UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 83/2006/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 29 tháng 05 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC: BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ LỆ 1/500; ĐỊA ĐIỂM: CỤM BẰNG A PHƯỜNG HOÀNG LIỆT, QUẬN HOÀNG MAI; VÀ THÔN VĂN XÃ THANH LIỆT, HUYỆN THANH TRÌ
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 15/2005/TT-BXD ngày 19/8/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 82/2006/QĐ-UB ngày 29 tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc; Kế hoạch và Đầu tư; Tài nguyên, môi trường và nhà đất; Xây dựng; Giao thông công chính; Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Chủ tịch UBND phường Hoàng Liệt, Chủ tịch UBND xã Thanh Liệt: Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TÂY NAM HỒ LINH ĐÀM, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 83/2006/QĐ-UB ngày 29 tháng 5 năm 2006 của UBND Thành phố Hà Nội)
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 tại phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai và xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội đã được phê duyệt tại Quyết định số 82/2006/QĐ-UB, ngày tháng 29 tháng 5 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND quận Hoàng Mai, Chủ tịch UBND huyện Thanh Trì, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị Tây Nam hồ Linh Đàm theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Chương II.
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
* Tổng diện tích: 759.368 m2
* Địa điểm: cụm Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai (thôn Bằng A cũ) và thôn Văn, xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội
* Phạm vi, ranh giới:
- Phía Bắc giáp khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (điểm X2).
- Phía Tây và Nam giáp sông Tô Lịch.
- Phía Đông giáp khu dịch vụ tổng hợp và nhà ở hồ Linh Đàm.
Điều 6.
Tổng diện tích đất quy hoạch: 759.368 m2
Bao gồm:
- Đất đường phân khu vực (MCN=30M): 8.760 m2
- Đất đường nhánh: 113.300 m2
- Đất bãi đỗ xe tập trung: 6.238 m2
- Đất công trình công cộng đơn vị ở: 15.395 m2
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 13.217 m2.
- Đất trường tiểu học và THCS: 45.593 m2.
- Đất cây xanh, vườn hoa: 9.019 m2.
- Đất ở cao tầng: 54.201 m2.
- Đất ở thấp tầng, biệt thự: 81.917 m2.
- Đất dân cư hiện có, giãn dân: 165.253 m2.
- Đất di tích: 16.348 m2.
- Đất thuộc dự án thoát nước HN (sông Tô Lịch): 58.507 m2.
- Đất cách ly, HTKT: 3.439 m2.
- Đất dành để chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương: 168.181 m2.
Toàn bộ diện tích các thành phần đất trong khu đô thị bao gồm các chức năng sau:
- Đất bãi đỗ xe tập trung, gồm 1 ô đất (ký hiệu DX)
- Đất công trình công cộng đơn vị ở, gồm 2 ô đất (ký hiệu CC1, CC2).
- Đất nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 3 ô đất (ký hiệu NT1, NT2, NT3).
- Đất trường tiểu học và THCS, gồm 4 ô đất (ký hiệu TH1, TH2, TH3, TH4)
- Đất cây xanh, vườn hoa, gồm 2 ô đất (ký hiệu CX1, CX2).
- Đất ở cao tầng, gồm ô đất (ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5).
- Đất ở thấp tầng, biệt thự, gồm 6 ô đất (ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6)
- Đất giãn dân, dịch vụ, gồm 3 ô đất (ký hiệu GD1, GD2, GD3)
- Đất dân cư hiện có, gồm 17 ô đất (ký hiệu DC1, DC2, DC2a, DC3, DC6, DC6a, DC7... DC15).
- Đất di tích, gồm 3 ô đất (ký hiệu DT1, DT1a, DT2)
- Đất cách ly, HTKT, gồm 3 ô đất (ký hiệu CL1, CL2, CL3)
- Đất dành để chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương, gồm 3 ô đất (ký hiệu PT1, PT2, PT3).
- Phần còn lại là đất đường phân khu vực, đường nhánh và đất thuộc dự án thoát nước HN.
