượng trong ngày của nhà máy nhiệt điện | Đây là sản lượng tối đa, tính bằng MWh, mà tổ máy có thể phát được trong cả ngày. Trong VCGM, đặt giá trị này là 0 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Giới hạn sản lượng trong chu kỳ tính toán của nhà máy nhiệt điện | Đây là sản lượng tối đa, tính bằng MWh, mà tổ máy có thể phát được trong cả chu kỳ tính toán. Trong VCGM, đặt giá trị này là 0 khi đó ràng buộc này không có tác dụng. |
Tổ máy huy động dựa trên giá | Cờ: 0/1. Điều này nghĩa là kế hoạch huy động dựa trên giá. Trong VCGM, đặt bằng 1 |
Đặc tính chi phí tổ máy dưới dạng bậc thang | Cờ 0/1: 1 nếu đặc tính chi phí của tổ máy dạng bậc thang (không phải là đặc tính trơn). Trong trường hợp này chương trình sẽ chuyển đặc tính từ không trơn thành trơn. Trong một thị trường điện chuẩn chức năng này không được sử dụng. Trong VCGM, đặt giá trị này bằng 0. |
Giới hạn tốc độ tăng/giảm tải | Tốc độ tăng tải lớn nhất của tổ máy, tính bằng [MW/giờ] sử dụng trong quá trình điều độ. |
Giới hạn tốc độ tăng tải | Tốc độ khởi động lớn nhất của tổ máy, tính bằng [MW/giờ] |
Giới hạn tốc độ giảm tải | Tốc độ dừng máy lớn nhất của tổ máy, tính bằng [MW/giờ] |
4. Cập nhật trạng thái tổ máy
Dữ liệu | Nội dung |
Tên công ty | Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy | Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy | Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Loại hình tổ máy | Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Chu kỳ tính toán | Khoảng thời gian tính bằng giờ trong chu kỳ tính toán. Gía trị này cung cấp giờ cuối cùng của chu kỳ. Dạng : YYYYMMDD HH24MI ví dụ: 20041115 0100 |
Công suất lớn nhất | Điều độ dự phòng nóng lớn nhất tính bằng MW. Kiểu dự phòng nóng là không bao hàm trong thị trường điện VCGM. Trong VCGM, đặt giá trị này bằng SPINMAX |
Công suất dự phòng lớn nhất | Điều độ vận hành lớn nhất (khả năng tải liên tục) tính bằng MW. |
Công suất kinh tế lớn nhất | Mức tải điều độ theo kinh tế lớn nhất, tính bằng MW |
Công suất kinh tế nhỏ nhất | Mức tải điều độ theo kinh tế tối thiểu, tính bằng MW .Với tổ máy thủy điện, giá trị này đặt bằng 0. |
Trạng thái tổ máy huy động “phải phát” | Cờ: 0/1: nếu tổ máy phải chạy trong chi kỳ này. |
Trạng thái tổ máy huy động kinh tế | Cờ: 0/1: nếu tổ máy có thể huy động hoặc không (tùy vào các điều kiện thị trường) |
Trạng thái tổ máy dự phòng nóng | Cờ: 0/1: nếu tổ máy tính vào dự phòng nóng hoặc không. Kiểu dự phòng nóng không bao hàm trong thị trường điện VCGM. Trong VCGM, đặt giá trị này bằng 0 |
5. Dữ liệu về bản chào giá tổ máy
Dữ liệu | Nội dung |
Chuỗi dữ liệu | Giá trị này xác định cho mỗi tổ máy khác nhau (MW, khoảng) |
Tên công ty | Tên/nhận diện của công ty sở hữu tổ máy. Ví dụ: công ty1 |
Tên nhà máy | Tên/nhận diện của nhà máy có tổ máy. Ví dụ: nhà máy 1. |
Tên tổ máy | Tên/nhận diện của tổ máy ví dụ: G1 |
Loại hình tổ máy | Tên/nhận diện của kiểu tổ máy ví dụ: hơi nước. |
Ngày áp dụng | Chỉ số ngày của bản chào Dạng :YYYY-MM-DD Ví dụ 2004-11-05 |
Dải công suất | Dải MW tương ứng với đoạn SEGMENT_ID |
Dải giá chào bán công suất | Giá ứng với BAND_ MW |
Dải giá chào dành riêng cho vùng công suất đỉnh | Cờ 0/1. Chỉ ra bản chào là chào đỉnh. Đặc điểm này không bao hàm trong thị trường điện VCGM. Trong VCGM đặt 0 |
Giá chào biến đổi nhảy cấp | Cờ 0/1. Để sử dụng các dải chào theo từng cấp (không phải là đường trơn). Trong VCGM đặt bằng 1. |
PHỤ LỤC 6
MẪU BẢN CHÀO
(Ban hành kèm theo Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện )
Giờ | Ngày | Tháng | Năm | (Tên NMĐ) | (Tên tổ máy điện) | (Nhiên liệu) | Ngày | Tháng | Năm | (Tên NMĐ) | (Tên tổ máy điện) | (Nhiên liệu) | ||||||
|
|
| Giá chào (VNĐ/kwh) |
