ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số; 82/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 11 tháng 07 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TIẾP TỪ KHU ĐỀN LỪ II ĐẾN ĐƯỜNG TRƯƠNG ĐỊNH - GIÁP BÁT QUẬN HAI BÀ TRƯNG – HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 81/2003/QĐ-UB ngày 11/07/2003 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát (Quốc lộ 1), quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hà Nội.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính Nhà đất, Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Chủ tịch UBND các phường: Giáp Bát, Tân Mai, Tương Mai, Hoàng Văn Thụ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT HAI BÊN TUYẾN ĐƯỜNG NỐI TIẾP TỪ KHU ĐỀN LỪ II ĐẾN ĐƯỜNG TRƯƠNG ĐỊNH - GIÁP BÁT, QUẬN HAI BÀ TRƯNG, HÀ NỘI - TỶ LỆ 1/500.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 82/2003/QĐ-UB ngày 11/ 07/ 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng các công trình theo Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 được phê duyệt theo Quyết định số 81/2003/QĐ-UB ngày 11/7/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định nêu trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát còn phải theo những qui định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét quyết định, trên cơ sở điều chỉnh Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng, Giám đốc Sở Quy hoạch – Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư và xây dựng theo đúng qui hoạch chi tiết được duyệt, xử lý kịp thời việc xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền, đúng quy định của pháp luật.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Ranh giới khu vực quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát có tổng diện tích khoảng 20,83ha thuộc địa bàn các phường Giáp Bát, Tân Mai, Tương Mai và Hoàng Văn Thụ thuộc Hai Bà Trưng.
Điều 6: Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát được phân khu chức năng sử dụng đất như sau:
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
TT | Chức năng | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) | Ghi chú |
1 | Đất công cộng | 19.153 | 9,2 |
|
2 | Đất hỗn hợp | 10.421 | 5,0 | Gồm đất công trình công cộng, công cộng kết hợp nhà ở cao tầng |
3 | Đất cây xanh | 2.260 | 1,1 |
|
4 | Đất trường học - Nhà trẻ | 13.515 | 6,5 |
|
5 | Đất Bệnh viện | 18.993 | 9,1 |
|
6 | Đất di tích lịch sử | 2.207 | 1,1 |
|
7 | Đất công nghiệp - kho tàng | 4.725 | 2,3 |
|
8 | Đất ở | 70.037 | 33,5 | Bao gồm đất nhà ở giữ lại cải tạo và xây dựng nhà ở cao tầng |
9 | Đất giao thông | 63.062 | 30,3 | Tính từ đường có mặt cắt >=11,5m |
10 | Đất sông | 3.947 | 1,9 |
|
| Tổng cộng | 208.320 | 100,0 |
|
Điều 7: Đất xây dựng các công trình công cộng, bệnh viện, công trình hỗn hợp và cơ quan (có ký hiệu CC, BV, HH và CQ)
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) | DIỆN TÍCH XD (M2) | MĐXD (%) | T.CAOTB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN ) |
1 | CC | ĐẤT CÔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
| CC1 |
| 6420 | 2385 | 37 | 10.8 | 4.00 |
| CC2 |
| 468 | 100 | 21 | 1.0 | 0.21 |
| CC3 |
| 2941 | 1175 | 40 | 5.2 | 2.07 |
| CC4 | TRỤ SỞ PHƯỜNG TÂN MAI | 132 | 106 | 80 | 2.0 | 1.60 |
| CC5 | KHU THỂ THAO VUI CHƠI GIẢI TRÍ | 9192 | 2206 | 24 | 1.3 | 0.30 |
|
| TỔNG CỘNG | 19153 | 5972 |
|
|
|
II | BV | BỆNH VIỆN |
|
|
|
|
|
| BV | BỆNH VIỆN KHÔNG QUÂN | 18993 | 6648 | 35 | 3 | 1.05 |
|
| TỔNG CỘNG | 18993 | 6648 |
|
|
|
III | HH | ĐẤT HỖN HỢP |
|
|
|
|
|
| HH1 | ĐẤT CÔNG CỘNG KẾT HỢP NHÀ Ở | 4860 | 1572 | 32 | 9.2 | 2.94 |
| HH2 | ĐẤT CÔNG CỘNG KẾT HỢP NHÀ Ở | 3245 | 1020 | 31 | 5.1 | 1.58 |
| HH3 | ĐẤT CÔNG CỘNG KẾT HỢP NHÀ Ở | 2316 | 1059 | 46 | 6.7 | 3.07 |
|
| TỔNG CỘNG | 10421 | 3651 |
|
|
|
| CQ | CƠ QUAN |
|
|
|
|
|
| CQ | CT SẢN XUẤT VÀ XNK NẤM | 4725 | 1600 | 34 | 17 | 2.76 |
|
| TỔNG CỘNG | 4725 | 1600 |
|
|
|
- Công trình được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại, hài hoà với khu vực.