Điều 7. Đất bãi đỗ xe tập trung có diện tích 6.238 m2, gồm 1 ô đất.
- Vị trí tại ô đất có ký hiệu DX trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (ngoài ra còn có bãi đỗ xe kết hợp trong khu nhà ở cao tầng có diện tích khoảng 3.138m2, diện tích này được cân đối trong ô đất ở cao tầng).
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế cụ thể cần được tổ chức hợp lý, tránh gây cản trở giao thông và đáp ứng tốt nhu cầu đỗ xe cho khu vực, có thể kết hợp các công trình phục vụ kỹ thuật hạ tầng đô thị và phải đảm bảo phòng chống cháy nổ theo quy định.
Điều 8. Đất công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 15.395m2, gồm 2 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Chợ, trạm y tế, nhà văn hoá, thư viện...
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu CC1, CC2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Ghi chú (1 + 2) |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
|
| Đất công cộng đơn vị ở | 15.395 | 12.689 | 26,9 | 0,8 | 3,1 | |
1 | CC1 | Đất công cộng đơn vị ở | 5.145 | 7.890 | 30,7 | 1,5 | 5,0 | CLB, nhà văn hoá, thư viện... |
2 | CC2 | Đất công cộng đơn vị ở | 10.250 | 4.799 | 25,1 | 0,5 | 1,9 | Chợ |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Hình thức kiến trúc hiện đại, mầu sắc công trình, cây xanh, sân vườn, phù hợp với quy hoạch chung của khu vực và chức năng sử dụng của từng công trình. Tường rào bao quanh công trình phải đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng, khoảng lùi công trình và các chỉ tiêu sử dụng đất khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch, nếu điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của “Quy chuẩn xây dựng Việt Nam”.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải dễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Nguồn nước cấp cho các công trình được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính đặt trong khu đô thị.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng trong phạm vi ô đất.
Điều 9. Đất nhà trẻ, mẫu giáo, có tổng diện tích 13.217 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu NT1, NT2, NT3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Ghi chú (1 + 2) |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
|
| Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 13.217 | 3.818 | 24,0 | 0,3 | 1,3 | |
1 | NT1 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 4.675 | 1.654 | 24,0 | 0,4 | 1,6 | Bao gồm 476m2 đất đường nội bộ; t/c 25m2 đất/cháu |
2 | NT2 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 8.039 | 1.982 | 23,2 | 0,3 | 1,2 | Bao gồm 726 m2 đất đường nội bộ; t/c 25m2 đất/cháu |
3 | NT3 | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 503 | 182 | 36,2 | 0,4 | 1,0 | Cải tạo chỉnh trang nhà trẻ hiện có |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Nếu cần điều chỉnh theo nhu cầu cụ thể cần tuân thủ các quy định của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
+ Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý cho đối tượng là học sinh khuyết tật (nếu có).
+ Nhà trẻ tại ô đất NT3 là nhà trẻ hiện có của thôn Bằng A, trước mắt có thể tiếp tục sử dụng, nhưng cần được cải tạo chỉnh trang, nâng cấp để cải thiện điều kiện học tập của các cháu, khi di chuyển tới địa điểm phù hợp hơn sẽ chuyển đổi thành chức năng công cộng phục vụ cho các mục đích chung của địa phương.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8
Điều 10. Đất trường tiểu học và THCS, có tổng diện tích 45.593 m2, gồm 4 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu TH1, TH2, TH3, TH4 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Ghi chú |
(m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | ||||
|
| Đất trường tiểu học và THCS | 45.593 | 21.570 | 19,0 | 0,5 | 2,6 | T/c 20m2 đất/hs |
1 | TH1 | Đất trường THCS | 11.990 | 5.751 | 19,2 | 0,5 | 2,6 | Bao gồm 466 m2 đất đường nội bộ |
2 | TH2 | Đất trường tiểu học | 11.224 | 5.736 | 19,7 | 0,5 | 2,6 |
|
3 | TH3 | Đất trường tiểu học | 12.507 | 5.841 | 18,4 | 0,5 | 2,5 |
|
4 | TH4 | Đất trường THCS | 9.872 | 4.242 | 18,8 | 0,5 | 2,5 | Bao gồm 890 m2 đất đường nội bộ |
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8.
