ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 816/QĐ-UBND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 22 tháng 04 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 599/TTr-STNMT-BVMT ngày 25 tháng 3 năm 2014),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ
VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 816/QĐ-UBND ngày 22/4/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây viết tắt là Hội đồng).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập; các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh (viết tắt là dự án/nhiệm vụ).
Điều 3. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng có chức năng tư vấn giúp Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường trong việc xem xét, đánh giá toàn diện nội dung Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án; kiến nghị cụ thể làm cơ sở để cơ quan phê duyệt dự án/nhiệm vụ xem xét, quyết định. Hội đồng chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước cơ quan tổ chức việc thẩm định về tính khách quan, trung thực của các kết luận thẩm định.
Điều 4. Nguyên tắc làm việc của Hội đồng
- Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập thể, thảo luận công khai, trực tiếp giữa các thành viên của Hội đồng và kết luận theo đa số.
- Các hoạt động của Hội đồng được tổ chức thực hiện thông qua cơ quan thường trực thẩm định do Sở Tài nguyên và Môi trường bố trí, thành lập.
Chương II
TỔ CHỨC HỘI ĐỒNG
Điều 5. Thành lập Hội đồng
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ra quyết định thành lập Hội đồng thẩm định theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Cơ cấu, thành phần của Hội đồng
1. Hội đồng phải bảo đảm có ít nhất 07 (bảy) thành viên bao gồm: Chủ tịch Hội đồng, Thư ký, 02 Ủy viên phản biện và các Ủy viên; trường hợp cần thiết có thêm 01 Phó Chủ tịch Hội đồng.
2. Thành phần của Hội đồng thẩm định:
- Chủ tịch Hội đồng, Phó Chủ tịch Hội đồng; Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường/Chi cục Bảo vệ môi trường;
- Ủy viên phản biện: là người có chuyên môn về môi trường hoặc am hiểu sâu về lĩnh vực chuyên môn của dự án, nhiệm vụ với ít nhất năm (05) năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất ba (03) năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, ít nhất một (01) năm kinh nghiệm nếu có bằng tiến sỹ.
- Ủy viên Hội đồng: Đại diện Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, đại diện của các cơ quan quản lý có liên quan trực tiếp đến vấn đề môi trường của dự án và các chuyên gia về lĩnh vực môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn của dự án, nhiệm vụ với ít nhất 03 năm kinh nghiệm nếu có bằng đại học, ít nhất 02 năm kinh nghiệm nếu có bằng thạc sỹ, hoặc có bằng tiến sỹ;
- Ủy viên thư ký: phải là công chức/nhân viên của cơ quan thường trực thẩm định.
- Số lượng thành viên trong Hội đồng do cơ quan ra quyết định thành lập quy định.
- Các thành viên trong Hội đồng không được tham gia thực hiện dự án/nhiệm vụ.
Chương III
TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG, THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
Điều 7. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Hội đồng
1. Trách nhiệm của Ủy viên Hội đồng:
a) Nghiên cứu Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ và các hồ sơ, tài liệu có liên quan do cơ quan thường trực thẩm định cung cấp.
b) Tham gia các cuộc họp của Hội đồng thẩm định, các hoạt động điều tra, khảo sát được tổ chức trong quá trình thẩm định Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ theo sự bố trí của cơ quan thường trực thẩm định.
c) Viết ý kiến nhận xét nội dung Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Quy chế này (trừ ủy viên phản biện có mẫu riêng) để trình bày tại phiên họp chính thức của Hội đồng.
d) Thực hiện nhiệm vụ tại phiên họp Hội đồng một cách khoa học, trung thực, khách quan. Viết phiếu thẩm định tại phiên họp chính thức của Hội đồng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Quy chế này.
đ) Quản lý các tài liệu được cung cấp theo quy định của pháp luật và nộp lại các tài liệu này khi có yêu cầu của cơ quan thường trực thẩm định sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
e) Chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức việc thẩm định và trước pháp luật về những ý kiến nhận xét, đánh giá của mình đối với Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ.
2. Quyền hạn của các thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị cơ quan thường trực thẩm định cung cấp đầy đủ các tài liệu, số liệu liên quan đến hồ sơ dự án/nhiệm vụ đề nghị thẩm định để nghiên cứu, đánh giá.
b) Đề xuất với cơ quan thường trực thẩm định tổ chức các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp công việc thẩm định.
c) Được tham dự các cuộc họp của hội đồng thẩm định; tham gia các cuộc họp, hội nghị chuyên đề và các hoạt động khác để phục vụ trực tiếp công việc thẩm định theo bố trí của cơ quan thường trực thẩm định.
d) Đối thoại trực tiếp với Đơn vị chủ trì dự án/nhiệm vụ và tư vấn lập Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ tại phiên họp của hội đồng thẩm định; được bảo lưu ý kiến trong trường hợp có ý kiến khác với kết luận của hội đồng thẩm định.
