ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2007/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH ĐÃ HẾT HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, thủ trưởng các sở, ban, ngành chuyên môn; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO UBND TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 83/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
I. Quyết định hết hiệu lực:
STT | Trích yếu nội dung quyết định | Số, ký hiệu | Ngày, tháng, năm ban hành | Lý do hết hiệu lực |
01 | Quy định giá cho thuê nhà và giá thuê công lao động áp dụng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu trú tại Bình Thuận thuê | 721/QĐ/UB-BT | 30/7/1994 | Một phần nội dung được thay thế bởi Quyết định số 781/QĐ/UB-BT ngày 29/5/1995 về việc Quy định mức giá tối thiểu cho thuê nhà áp dụng cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài lưu trú tại Bình Thuận có nhu cầu thuê nhà; các nội dung khác không còn phù hợp vì căn cứ pháp lý để ban hành văn bản hết hiệu lực |
02 | Quy định thời vụ thu thuế sử dụng đất nông nghiệp | 848/QĐ/UB-BT | 18/8/1994 | Không còn áp dụng trên thực tế |
03 | Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 1499/QĐ/UB-BT | 14/12/1994 | Được thay thế bằng Quyết định số 31/2000/QĐ-CTUBBT ngày 26/7/2000 về việc Quy định giá các loại đất tại B. Thuận |
04 | Quy định về quản lý và sử dụng đất đô thị thuộc tỉnh Bình Thuận | 267/QĐ/UB-BT | 11/3/1995 | Nội dung không phù hợp với Luật Đất đai 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29/10/2004; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/5/2007 |
05 | Quy định mức thu hợp đồng đo đạc bản đồ, hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 414/QĐ/UB-BT | 13/3/1996 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 29/2003/QĐ-UBBT ngày 09/5/2003 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí đo đạc lập bản đồ địa chính (hệ tọa độ giả định) và lập hồ sơ địa chính |
06 | Quy định mức thu thủy lợi phí trên địa bàn các xã Hàm Chính, Hàm Liêm, Hàm Hiệp huyện Hàm Thuận Bắc và xã Phong Nẫm, thị xã Phan Thiết | 1584/QĐ/UB-BT | 17/8/1996 | Được thay thế bằng Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 21/11/2006 của UBND tỉnh về Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
07 | Đơn giá đền bù thiệt hại khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 1711/QĐ/UB-BT | 03/9/1996 | Được thay thế bằng Quyết định số 2667/QĐ-CTUBBT ngày 19/10/2001 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh lại đơn giá đền bù thiệt hại khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
08 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, nguyên tắc làm việc và tổ chức hoạt động của Hội đồng nghiệm thu chất lượng kỹ thuật của phương tiện cơ giới đường bộ được cải tạo | 2803/QĐ/UB-BT | 20/12/1996 | Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
09 | Áp dụng định mức lắp đặt và bảo trì hệ thống chiếu sáng đô thị | 443/QĐ/UB-BT | 16/3/1997 | Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành |
10 | Ban hành Quy chế xây dựng và sử dụng quỹ bảo trợ sáng tác văn học nghệ thuật | 2293/QĐ/UB-BT | 04/11/1997 | Được thay thế bằng Quyết định số 08/2005/QĐ-UBBT ngày 01/02/2005 về việc ban hành Quy định về tài trợ sáng tạo văn học nghệ thuật tại tỉnh Bình Thuận |
11 | Quy định mức thu, nộp thủy lợi phí đối với diện tích đất sản xuất nông nghiệp thuộc khu tưới của hệ thống thủy lợi Trạm bơm điện Võ Xu – Đức Linh | 1622/QĐ/UB-BT | 04/8/1997 | Được thay thế bằng Quyết định số 90/2006/QĐ-UBND ngày 21/11/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc Quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
12 | Ban hành Quy định về việc giảm tiền mua nhà ở cho một số đối tượng khi mua nhà ở đang thuê thuộc sở hữu Nhà nước | 37/1998/QĐ-CTUBBT | 11/7/1998 | Được thay thế bằng Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND ngày 14/8/2007 ban hành Quy định về đơn giá thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