Điều 11. Đất cây xanh, vườn hoa có tổng diện tích 9.019m2, gồm 2 ô đất.
- Chức năng sử dụng đất: Vườn hoa, sân chơi cho trẻ em.
- Vị trí tại các ô đất có ký liệu CX1, CX2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ và các sân chơi cho trẻ em, đường dạo, đài phun nước, ghế đá, hệ thống chiếu sáng và một số công trình phục vụ có quy mô nhỏ như quán hoa, quán sách, không xây dựng công trình có chức năng khác.
+ Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại, đảm bảo xanh tươi cho cả bốn mùa.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí lối ra vào thuận tiện cho người đi bộ, kết cấu đường đa dạng.
+ Đảm bảo chiếu sáng tìm khu vực, đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan trong khu vực.
Điều 12. Đất ở cao tầng có tổng diện tích 54.201 m2, gồm 5 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được định cụ thể như sau:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Chỉ tiêu | |||||
Tổng diện tích | dịch vụ c.cộng | Nhà ở | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Số người | |||||
(m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
|
| Đất ở cao tầng | 54.201 | 14.490 | 166.188 | 14.490 | 151.698 | 26,7 | 3,1 | 11,5 | 4.234 |
1 | CT1 | Đất ở cao tầng | 4.657 | 1.018 | 13.887 | 1.018 | 12.869 | 21,9 | 3,0 | 13,6 | 359 |
2 | CT2 | Đất ở cao tầng | 25.958 | 7.002 | 72.634 | 7.002 | 65.632 | 27,0 | 2,8 | 10,4 | 1.832 |
3 | CT3 | Đất ở cao tầng | 6.349 | 1.388 | 20.820 | 1.388 | 19.432 | 21,9 | 3,3 | 15,0 | 542 |
4 | CT4 | Đất ở cao tầng | 6.685 | 1.756 | 27.993 | 1.756 | 26.237 | 26,3 | 4,2 | 15,9 | 732 |
5 | CT5 | Đất ở cao tầng | 10.552 | 3.326 | 30.854 | 3.326 | 27.528 | 31,5 | 2,9 | 9,3 | 769 |
Ghi chú: Quỹ đất giao lại cho Thành phố gồm các ô đất ký hiệu: CT1, CT4, CT5, diện tích đất cụ thể sẽ được xác định chính xác trong bước lập dự án đầu tư xây dựng và được UBND Thành phố quyết định.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất đã khống chế trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
+ Từ tầng 6 trở lên không được thiết kế ban công.
+ Mặt đứng ngoài nhà của các công trình nên đồng nhất, chất liệu, hình thức và màu sắc thể hiện mặt ngoài phải tương đồng. Không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe và khu xử lý kỹ thuật phục vụ cho bản thân công trình.
+ Tầng 1 của các công trình cao tầng có thể xây dựng trùng chỉ giới đường đỏ.
+ Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc dân tộc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với các công trình xung quanh.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với dáng dấp đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước... đảm bảo yêu cầu sử dụng.
+ Đảm bảo chịu lực, phòng chống cháy nổ, động đất... theo đúng quy định hiện hành.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Bố trí chỗ đỗ xe riêng cho từng công trình, có lối ra vào thuận tiện, không sử dụng lòng đường, vỉa hè để đỗ xe.
+ Nước thải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất, sau đó thoát vào hệ thống cống thoát nước bẩn xung quanh ô đất. Rác thải được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác thải của Thành phố (theo hợp đồng với các đơn vị có chức năng làm vệ sinh môi trường).
+ Nước mưa được thoát vào hố thu nước bên trong ô đất rồi thoát vào hệ thống cống đặt tại các trục đường giao thông. Các hố thu phải có lưới chắn rác, hố thu cặn và được nạo vét định kỳ. Giếng thăm phải đễ kiểm tra và được nạo vét định kỳ.
+ Cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ (sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư xây dựng các công trình đó).