- Thiết kế của các công trình phải được cơ quan quản lý Nhà nước về quy hoạch, kiến trúc phê duyệt.
- Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với quy mô các công trình và tiêu chuẩn, qui chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Khi thiết kế, xây dựng phải chú ý đảm bảo việc sử dụng và hoạt động thuận lợi cho những người tàn tật.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp khi lập dự án đầu tư của từng công trình.
Điều 8: Đất cây xanh (có ký hiệu CX)
Các chỉ tiêu quy hoạch như sau:
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) | DIỆN TÍCH XD (M2) | MĐXD (%) | T.CAOTB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN ) |
1 | CX | ĐẤT CÂY XANH KẾT HỢP BÃI ĐỖ XE |
|
|
|
|
|
1 | CX1 |
| 1188 | 59 | 5 | 1 | 0.50 |
2 | CX2 |
| 1072 | 54 | 5 | 1 | 0.50 |
|
| TỔNG CỘNG | 2260 | 113 |
|
|
|
- Trồng nhiều loại cây xanh tươi 4 mùa, bố trí sân thể thao nhỏ, các đường dạo, ghế đá ... sử dụng hợp lý, thuận tiện, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn, kết hợp tổ chức khu vực để xe công cộng.
- Các công trình trong khu cây xanh được thiết kế, xây dựng chủ yếu thấp tầng phù hợp với cảnh quan khu vực.
- Khi thiết kế, xây dựng phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Dọc theo các trục đường lớn trồng loại cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây xanh, cây bụi tạo cảnh quan đẹp cho trục đường và cải tạo vi khí hậu khu vực.
Điều 9: Đất xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo (có ký hiệu TH và NT)
Các chỉ tiêu quy hoạch như sau:
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) | DIỆN TÍCH XD (M2) | MĐXD (%) | T.CAOTB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN ) |
| TH-NT | TRƯỜNG HỌC - NHÀ TRẺ |
|
|
|
|
|
1 | TH | TRƯỜNG TIỂU HỌC & TNCS TÂN MAI | 11915 | 3575 | 30 | 2.5 | 0.75 |
2 | NT | MẪU GIÁO MẦM NON TÂN MAI | 1600 | 640 | 40 | 3 | 1.2 |
Trường học và nhà trẻ được xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng Việt Nam; để đảm bảo an toàn giao thông, không mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao thông chính.
- Bố trí đủ tiện tích sân bãi để xe cho giáo viên và nơi chờ cho phụ huynh học sinh tới đón con em.
- Đảm bảo cách ly tiếng ồn theo đúng quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc của các khu trường phải đẹp, mầu sắc hài hoà, phù hợp với tâm sinh lý từng cấp học, phù hợp với các công trình xung quanh và với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp khi lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
Điều 10: Đất di tích lịch sử (có ký hiệu DT)
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) | DIỆN TÍCH XD (M2) | MĐXD (%) | T.CAOTB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN ) |
| DT | DI TÍCH LỊCH SỬ |
|
|
|
|
|
1 | DT1 | CHÙA SÉT | 1787 | 536 | 30 | 1 | 0.30 |
2 | DT2 | CHÙA LÀNG TÁM | 420 | 168 | 40 | 1 | 0.40 |
|
| TỔNG CỘNG | 2207 | 704 |
|
|
|
Các khu di tích phải được quản lý, xây dựng và mở rộng theo phạm vi, ranh giới xác định theo các qui định của nhà nước.
Điều 11: Đất nhà ở (có ký hiệu NO)
- Đất nhà ở của dân cư hiện có giữ lại cải tạo, chỉnh trang khi xây dựng mới phải xin phép xây dựng theo quy định hiện hành. Hình thức kiến trúc công trình phải hài hoà và phù hợp với các công trình xung quanh.
Các chỉ tiêu quy hoạch trong các ô đất nhà ở được cải tạo, chỉnh trang.