13 | Về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ tại tỉnh Bình Thuận | 1603/QĐ-CTUBBT | 31/8/1999 | Thay thế bằng Quyết định số 17/2003/QĐ-UBBT ngày 18/4/2003 về việc ban hành Bản quy định về việc thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ tại tỉnh Bình Thuận |
14 | Quy định chế độ báo cáo viên chuyên ngành kinh tế, kỹ thuật | 69/1999/QĐ-CTUBBT | 20/9/1999 | Được thay thế bằng Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 12/5/2006 |
15 | Ban hành bộ đơn giá xây dựng tỉnh Bình Thuận | 73/1999/QĐ-CTUBBT | 23/9/1999 | Được thay thế bằng Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 về việc ban hành các bộ đơn giá xây dựng công trình (xây dựng - lắp đặt - khảo sát) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
16 | Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 44/1999/QĐ-CTUBBT | 12/7/1999 | Được thay thế bằng Quyết định số 1903/QĐ-CTUBBT ngày 03/8/2001 về việc Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
17 | Quy định chế độ thu hồi sản phẩm và phân phối nguồn kinh phí thu hồi từ các chương trình thử nghiệm của hoạt động khuyến nông, khuyến lâm và khuyến ngư của tỉnh | 96/1999/QĐ-CTUBBT | 15/11/1999 | Nội dung không còn phù hợp với Thông tư Liên tịch số 30/2006/TTLT-BTC-BNN&PTNT-BTS ngày 06/4/2006 về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến nông, khuyến ngư |
18 | Quy định bảo vệ an toàn lưới điện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 103/1999/QĐ-CTUBBT | 17/12/1999 | Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Bãi bỏ bằng Quyết định số 68/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 |
19 | Quy định xử lý công trình xây dựng vi phạm hàng lang bảo vệ an toàn lưới điện tỉnh Bình Thuận | 37/2000/QĐ-CT-UBBT | 14/8/2000 | Không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Bãi bỏ bằng Quyết định số 69/2006/QĐ-UBND ngày 22/8/2006 |
20 | Ban hành bộ đơn giá xây dựng cấp thoát nước tỉnh Bình Thuận | 61/2000/QĐ-UBBT | 22/12/2000 | Được thay thế bằng Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình (xây dựng - lắp đặt - khảo sát) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
21 | Điều chỉnh mức tiền thuê đất cho một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh | 59/2000/QĐ-UBBT | 11/12/2000 | Được thay thế bằng Quyết định số 52/2006/QĐ-UBND ngày 26/6/2006 về việc Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Bình Thuận |
22 | Quy định về trình tự, thủ tục cấp GCNQSHNƠ và QSDĐƠ tại đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 58/2000/QĐ-CTUBBT | 07/12/2000 | Nội dung không phù hợp với Quyết định số 52/2007/QĐ-UBND ngày 25/9/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
23 | Quy định tiền thuê đất, mặt nước, mặt biển áp dụng đối với các hình thức đầu tư nước ngoài tại Bình Thuận | 17/2000/QĐ-CTUBBT | 29/3/2000 | Được thay thế bằng Quyết định số 52/2006/QĐ-UBND ngày 26/6/2006 về việc Quy định về đơn giá thuê đất, thuê mặt nước tại tỉnh Bình Thuận |
24 | Ban hành bộ đơn giá khảo sát xây dựng tỉnh Bình Thuận | 30/2001/QĐ-CTUBBT | 29/5/2001 | Được thay thế bằng Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng công trình (xây dựng - lắp đặt - khảo sát) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
25 | Ban hành Quy chế về quản lý việc đầu tư mua sắm, sửa chữa, thanh lý, nhượng bán tài sản tại doanh nghiệp Nhà nước | 39/2001/QĐ-CTUBBT | 13/7/2001 | Nội dung không còn phù hợp với Nghị định số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 về việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty Nhà nước và quản lý vốn đầu tư vào doanh nghiệp khác; Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển công ty Nhà nước thành công ty cổ phần |
26 | Ban hành Quy chế tổ chức bán đấu giá tài sản | 47/2001/QĐ-UBBT | 20/8/2001 | Được thay thế bằng Quyết định số 17/2006/QĐ-UBND ngày 16/02/2006 |
27 | Quy định giá cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 1903/QĐ-CTUBBT | 03/8/2001 | Được thay thế bằng Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 14/4/2006 |
28 | Về việc điều chỉnh lại đơn giá đền bù thiệt hại khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 2667/QĐ/CT-UBBT | 19/10/2001 | Nội dung không còn phù hợp với Quyết định số 27/2005/QĐ-UBND ngày 04/4/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất |
29 | Ban hành Quy định về phân cấp thẩm định kết quả đấu thầu hoặc chào giá cạnh tranh mua sắm tài sản khi sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước | 21/2002/QĐ-CTUBBT | 08/3/2002 | Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 bãi bỏ Quyết định số 21/2002/QĐ-CTUBBT và Quyết định số 73/2004/QĐ-UBBT ngày 29/9/2004 về việc ban hành Quy chế đấu thầu hoặc chào hàng cạnh tranh mua sắm tài sản |
30 | Ban hành Quy định về huy động quản lý và sử dụng ngày công nghĩa vụ lao động công ích hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 24/2002/QĐ-UBBT | 13/3/2002 | Không còn áp dụng do Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích đã chấm dứt hiệu lực thi hành. Đã được bãi bỏ bởi Quyết định số 95/2006/QĐ-UBND ngày 30/11/2006 |
31 | Quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận | 27/2002/QĐ-UBBT | 09/4/2002 | Được thay thế bằng Quyết định số 01/2005/QĐ-UBBT ngày 01/01/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc Quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận |
32 | Ban hành Quy định về tổ chức thực hiện quy chế quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 30/2002/QĐ-UBBT | 18/4/2002 | Được thay thế bằng Quyết định số 36/2007/QĐ-UBND ngày 13/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy định về tổ chức thực hiện chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn |
33 | Ban hành Quy định chính sách, chế độ và đơn giá để đền bù thực hiện các dự án du lịch tại tỉnh Bình Thuận | 37/2002/QĐ-UBBT | 22/5/2002 | Nội dung không còn phù hợp với Luật Đất đai năm 2003 và Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ |
34 | Quy định tạm thời về tiêu chí làng nghề công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bình Thuận | 48/2002/QĐ-UBBT | 31/7/2002 | Nội dung không còn phù hợp với Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/7/2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn và Thông tư số 16/2006/TT-BNN của Bộ Nông nghiệp và PTNT ngày 18/12/2006 hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 66/2006/NĐ-CP. Được bãi bỏ bằng Quyết định số 776/QĐ-UBND ngày 22/3/2007 |
35 | Ban hành Quy định về lập, thẩm định chấp thuận và tổ chức thực hiện dự án đầu tư trong nước không thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 52/2002/QĐ-UBBT | 23/8/2002 | Được bãi bỏ bằng Quyết định số 34/2004/QĐ-UBBT ngày 29/4/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định quản lý đầu tư và xây dựng dự án bằng nguồn vốn ngân sách trong nước không thuộc ngân sách Nhà nước |
36 | Quy định chế độ trợ cấp đối với học sinh dân tộc thiểu số ở các thôn, xã miền núi, vùng cao trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 64/2002/QĐ-UBBT | 18/10/2002 | Được thay thế bằng Quyết định số 84/2005/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 |
37 | Quy định giá bán điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 70/2002/QĐ-UBBT | 19/11/2002 | Nội dung không còn phù hợp với Nghị định số 276/2006/NĐ-CP ngày 04/12/2006. Được thay thế bằng Quyết định số 627/QĐ-UBND ngày 06/3/2007 về việc bãi bỏ Quyết định số 70/2002/QĐ-UBBT |
38 | Quy định định mức chi phí phục vụ công tác đền bù giải tỏa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 1803/QĐ-CTUBBT | 18/7/2002 | Thay thế bằng Quyết định số 17/2003/QĐ-UBBT ngày 18/4/2003 về việc ban hành Quy định về việc thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ tại tỉnh Bình Thuận |
39 | Quy chế về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Ban Đền bù giải tỏa tỉnh với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố để chuẩn bị mặt bằng cho các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 18/2003/QĐ-UBBT | 18/4/2003 | Được thay thế bằng Quyết định số 785/QĐ-UBND ngày 22/3/2007 về việc thành lập Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Bình Thuận |
40 | Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất | 30/2003/QĐ-UBBT | 09/5/2003 | Được thay thế bằng Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 11/5/2007 về việc ban hành Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất |