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp riêng trong phạm vi ô đất.
Điều 13. Đất ở thấp tầng, biệt thự có tổng diện tích 81.917 m2, gồm 6 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu TT1, TT2, TT3, TT4, TT5, TT6 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được định cụ thể như sau:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Số người |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
|
| Đất ở thấp tầng, biệt thự | 81.917 | 23.818 | 71.454 | 29,1 | 0,9 | 3,0 | 1.212 |
1 | TT1 | Đất ở thấp tầng, biệt thự | 7.002 | 2.078 | 6.234 | 29,6 | 0,9 | 3,0 | 144 |
2 | TT2 | Đất ở thấp tầng, biệt thự | 5.395 | 2.069 | 6.027 | 38,4 | 1,2 | 3,0 | 96 |
3 | TT3 | Đất ở thấp tầng, biệt thự | 16.533 | 4.601 | 13.803 | 27,8 | 0,8 | 3,0 | 240 |
4 | TT4 | Đất ở thấp tầng, biệt thự | 8.984 | 2.763 | 8.289 | 30,8 | 0,9 | 3,0 | 132 |
5 | TT5 | Đất ở thấp tầng, biệt thự | 22.805 | 6.425 | 19.275 | 28, 2 | 0,8 | 3,0 | 312 |
6 | TT6 | Đất ở thấp tầng, biệt thự | 21.178 | 5.882 | 17.646 | 27,8 | 0,8 | 3,0 | 288 |
Ghi chú: Quỹ đất giao lại cho Thành phố tại ô đất ký hiệu TT1; Diện tích đất cụ thể sẽ được xác định chính xác trong bước lập dự án đầu tư xây dựng và được UBND Thành phố quyết định.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
+ Hình thức kiến trúc dân tộc, hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với công trình xung quanh. Có thể sử dụng tường rào bao quanh, song độ cao dưới 2,4 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
+ Ban công được nhô ra bằng nhau theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, cốt cao độ các sàn của các công trình phải thống nhất.
+ Ưu tiên phòng ngủ, phòng khách quay ra hướng gió Đông Nam.
+ Đảm bảo ánh sáng, thông thoáng trong từng công trình và từng ô đất.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8.
Điều 14. Đất dân cư hiện có (gồm 17 ô đất) và đất dành để giãn dân (gồm 3 ô đất) có tổng diện tích 165.253 m2.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu DC1, DC2, DC2a, DC3... DC6, DC6a, DC7... DC15 và GD1, GD2, GD3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
Các chỉ tiêu cho các ô đất được quy định cụ thể như sau:
STT | Ký hiệu | Chức năng sử dụng đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao TB | Số người |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (lần) | (tầng) | (người) | |||
|
| Đất dân cư hiện có, giãn dân | 165.253 | 63.018 | 162.621 | 38,1 | 1,0 | 2,6 | 2.410 |
1 | DC1 | Đất dân cư hiện có | 17.189 | 6.020 | 15.050 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
2 | DC2 | Đất dân cư hiện có | 6.027 | 2.110 | 5.280 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
3 | DC2a | Đất dân cư hiện có | 6.071 | 2.120 | 5.300 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
4 | DC3 | Đất dân cư hiện có | 5.871 | 2.050 | 5.130 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
5 | DC4 | Đất dân cư hiện có | 7.612 | 2.660 | 6.650 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
6 | DC5 | Đất dân cư hiện có | 12.570 | 4.400 | 11.000 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
7 | DC6 | Đất dân cư hiện có | 3.267 | 1.470 | 3.680 | 45,0 | 1,1 | 2,5 |
|
8 | DC6a | Đất dân cư hiện có | 4.760 | 1.670 | 4.180 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
9 | DC7 | Đất dân cư hiện có | 21.311 | 7.460 | 18.650 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
10 | DC8 | Đất dân cư hiện có | 11.739 | 4.110 | 10.280 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