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) | DIỆN TÍCH XD (M2) | MĐXD (%) | T.CAOTB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN ) |
| NO | NHÀ Ở GIỮ LẠI CẢI TẠO |
|
|
|
|
|
| NO1 |
| 6421 | 3082 | 48 | 4 | 1.92 |
| NO2 |
| 5333 | 2826 | 53 | 3 | 1.59 |
| NO3 |
| 4263 | 2046 | 48 | 4 | 1.92 |
| NO4 |
| 6430 | 3408 | 53 | 3 | 1.59 |
| NO5 |
| 3083 | 1233 | 40 | 5 | 2.00 |
| NO6 |
| 4959 | 2628 | 53 | 3 | 1.59 |
| NO7 |
| 2284 | 1096 | 48 | 4 | 1.92 |
|
| TỔNG CỘNG | 32773 | 16321 |
|
|
|
Các chỉ tiêu quy hoạch trong các ô đất xây dựng nhà cao tầng:
TT | KÝ HIỆU | CHỨC NĂNG | DIỆN TÍCH (M2) | DIỆN TÍCH XD (M2) | MĐXD (%) | T.CAOTB (TẦNG) | HỆ SỐ SDĐ (LẦN ) |
|
| NHÀ Ở CAO TẦNG (TÁI ĐỊNH CƯ) |
|
|
|
|
|
1 | NO8 |
| 6300 | 1356 | 22 | 11.0 | 2.42 |
2 | NO9 |
| 1023 | 480 | 47 | 5.0 | 2.35 |
3 | NO10 |
| 10965 | 2730 | 25 | 11.5 | 2.88 |
4 | NO11 |
| 7590 | 1900 | 25 | 9.0 | 2.25 |
5 | NO12 |
| 3701 | 1110 | 30 | 15.0 | 4.50 |
6 | NO13 |
| 4471 | 1259 | 29 | 7.6 | 2.20 |
7 | NO14 |
| 3214 | 740 | 23 | 11.0 | 2.53 |
|
| TỔNG CỘNG | 37264 | 9611 |
|
|
|
Đối với các công trình xây dựng nhà ở cao tầng: tầng 1 sử dụng cho mục đích công cộng của khu nhà ở và khu vực như: đỗ xe, để xe, dịch vụ công cộng...
- Khu nhà ở phải có kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan xung quanh, hiện đại mang bản sắc văn hoá dân tộc, tạo ra môi trường sống tốt cho dân cư.
- Chỉ giới xây dựng sẽ được Sở Quy hoạch Kiến trúc cấp khi lập dự án đầu tư của từng công trình.
Điều 12: Đất sông, hành lang bảo vệ sông và lưới điện
- Sông Sét: đang và sẽ được cải tạo, xây dựng theo dự án riêng
- Đối với các công trình hiện có nằm trong hành lang bảo vệ sông và tuyến điện cao thế nguyên tắc là phải di chuyển, không được cơi nới, xây dựng mới. Khi tổ chức xây dựng theo quy hoạch sẽ di chuyển để đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.
Điều 13: Hệ thống giao thông
- Tuyến đường nối từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát có mặt cắt ngang rộng 40m gồm vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 7,25m, hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m x2=22,5m và giải phân cánh trung tâm rộng 3,0m (Trong trường hợp khi bố trí đường sắt đô thị trên cao trên tuyến đường thì giải phân cách trung tâm mở rộng thành 5,0m và hai bên sẽ thu hẹp lại).
- Tuyến phố Trương Định được mở rộng trên cơ sở tuyến phố Trương Định hiện có với mặt cắt ngang rộng 40m gồm vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 7,25m, hai lòng đường xe chạy rộng 11,25m x2 = 22,5m và giải phân cách trung tâm rộng 3,0m.
- Cuối tuyến giáp với khu Đền Lừ II và III, tuyến kết thúc giao với đường quy hoạch nối từ khu Đền Lừ II xuống phía Nam đường Trương Định - Giáp Bát có mặt cắt ngang rộng 30m.
- Mạng lưới đường nhánh trong khu nhà ở được bố trí đến các công trình cao tầng hai bên trục đường và được nối với mạng đường hiện có của các khu dân cư với quy mô mặt cắt ngang rộng từ 13,5m ¸ 17,5m. Lòng đường xe chạy rộng 7,5m.
- Ngoài ra còn có một số tuyến đường nội bộ với mặt cắt ngang rộng £ 11,5m có bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật như: Điện, thoát nước, cấp nước, cấp thông tin, cáp truyền hình ...
- Khi xây dựng các tuyến đường phải xây dựng đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
- Bãi đỗ xe: Đối với các công trình công cộng, hỗn hợp, cơ quan, nhà ở cao tầng ... phải có diện tích đỗ xe nội bộ phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 14: Chuẩn bị kỹ thuật
* San nền:
- Cao độ san nền phải đảm bảo yêu cầu thoát nước của công trình và phù hợp với cao độ khống chế chung của khu vực.
- Cao độ san nền thấp nhất: +6,30m.
- Cao độ san nền cao nhất: +6,50m.
- Riêng ở khu vực đường Trương Định có cao độ san nền là: £+6,70m (Để phù hợp với cao độ đường hiện có).
* Thoát nước mưa:
- Lưu vực 1: Thoát nước mưa theo các tuyến cống xây dựng dọc theo các tuyến đường thoát ra sông Sét.