|
|
| Giá chào (VNĐ/kwh) | |||||||||||
Khoảng công suất chào, MW | Mức giá 1 | Mức giá 2 | Mức giá 3 | Mức giá 4 | Mức giá 5 | Khoảng công suất chào, MW | Mức giá 1 | Mức giá 2 | Mức giá 3 | Mức giá 4 | Mức giá 5 | |||||||
Pmin | Công suất công bố | Ngưỡng công suất tương ứng | Pmin | Công suất công bố | Ngưỡng công suất tương ứng | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
23 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
Tốc độ tăng công suất tối đa: | Tốc độ tăng công suất tối đa: | |||||||||||||||||
Tốc độ giảm công suất tối đa: | Tốc độ giảm công suất tối đa: | |||||||||||||||||
Thời gian ngừng (Nóng/Ấm/Lạnh):
Thời gian khởi động (Nóng/Ấm/Lạnh):
Tình hình cung cấp nhiên liệu:
PHỤ LỤC 7
MẪU BẢNG KÊ THANH TOÁN NGÀY
(Ban hành kèm theo Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện )
1. Tên Công ty phát điện: ___________
2. Tên nhà máy điện:_______________
3. Ngày giao dịch _________________
BẢNG 1. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THANH TOÁN HÀNG NGÀY
| Khoản thanh toán | Thành tiền VND |
I | Thanh toán điện năng thị trường (= 1 + 2 + 3 + 4) |
|
1 | Khoản thanh toán tính theo giá điện năng thị trường |
|
2 | Khoản thanh toán tính theo giá chào |
|
3 | Khoản thanh toán cho phần sản lượng phát tăng thêm |
|
4 | Khoản thanh toán do phát sai lệnh điều độ |
|
II | Thanh toán công suất thị trường |
|
III | Thanh toán dịch vụ dự phòng quay |
|
IV | Thanh toán khác |
|
| Tổng cộng ( = I + II + III + IV) |
|
BẢNG 2. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN TÍNH THEO GIÁ ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG
Chu kỳ giao dịch (giờ) | Sản lượng (MWh) | Giá điện năng thị trường (VNĐ/kWh) | Thành tiền (VNĐ) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
…. |
|
|
|
24 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
BẢNG 3. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN TÍNH THEO GIÁ CHÀO
Chu kỳ giao dịch | (Tên nhà máy điện) | ||||||||
(Tên tổ máy) | (Tên tổ máy) | (Tên tổ máy) | |||||||
Dải công suất chào, MWh | Giá chào, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ | Dải công suất chào, MWh | Giá chào, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ | Dải công suất chào, MWh | Giá chào, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ | |
1 | DQ1 | P1 |
|
|
|
|
|
|
|
DQ2 | P2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 4. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN CHO PHẦN SẢN LƯỢNG PHÁT TĂNG THÊM
Chu kỳ giao dịch | Tên nhà máy điện | ||||||||
Tên tổ máy | Tên tổ máy | Tên tổ máy | |||||||
Sản lượng, MWh | Giá thanh toán, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ | Sản lượng, MWh | Giá thanh toán, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ | Sản lượng, MWh | Giá thanh toán, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BẢNG 5. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG
Chu kỳ giao dịch (giờ) | Lượng công suất thanh toán (MW) | Giá công suất thị trường (VNĐ/kW) | Thành tiền VNĐ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
…. |
|
|
|
24 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
BẢNG 6. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN DO PHÁT SAI LỆNH ĐIỀU ĐỘ
Chu kỳ giao dịch (giờ) | Sản lượng, MWh | Giá thanh toán, VNĐ/kWh | Thành tiền, VNĐ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
…. |
|
|
|
24 |
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
BẢNG 7. BẢNG KÊ KHOẢN THANH TOÁN DỊCH VỤ DỰ PHÒNG QUAY
Chu kỳ giao dịch (giờ) | (Tên nhà máy điện) | |||||||||
(Tên tổ máy cung cấp dịch vụ dự phòng quay) | (Tên tổ máy…….) | |||||||||