11 | DC9 | Đất dân cư hiện có | 12.820 | 4.490 | 11.230 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
12 | DC10 | Đất dân cư hiện có | 5.512 | 1.930 | 4.830 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
13 | DC11 | Đất dân cư hiện có | 3.389 | 1.190 | 2.980 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
14 | DC12 | Đất dân cư hiện có | 7.972 | 3.590 | 8.980 | 45,0 | 1,1 | 2,5 |
|
15 | DC13 | Đất dân cư hiện có | 6.600 | 3.630 | 9.080 | 55,0 | 1,4 | 2,5 |
|
16 | DC14 | Đất dân cư hiện có | 3.480 | 1.570 | 3.930 | 45,0 | 1,1 | 2,5 |
|
17 | DC15 | Đất dân cư hiện có | 11.228 | 3.930 | 9.830 | 35,0 | 0,9 | 2,5 |
|
18 | GD1 | Đất giãn dân/dịch vụ | 9.598 | 4.940 | 14.820 | 51,5 | 1,5 | 3,0 |
|
19 | GD2 | Đất giãn dân/dịch vụ | 6.457 | 2.971 | 8.913 | 46,0 | 1,4 | 3,0 |
|
20 | GD3 | Đất giãn dân/dịch vụ | 1.780 | 707 | 2.828 | 39,7 | 1,6 | 4,0 |
|
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các yêu cầu về phân nhỏ và kết hợp lô đất:
Các lô đất có diện tích < 240 m2 không được chia nhỏ (cần đảm bảo các lô đất sau khi chia nhỏ có diện tích 120 m2)
Khuyến khích kết hợp các lô đất có diện tích < 50 m2
+ Về sử dụng đất:
Chỉ tiêu sử dụng đất cần tuân theo bảng thống kê quy hoạch sử dụng đất. Đối với các lô đất có diện tích 100 m2 (không kể diện tích đường nội bộ vào nhà) mật đô xây dựng tối đa có thể cho phép là 60%.
Tầng cao trung bình tuân theo bảng quy hoạch sử dụng đất, tầng cao tối đa: 3 tầng.
+ Nhà ở khuyến khích dạng nhà ở có mái dốc, có sân vườn. Hình thức kiến trúc, màu sắc công trình, cây xanh sân vườn đẹp, phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Tường rào bao quanh công trình có hình thức kiến trúc đẹp, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
+ Chỉ giới xây dựng và khoảng cách công trình khi lập dự án cụ thể phải tuân thủ các điều kiện đã được xác định của quy hoạch và phù hợp với tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
+ Các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp nhỏ lẻ của các hộ gia đình trong khu vực làng xóm có gây ô nhiễm môi trường (tiếng ồn, khói, bụi...) cần di chuyển đến khu sản xuất tập trung nằm ngoài khu dân cư.
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt. Thực hiện theo các giấy phép xây dựng hoặc quy hoạch mặt bằng.
+ Các khu vực nhà ở hiện có cải tạo chỉnh trang chưa có giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất, tự chuyển đổi chức năng... cần hợp thức quyền sử dụng đất trước khi lập dự án cải tạo xây dựng theo quy hoạch.
+ Khu vực dân cư hiện có cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
+ Các khu đất trống, đất kẹt trong khu vực làng xóm cải tạo, không thuộc quỹ đất giãn dân, di dân, sẽ được dành cho nhu cầu công cộng và hạ tầng kỹ thuật của cộng đồng dân cư, giao cho địa phương quản lý, lập dự án để khai thác sử dụng. Trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi cải tạo, nâng cấp các tuyến đường chính trong thôn xóm cần đảm bảo tối thiểu 3m (tuỳ theo điều kiện lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 1 cụ thể), khoảng lùi công trình mỗi bên 2m, phù hợp theo quy định của Uỷ ban nhân dân thành phố tại Quyết định số 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999.
+ Nước thải xử lý qua bể tự hoại sau đó theo hệ thống cống rãnh thoát chung với nước mưa và được tách về hệ thống cống bao nước bẩn thông qua giếng trên để về trạm bên và hệ thống thoát nước bẩn riêng.
+ Nước sạch được lấy trực tiếp từ tuyến ống phân phối chính.