41 | Quy định một số chính sách khuyến khích phát triển xã hội hóa trên lĩnh vực đào tạo nghề | 35/2003/QĐ-UBBT | 16/5/2003 | Được thay thế bằng Quyết định số 22/2007/QĐ-UBND ngày 10/5/2007 về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ dạy nghề ngắn hạn đối với lao động tỉnh Bình Thuận |
42 | Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỉ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 49/2003/QĐ-UBBT | 30/7/2003 | Thay thế bằng Quyết định số 100/2006/QĐ-UBND ngày 19/12/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2007 - 2010 |
43 | Ban hành chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn từ năm 2003 đến năm 2010 | 50/2003/QĐ-UBBT | 01/8/2003 | Một số quy định về chính sách khuyến khích trái pháp luật; nội dung không còn phù hợp với Luật Đầu tư năm 2005 |
44 | Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Khu phố văn hóa, Đơn vị có nếp sống văn minh (sửa đổi) | 52/2003/QĐ-UBBT | 12/8/2003 | Nội dung không còn phù hợp với Quyết định số 62/2006/QĐ-BVHTT ngày 23/6/2006 về việc ban hành Quy chế công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Tổ dân số văn hóa”. Được thay thế bằng Quyết định số 2601 và 2602/QĐ-UBND ngày 18/10/2006 của UBND tỉnh |
45 | Ban hành Quy định việc thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc | 61/2003/QĐ-UBBT | 11/9/2003 | Được thay thế bằng Quyết định số 35/2006/QĐ-UBND ngày 03/5/2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hóa phục vụ miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc thiểu số |
46 | Quy định chế độ thu nộp và quản lý sử dụng phí bến bãi, hoa hồng bán vé và các dịch vụ tại Bến xe Bình Thuận | 70/2003/QĐ-UBBT | 24/10/2003 | Được thay thế bằng Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 05/3/2007 của UBND tỉnh về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí bến bãi tại các bến xe trực thuộc Bến xe Bình Thuận |
47 | Ban hành bổ sung bộ đơn giá xây dựng cơ bản khu vực tỉnh Bình Thuận | 84/2003/QĐ-UBBT | 16/12/2003 | Được thay thế bằng Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND ngày 13/6/2006 về việc ban hành các bộ đơn giá xây dựng công trình (xây dựng - lắp đặt - khảo sát) trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
48 | Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ phổ thông trung học ở trường bán công và hệ bán công trong trường công lập | 10/2004/QĐ-UBBT | 25/02/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 55/2006/QĐ-UBND ngày 12/7/2006 về việc Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ trung học phổ thông bán công và hệ bán công trong trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
49 | Quy định giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 37/2004/QĐ-UBBT | 17/5/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25/11/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận |
50 | Quy định đơn giá và chính sách bồi thường đất ruộng muối, ao tôm của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | 38/2004/QĐ-UBBT | 17/5/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 27/2005/QĐ-UBBT ngày 04/4/2005 về việc Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
51 | Quy định chính sách, chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố và chế độ phụ cấp kiêm nhiệm | 40/2004/QĐ-UBBT | 20/5/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 07/10/2005 về việc tăng chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố |
52 | Ban hành Quy định phân công quản lý Nhà nước về hoạt động khoáng sản và phân cấp cấp giấy phép khai thác tận thu khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 49/2004/QĐ-UBBT | 23/6/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 12/02/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản và quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