Công suất dự phòng quay, MW | Chi phí cơ hội | Thành tiền, VNĐ | Công suất dự phòng quay, MW | Chi phí cơ hội | Thành tiền, VNĐ | |||||
SMP VNĐ/kWh | Pb VNĐ/kWh | Oc VNĐ/KWh | SMP VNĐ/kWh | Pb VNĐ/kWh | Oc VNĐ/KWh | |||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 8
MẪU BẢNG KÊ THANH TOÁN THÁNG
(Ban hành kèm theo Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
1. Tên Công ty phát điện:
2. Tên nhà máy điện:
3. Chu kỳ thanh toán:
BẢNG 1. BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN THANH TOÁN THÁNG___
| Khoản thanh toán | Thành tiền VND |
I | Thanh toán điện năng thị trường (= 1 + 2 + 3 + 4) |
|
1 | Khoản thanh toán tính theo giá điện năng thị trường |
|
2 | khoản thanh toán tính theo giá chào |
|
3 | Khoản thanh toán cho phần sản lượng phát tăng thêm |
|
4 | Khoản thanh toán do phát sai lệnh điều độ |
|
II | Thanh toán công suất thị trường |
|
III | Thanh toán dịch vụ dự phòng quay |
|
IV | Thanh toán khác |
|
| Tổng cộng ( = I + II + III + IV) |
|
BẢNG 2. BẢNG KÊ THANH TOÁN ĐIỆN NĂNG THỊ TRƯỜNG TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch | Thanh toán điện năng thị trường, VNĐ | Tổng | ||
Thanh toán tính theo giá SMP | Thanh toán tính theo giá chào | Thanh toán cho phần sản lượng phát tăng thêm | ||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
|
|
|
|
31 |
|
|
|
|
BẢNG 3. BẢNG KÊ THANH TOÁN CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch | Thanh toán công suất thị trường, VNĐ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
… |
|
…. |
|
|
|
30 |
|
31 |
|
Tổng cộng |
|
BẢNG 4. BẢNG KÊ THANH TOÁN DO PHÁT SAI LỆNH ĐIỀU ĐỘ TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch | Thanh toán do phát sai lệnh điều độ, VNĐ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
… |
|
…. |
|
|
|
30 |
|
31 |
|
Tổng cộng |
|
BẢNG 5. BẢNG KÊ THANH TOÁN DỊCH VỤ DỰ PHÒNG QUAY TRONG THÁNG __
Ngày giao dịch | Thanh toán dịch vụ dự phòng quay, VNĐ |
1 |
|
2 |
|
… |
|
…. |
|
|
|
30 |
|
31 |
|
Tổng cộng |
|
| Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện |
PHỤ LỤC 9
DỮ LIỆU PHỤC VỤ TÍNH TOÁN THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Quy trình lập lịch huy động tổ máy, vận hành thời gian thực và tính toán thanh toán trong thị trường điện)
Số liệu | Ký hiệu | Đơn vị cung cấp |
Điện năng đo đếm trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, kWh |
| MDMSP |
Giá điện năng thị trường trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh. |
| SMO |
Giá điện năng sử dụng để xác định phần công suất được nhận CAN trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh. | SMPd,i (CAN) | |
Giá công suất thị trường CAN trong chu kỳ giao dịch i của ngày D, VND/kWh. |
| |
Tổng lượng công suất được trả CAN của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh. |
| |
Công suất lập lịch cung cấp dự phòng quay của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
| |
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá điện năng thị trường của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh |
| |
Sản lượng điện năng thanh toán theo giá chào của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D thuộc chu kỳ thanh toán, kWh. |
| |
Sản lượng điện năng phát sai khác so với sản lượng huy động theo lệnh điều độ tính tại đầu cực máy phát xác định cho chu kỳ giao dịch i. | Qdui | |
Sản lượng điện năng phát tăng thêm của tổ máy g trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, kWh. |
| |
Giá thanh toán cho tổ máy g phát tăng thêm trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh. |
| |
Giá chào của nhà máy điện năng trong chu kỳ giao dịch i của ngày giao dịch D, VND/kWh. |
| |
Các khoản thanh toán khác, VND |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.