+ Bố trí xây dựng trạm biến áp trong khu vực dân cư và phải đảm bảo khoảng cách an toàn theo quy định.
Điều 15. Đất di tích có tổng diện tích 16.348 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu DT1, DT1a, DT2 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Các công trình di tích (đình, chùa và miếu Bằng A) cần được bảo vệ, tôn trọng. Các công trình lân cận khi xây dựng mới hoặc cải tạo không được phá vỡ cảnh quan chung của di tích và phải được cấp thẩm quyền cho phép.
+ Việc cải tạo, trùng tu di tích sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về hạ tầng kỹ thuật:
+ Như điều 8.
Điều 16. Đất cách ly tuyến điện 110KV có tổng diện tích 3.439 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu CL1, CL2, CL3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Tuyệt đối không xây dựng công trình trong khu vực này.
+ Không trồng cây cao, cây trồng chủ yếu là cây bụi thấp: thảm cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực.
+ Hành lang cách ly tuyến điện cao thế tuân thủ theo đúng Nghị định của Chính phủ số 106/2005/NĐ-CP , ngày 17/8/2005 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực về bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp.
+ Trong trường hợp tuyến điện cao thế này được di chuyển hoặc đi ngầm, thì khu vực này được tổ chức thành vườn hoa (CL1) hoặc trồng cây xanh và bãi đỗ xe (CL2, CL3), tuyệt đối không sử dụng với mục đích nào khác.
Điều 17. Đất dành để chuyển đổi lao động, việc làm cho địa phương có tổng diện tích 168.181 m2, gồm 3 ô đất.
- Vị trí tại các ô đất có ký hiệu PT1, PT2, PT3 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất.
- Chức năng sử dụng đất cụ thể sẽ được thực hiện theo dự án riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc:
+ Dành để chuyển đổi cây trồng, vật nuôi, phát triển mô hình doanh nghiệp nông nghiệp nông thôn, tổ chức dạy nghề chuyển đổi nghề v.v.....
+ Không xây dựng loại hình sản xuất công nghiệp, thủ công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
Điều 18. Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
- San nền, thoát nước mưa:
+ Cao độ nền khống chế theo mực nước tính toán của sông Tô Lịch và cao độ nền hiện có của khu dân cư, được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau 0,004 đảm bảo thoát nước của mạng đường trong khu vực. Nền được san với độ dốc i nước tự chảy và phù hợp cao độ đường.
+ Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
+ Hướng thoát nước mưa chính là thoát ra sông Tô Lịch nằm ở phía Tây và Nam ô đất.
+ Hệ thống thoát nước mưa được xây dựng bằng cống BTCT chịu lực, đúc sẵn, có đường kính D1500 và cống hộp B x H= 2m x 2m. D600
- Cấp nước:
+ Nguồn nước cấp từ hệ thống cấp nước của thành phố thông qua tuyến ống cấp nước truyền dẫn D300 dự kiến xây dựng dọc đường 30m ở phía Đông và tuyến ống truyền dẫn D400 dọc đường ven sông Tô Lịch ở phía Tây.
+ Trước mắt có thể lấy từ: Nhà máy nước Pháp Vân thông qua tuyến ống cấp nước hiện có D225, trạm cấp nước cục bộ Linh Đàm, trạm cấp nước Thôn Bằng A.
+ Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp mạng cụt có D = 50 160mm, cấp nước trực tiếp từ mạng phân phối cho khối nhà thấp tầng và cấp nước gián tiếp cho khối nhà cao tầng thông qua trạm bơm, bể chứa (sẽ được xây dựng theo dự án riêng).
+ Cấp nước chữa cháy:
Bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với đường ống cấp nước có đường kính D 110mm và khoảng cách giữa các họng cứu hoả khoảng 150m.
+ Nguồn cấp điện: Nguồn điện 22KV lấy từ trạm 110/22KV Linh Đàm.
+ Giải pháp thiết kế: Các tuyến 22KV dùng cáp ngầm. Mạng lưới trung thế được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
+ Trạm biến áp: Tổng số 18 trạm biến áp với tổng công suất đặt là 15.790 KVA.