- Lưu vực 2: Thoát nước mưa chảy theo các tuyến cống xây dựng dọc theo các tuyến đường để xả vào mương thoát nước hiện có ở phía Đông (Giáp với khu Đền Lừ II) tuyến đường rồi chảy vào mương bao hồ Yên Sở.
Cao độ đặt cống: Phải đảm bảo thoát nước cho các công trình và cống thoát theo chế độ tự chảy.
Toàn bộ các tuyến cống thoát nước được bố trí ở dưới lòng đường.
Đối với các dải đất quy hoạch xây dựng giáp với khu dân cư hiện tại, nơi có cao độ thấp so với yêu cầu thoát nước phải xây dựng các tuyến rãnh có nắp đan để thoát vào các tuyến cống không gây úng ngập trong khu vực dân cư.
Điều 15: Hệ thống cấp nước
Nguồn nước được lấy từ tuyến ống truyền dẫn D600mm dự kiến lắp đặt dọc theo trục đường 40m nối từ khu Đền Lừ II đến đường Kim Đồng. Trong đó:
- Phía Bắc trục đường 40m đặt tuyến ống phân phối chính D160mm cung cấp nước cho các công trình được xây dựng ở phía Bắc trục đường.
- Phía Nam trục đường 40m đặt tuyến ống phân phối chính D160mm, cung cấp nước cho các công trình được xây dựng ở phía Nam trục đường.
- Các điểm đầu nối đường ống D160mm được đấu vào tuyến ống D600mm trên trục đường.
Các công trình cao tầng: Được cấp nước thông qua trạm bơm, bể chứa.
Các công trình thấp tầng (3 tầng trở xuống): Được cấp nước trực tiếp từ các tuyến ống phân phối chính trong khu vực.
Bố trí các họng cứu hoả dọc theo các tuyến ống truyền dẫn nước, với khoảng cách từ 100m đến 150m, ở vị trí thuận tiện về giao thông.
Điều 16: Hệ thống cấp điện và thông tin bưu điện
* Cấp điện:
- Nguồn cấp điện cho các phụ tải ở hai bên tuyến đường này là trạm biến thế 110/10/6KV Mai Động và một số trạm biến thế hiện có khác có khác được cải tạo, nâng công suất.
- Vị trí các trạm biến thế được lắp đặt gần trung tâm phụ tải với bán kính phục vụ khoảng cách 300m và gần đường giao thông.
- Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế đi bằng cáp ngầm.
- Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220KV.
- Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế cấp điện cho công trình và chiếu sáng đường phố, các tuyến hạ thế đi ngầm.
* Thông tin bưu điện: Phục vụ các thuê bao được lấy từ tổng đài Giáp Bát hiện có, mạng lưới bưu điện đi bằng cáp ngầm.
Điều 17: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
* Thoát nước bẩn: Nước thải sinh hoạt sau khi đã xử lý sơ bộ được thoát vào đường cống riêng. Trước mắt khi chưa có hệ thống thoát nước thải độc lập, các tuyến cống này được đấu nối vào hệ thống cống thoát nước mưa tại một số điểm. Từ điểm đấu nối trở đi, hệ thống thoát nước là hệ thống cống chung.
* Vệ sinh môi trường:
- Đối với các khu vực xây dựng nhà cao tầng quy định tại các điểm thu gom rác thải tại các bể rác do đơn vị có chức năng làm công tác vệ sinh môi trường đô thị đến thu gom và vận chuyển đến khu xử lý rác của thành phố.
- Đối với khu dân cư hiện có hàng ngày rác thải được thu gom theo giờ quy định, thống nhất.
- Đối với trường học, cơ quan, bệnh viện, công cộng phải bố trí bể rác hoặc thùng rác có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom vận chuyển rác với đơn vị có chức năng về môi trường đô thị.
- Trên trục đường đặt các thùng rác nhỏ công cộng, khoảng cách của các thùng rác từ 60m¸80m/1thùng.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18: Điều lệ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 19: Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Xây dựng, Địa chính Nhà đất và Chủ tịch UBND quận Hai Bà Trưng căn cứ quy hoạch chi tiết được duyệt và Điều lệ này để quản lý, kiểm tra và hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực hiện xây dựng theo qui hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 20: Quy hoạch chi tiết hai bên tuyến đường nối tiếp từ khu Đền Lừ II đến đường Trương Định - Giáp Bát, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được công bố công khai cho mọi tổ chức, cơ quan và nhân dân biết để quản lý, thực hiện và giám sát thực hiện, và được lưu giữ tại:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Địa chính Nhà đất
- Sở Xây dựng
- Uỷ ban nhân dân quận Hai Bà Trưng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.