53 | Ban hành Quy chế quản lý trật tự an toàn hàng hải tại cảng Phú Quý, cảng vận tải Phan Thiết và cảng cá Phan Thiết | 52/2004/QĐ-UBBT | 05/7/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 72/2006/QĐ-UBND ngày 01/9/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy chế quản lý trật tự an toàn giao thông đường thủy tại cảng Phú Quý, cảng vận tải Phan Thiết và cảng cá Phan Thiết |
54 | Ban hành Quy định một số chính sách khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển các ngành sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và làng nghề công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 54/2004/QĐ-UBBT | 13/7/2004 | Nội dung không còn phù hợp với Luật Đầu tư năm 2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư năm 2005 |
55 | Về việc sửa đổi Quyết định số 23/2003/QĐ-UBBT ngày 29/4/2003 của UBND tỉnh về việc Quy định về chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng tiền thu phí bến bãi tại cảng Phan Thiết | 60/2004/QĐ-UBBT | 12/8/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 45/2006/QĐ-UBND ngày 05/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí bến bãi tại cảng Phan Thiết |
56 | Điều chỉnh, bổ sung Điều 2 Quyết định số 37/2004/QĐ-UBBT ngày 17/5/2004 của UBND tỉnh về việc Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà cửa, vật kiến trúc, cây trái, hoa màu, mồ mả khi Nhà nước giải tỏa thu hồi mặt bằng để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 66/2004/QĐ-UBBT | 07/9/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 79/2005/QĐ-UBND ngày 25/11/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận |
57 | Ban hành Quy chế tổ chức đấu thầu hoặc chào cạnh tranh mua sắm tài sản | 73/2004/QĐ-UBBT | 29/9/2004 | Những căn cứ pháp lý để ban hành Quyết định số 73/2004/QĐ-UBBT đã hết hiệu lực thi hành. Hiện nay thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP , Thông tư số 63/2007/TT-BTC. Được bãi bỏ bằng Quyết định số 30/2007/QĐ-UBND ngày 02/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận |
58 | Sửa đổi Điều 12 Quyết định số 24/2002/CT-UBBT ngày 13/3/2002 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về huy động, quản lý và sử dụng ngày công lao động nghĩa vụ công ích hàng năm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 84/QĐ-CTUBBT | 26/11/2004 | Không còn áp dụng do Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích đã chấm dứt hiệu lực thi hành. Nghị quyết số 02/2007/NQ-CP ngày 12/01/2007 về việc chấm dứt hiệu lực của Nghị định số 81/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Lao động nghĩa vụ công ích |
59 | Quy định chính sách thu hút đầu tư trên địa bàn khu kinh tế đảo Phú Quý, tỉnh Bình Thuận | 21/2005/QĐ-UBBT | 21/3/2005 | Nội dung không còn phù hợp với Luật Đầu tư năm 2005 và Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật Đầu tư năm 2005. Thực hiện theo Quyết định số 312/QĐ-TTg ngày 14/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế, chính sách ưu đãi đối với đảo Phú Quý, Bình Thuận |
60 | Quy định giá thu một phần viện phí ở các cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 50/2005/QĐ-UBND | 17/8/2005 | Được thay thế bằng Quyết định số 32/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành quy định giá thu một phần viện phí ở các cơ sở khám chữa bệnh của Nhà nước |
61 | Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại khu dân cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận | 53/2005/QĐ-UBND | 05/9/2005 | Được thay thế bằng Quyết định số 87/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
62 | Tăng chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố | 64/2005/QĐ-UBND | 07/10/2005 | Được thay thế bằng Quyết định số 87/2006/QĐ-UBND ngày 20/11/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và thôn, khu phố |
63 | Quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận | 87/2005/QĐ-UBND | 21/12/2005 | Được thay thế bằng Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh |
64 | Điều chỉnh một số nội dung của Quyết định số 87/2005/QĐ-UBND ngày 21/12/2005 về Quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận | 10/2006/QĐ-UBND | 23/01/2006 | Bãi bỏ bằng Quyết định số 105/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận |
65 | Ban hành Quy định về phân cấp thực hiện các Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đối với công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 13/2006/QĐ-UBND | 25/01/2006 | Bãi bỏ bằng Quyết định số 28/2007/QĐ-UBND ngày 04/6/2007 về việc ban hành Quy định về phân cấp thực hiện các nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Xây dựng đối với các công trình sử dụng vốn Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận |
66 | Ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh về các giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2006 | 23/2006/QĐ-UBND | 27/3/2006 | Hết hiệu lực thi hành do thời gian thực hiện quyết định chỉ áp dụng trong năm 2006 |
67 | Ban hành Quy chế nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ trên địa bàn tỉnh BT | 49/2006/QĐ-UBND | 22/6/2006 | Bãi bỏ theo Quyết định số 75/2006/QĐ-UBND ngày 18/9/2006. Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 03/2005/TT-BNV , Thông tư số 83/2005/TT-BNV |
68 | Quy định mức thu, quản lý và sử dụng học phí hệ trung học phổ thông bán công và hệ bán công trong trường công lập trên địa bàn tỉnh Bình Thuận | 55/2006/QĐ-UBND | 12/7/2006 | Được thay thế bằng Quyết định số 54/2007/QĐ-UBND ngày 28/9/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận |
69 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng | 310/QĐ/UB-BT | 09/4/1994 | Được thay thế bằng Quyết định số 3813/QĐ-CTUBBT ngày 01/9/2004 |
70 | Vị trí chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Giao thông Vận tải Bình Thuận | 201/QĐ/UB-BT | 22/02/1995 | Được thay thế bằng Quyết định số 1856/2006/QĐ-UBND ngày 19/7/2006 của UBND tỉnh Bình Thuận |
71 | Vị trí chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Lao động Thương binh và Xã hội Bình Thuận | 202/QĐ/UB-BT | 22/02/1995 | Được thay thế bằng Quyết định số 25/2007/QĐ-UBND ngày 28/5/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận |
72 | Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của Sở Thủy sản Bình Thuận | 335/QĐ/UB-BT | 22/3/1995 | Được thay thế bằng Quyết định số 3934/QĐ-UBND ngày 21/11/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận |
73 | Thành lập Trường Giáo dục - dạy nghề gái mại dâm và người nghiện hút, chích ma túy | 354/QĐ/UB-BT | 17/4/1995 | Được thay thế bằng Quyết định số 3172/QĐ/CT-UBBT ngày 11/11/2002 |
74 | Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Sở Xây dựng Bình Thuận | 389/QĐ/UB-BT | 25/02/1997 | Được thay thế bằng Quyết định số 2230/2004/QĐ-CTUBBT ngày 26/5/2004 |
75 | Quy chế hoạt động của Quỹ bảo trợ trẻ em và Hội đồng bảo trợ Quỹ bảo trợ trẻ em tỉnh Bình Thuận | 20/1998/QĐ/UB-CTUBBT | 08/5/1998 | Được thay thế bằng Quyết định số 3333/2002/QĐ-CTUBBT ngày 17/10/2002 |
76 | Quy chế về tổ chức và hoạt động của Bảo tàng Bình Thuận | 87/1998/QĐ-CTUBBT | 27/10/1998 | Được thay thế bằng Quyết định số 2548/2006/QĐ-UBND ngày 12/10/2006 |
77 | Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, bộ máy công chức và mối quan hệ công tác của Đài Phát thanh- Truyền hình Bình Thuận | 105/1999/QĐ/CTUBBT | 21/12/1999 | Được thay thế bằng Quyết định số 3455/2006/QĐ-UBND ngày 27/10/2006 |
78 | Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy công chức và mối quan hệ công tác của Sở Công nghiệp Bình Thuận | 12/2000/QĐ/CTUBBT | 21/02/2000 | Được thay thế bằng Quyết định số 1355/2004/QĐ-CTUBBT ngày 05/4/2004 |
79 | Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy công chức và mối quan hệ công tác của Sở Y tế Bình Thuận | 06/2000/QĐ/CTUBBT | 20/01/2000 | Được thay thế bằng Quyết định số 25/2006/QĐ-UBND ngày 31/3/2006 |
80 | Phân công, phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và công chức, viên chức thuộc khu vực Nhà nước | 44/2002/QĐ-UBBT | 04/7/2002 | Được thay thế bằng Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 16/7/2007 |
81 | Quy chế làm việc của UBND tỉnh Bình Thuận | 08/2004/QĐ-UBBT | 17/02/2004 | Được thay thế bằng Quyết định số 51/2006/QĐ-UBND ngày 26/6/2006 |
2. Chỉ thị hết hiệu lực:
STT | Trích yếu nội dung chỉ thị | Số, ký hiệu | Ngày, tháng, năm ban hành | Lý do hết hiệu lực |