+ Chiếu sáng đường: Chiếu sáng trên các trục đường phố và đường nội bộ bằng đèn thuỷ ngân cao áp. Hệ thống cáp ngầm chiếu sáng được cấp điện lấy từ các trạm biến áp trong khu đô thị.
- Thoát nước bẩn:
+ Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, nước thải của công trình phải được xử lý sơ bộ bên trong ô đất xây dựng công trình, sau đó theo các tuyến cống thoát nước bẩn riêng tự chảy về trạm bơm nước bẩn khu vực. Trước mắt, nước bẩn từ trạm bơm được bơm ra sông Tô Lịch, tương lai bơm về trạm xử lý Yên Xã.
+ Đối với các yếu tố môi trường khác phải có giải pháp đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thông tin bưu điện: Các thuê bao được phục vụ từ tổng đài vệ tinh 3000 số xây dựng trong khu đô thị. Từ tổng đài vệ tinh này có các tuyến cáp gốc đến các tủ cáp đặt trong khu đô thị.
Điều 19. Hệ thống giao thông
* Mạng lưới đường:
- Đường phân khu vực: Được tuân thủ quy hoạch chung và các quy hoạch chi tiết quận huyện liên quan đã được phê duyệt, bao gồm:
+ Tuyến đường có mặt cắt 30m nằm ở phía Đông khu vực nghiên cứu, bề rộng lòng đường là 15m có 4 làn xe, vỉa hè mỗi bên rộng 7,5m.
- Đường nhánh: được thiết kế tạo mối liên hệ thuận lợi đối với mạng đường phân khu vực trong khu vực, bao gồm:
+ Đường có mặt cắt 23,25m nằm ở phía Nam khu vực nghiên cứu, bề rộng lòng đường là 11,25m (3 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 6m.
+ Đường có mặt cắt 20,5m, bề rộng lòng đường là 10,5m, vỉa hè mỗi bên rộng 5m.
+ Đường có mặt cắt ngang rộng 15,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 4m.
+ Đường có mặt cắt ngang rộng 13,5m bao gồm lòng đường rộng 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên rộng 3m.
+ Đường ven sông Tô Lịch có mặt cắt ngang từ 8,5m - 13,5m (xem trực tiếp trên bản vẽ QH-07A)
- Các tuyến đường nội bộ (lối vào nhà): được tính trong chỉ tiêu đất xây dựng công trình. Đối với mạng đường trong khu vực làng xóm hiện có: các trục ngõ chính (thể hiện bằng nét đứt trên bản vẽ) được cải tạo và mở rộng đảm bảo lòng đường cộng 5,5m và hè mỗi bên rộng từ 1-3m (tuỳ theo điều kiện cụ thể). Còn các tuyến ngõ xóm khác được thực hiện trên tinh thần Quyết định số 69/1999/QĐ-UB ngày 18/8/1999 của UBND Thành phố Hà Nội. Việc cải tạo mở rộng mạng lưới đường trong khu vực làng xóm hiện có sẽ được thực hiện theo dự án riêng.
* Bãi đỗ xe:
+ Đối với các công trình công cộng, chung cư cao tầng và các biệt thự cao cấp khi thiết kế phải đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này.
+ Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến (với thời gian đỗ 6 tiếng) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng (xem điều 7).
* Giao thông công cộng:
+ Xe buýt: bố trí các tuyến xe buýt hoạt động trên các tuyến đường từ cấp phân khu vực và một số tuyến đường nhánh (có mặt cắt ngang từ 20,5m trở lên).
Xung quanh khu vực nghiên cứu có một số dự án đang triển khai và nghiên cứu như khu nhà ở Bắc Linh Đàm mở rộng (điểm X2)... Vì vậy, khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình Chủ đầu tư cần khớp nối với các dự án trên để cùng phối hợp xây dựng đồng bộ, tránh chồng chéo.
Chương III.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 23. Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội.
- Sở Xây dựng
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND quận Hoàng Mai.
- UBND huyện Thanh Trì.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.