01 | Về việc giải quyết khiếu nại về nhà ở | 26-CT/UB-TH | 05/6/1991 | Không còn phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành |
02 | Về việc tăng cường các biện pháp đấu tranh chấm dứt tệ nạn số đề, huê hụi | 48/CT/CTUB-BT | 20/11/1992 | Nội dung về đấu tranh chấm dứt số đề không còn phù hợp với tình hình thực tế hiện nay; nội dung về huê hụi không còn đối tượng điều chỉnh (thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2005) |
03 | Về việc tăng cường công tác quản lý chống lãng phí, thất thoát và tiêu cực trong đầu tư xây dựng, thực hiện Quyết định số 92/TTg ngày 07/3/1994 của Thủ tướng Chính phủ | 23/CT-UBBT | 31/5/1994 | Không còn phù hợp. Hiện nay thực hiện theo Luật Phòng, chống tham nhũng; Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật Xây dựng |
04 | Về việc thực hiện Luật Bảo vệ môi trường | 27/CT/UB-BT | 31/3/1995 | Văn bản làm căn cứ pháp lý để ban hành Chỉ thị này đã được thay thế. Luật Bảo vệ môi trường năm 1994 đã được thay thế bằng Luật Bảo vệ môi trường năm 2006 |
05 | Về việc đăng ký và quản lý hộ khẩu | 34/CT/UB-BT | 21/7/1997 | Được thay thế bằng Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 26/01/2006 triển khai thực hiện Nghị định số 108/2005/NĐ-CP và Thông tư số 11/TT-BCA về đăng ký, quản lý hộ khẩu |
06 | Về tiếp tục đẩy mạnh thi hành Luật Doanh Nghiệp | 04/2001/CT-CTUBBT | 23/02/2001 | Luật Doanh nghiệp năm 1999 được thay thế bằng Luật Doanh nghiệp năm 2005 |
07 | Về việc triển khai kế hoạch điều tra Lao động việc làm hàng năm (giai đoạn 2001 - 2005) | 22/CT-CTUBBT | 11/6/2001 | Thời gian thực hiện đã hết |
08 | Về việc tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP ngày 18/10/2000 của Chính phủ về tinh giản biên chế trong các cơ quan hành chính sự nghiệp | 26/2001/CT-CTUBBT | 20/8/2001 | Nghị quyết số 16/2000/NQ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 132/2007/NĐ-CP ngày 08/8/2007 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế |
09 | Về việc đẩy mạnh triển khai thực hiện đề án phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” giai đoạn 2001 – 2005 | 31/2001/CT-CTUBBT | 31/10/2001 | Thời gian thực hiện đã hết |
10 | Về việc tăng cường công tác quản lý tần số và máy phát vô tuyến điện | 18/2002/CT-UBBT | 22/4/2002 | Đã được thay thế bằng Chỉ thị số 01/2007/CT-UBND ngày 22/01/2007 của UBND tỉnh Bình Thuận |
11 | Tăng cường công tác kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 273/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | 36/2002/CT-UBBT | 05/8/2002 | Nhiệm vụ được giao trong chỉ thị đã được các ngành thực hiện xong |
12 | Về tiếp tục đẩy mạnh thi hành Luật Doanh nghiệp | 43/2002/CT-UBBT | 05/9/2002 | Luật Doanh nghiệp năm 1999 đã được thay thế bằng Luật Doanh nghiệp năm 2005 |
13 | Về việc thực hiện Chỉ thị số 18/2002/CT-TTg ngày 05/9/2002 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện nghiêm chỉnh các quyết định của Đảng về công tác cán bộ, các quy định của pháp luật về nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức Nhà nước | 46/2002/CT-UBBT | 09/10/2002 | Được thay thế bằng Chỉ thị số 07/2006/CT-UBND ngày 19/12/2006 |
14 | Về việc sắp xếp và chuyển đổi mô hình hoạt động của Ban Quản lý điện nông thôn | 11/2003/CT-UBBT | 05/5/2003 | Đã thực hiện xong |
15 | Về tăng cường công tác quản lý khai thác, sử dụng internet và kinh doanh dịch vụ internet công cộng | 13/2003/CT-UBBT | 29/5/2003 | Được thay thế bằng Chỉ thị số 06/2005/CT-UBND ngày 16/9/2005 của UBND tỉnh Bình Thuận |
16 | Về công tác phòng chống lụt, bão, giảm nhẹ thiên tai năm 2004 | 09/2004/CT-CTUBBT | 06/7/2004 | Thời gian thực hiện đã hết |
17 | Về việc tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Luật Doanh nghiệp, khuyến khích phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ | 02/2004/CT-UBBT | 26/02/2004 | Luật Doanh nghiệp năm 1999 đã được thay thế bằng Luật Doanh nghiệp năm 2005 |
18 | Về việc tổ chức thực hiện và điều hành dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2006 | 12/2005/CT-UBND | 05/12/2005 | Thời gian thực hiện đã hết |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.