đ) Được hưởng thù lao theo chế độ tài chính hiện hành khi thực hiện nhiệm vụ: viết bản nhận xét quy định tại điểm c khoản 1 Điều này; tham gia các cuộc họp của hội đồng thẩm định, các hội nghị, hội thảo chuyên đề và các hoạt động, công việc khác được giao trong quá trình thẩm định; được thanh toán các khoản chi phí đi lại, ăn, ở và các chi phí khác theo quy định của pháp luật khi tham gia các hoạt động của hội đồng thẩm định.
Điều 8. Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7 của Quy chế này, Chủ tịch Hội đồng còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Điều hành các cuộc họp của Hội đồng.
2. Xử lý các ý kiến trao đổi, thảo luận tại các cuộc họp của Hội đồng thẩm định và kết luận các cuộc họp của Hội đồng.
3. Ký biên bản cuộc họp và chịu trách nhiệm trước cơ quan tổ chức thẩm định và trước pháp luật về các kết luận đưa ra trong các cuộc họp của Hội đồng.
Điều 9. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
Thực hiện chức năng và nhiệm vụ của Chủ tịch Hội đồng tại phiên họp Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy viên phản biện
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7 của Quy chế này, Ủy viên phản biện còn có những trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu kỹ hồ sơ, tài liệu được cung cấp, viết nhận xét sâu về lĩnh vực môi trường và lĩnh vực có liên quan đến nội dung của Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Quy chế này và gửi đến Thường trực Hội đồng trước phiên họp chính thức của Hội đồng ít nhất 01 (một) ngày làm việc để xử lý.
2. Trình bày bản nhận xét phản biện của mình trong phiên họp chính thức của Hội đồng.
Điều 11. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên Thư ký
Ngoài trách nhiệm và quyền hạn quy định tại Điều 7 của Quy chế này, Ủy viên Thư ký còn có trách nhiệm và quyền hạn sau đây:
1. Cung cấp mẫu bản nhận xét và phiếu thẩm định cho các thành viên Hội đồng.
2. Báo cáo Chủ tịch Hội đồng về những tồn tại chính của hồ sơ trên cơ sở tự nghiên cứu và tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng.
3. Đọc bản nhận xét của các thành viên hội đồng thẩm định không tham gia phiên họp chính thức của Hội đồng.
4. Ghi và ký biên bản các cuộc họp của hội đồng thẩm định; chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, trung thực về nội dung biên bản các cuộc họp của hội đồng.
5. Lập các hồ sơ, chứng từ phục vụ việc thanh toán các hoạt động của Hội đồng.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng thẩm định theo yêu cầu của cơ quan thường trực.
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan thường trực thẩm định
1. Rà soát tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị thẩm định dự án/nhiệm vụ chuyên môn để tiến hành việc thẩm định. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị được giao thực hiện dự án hoàn thiện hồ sơ.
2. Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, dự thảo Tờ trình và quyết định thành lập Hội đồng thẩm định với cơ cấu và thành phần theo quy định tại Điều 6 Quy chế này trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định.
3. Thu thập, cung cấp các thông tin liên quan đến dự án/nhiệm vụ chuyên môn cho Hội đồng.
4. Tổ chức các cuộc họp của Hội đồng thẩm định Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ.
5. Thông báo bằng văn bản cho đơn vị chủ trì dự án về kết quả thẩm định và những yêu cầu liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ thẩm định trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức phiên họp chính thức cuối cùng của hội đồng thẩm định. Nội dung của văn bản thông báo phải chỉ rõ một (01) trong các tình trạng sau đây về kết quả thẩm định; thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua.
6. Tổ chức rà soát hồ sơ dự án, nhiệm vụ chuyên môn do đơn vị chủ trì dự án gửi lại sau khi đã chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định. Trong trường hợp cần thiết, có văn bản đề nghị một số thành viên Hội đồng tiếp tục cho ý kiến nhận xét về Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ đã được đơn vị chủ trì dự án/nhiệm vụ chỉnh sửa, bổ sung.
7. Tham mưu Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí của Dự án/nhiệm vụ (kèm dự thảo quyết định) theo mẫu Phụ lục 5 kèm theo Quy chế này.
Chương IV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Điều 13. Điều kiện tiến hành phiên họp chính thức của Hội đồng
Phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định chỉ được tiến hành khi có đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có mặt Chủ tịch Hội đồng hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt (viết tắt là người chủ trì phiên họp), ít nhất một (01) Ủy viên phản biện và Ủy viên thư ký.
2. Có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số lượng thành viên Hội đồng theo Quyết định thành lập của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
3. Có mặt Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì dự án/nhiệm vụ; trong trường hợp không thể tham dự, Thủ trưởng đơn vị (hoặc cấp phó) phải có văn bản ủy quyền cho người có trách nhiệm của dự án tham dự và chịu trách nhiệm về những ý kiến của người được ủy quyền. Văn bản ủy quyền phải được người ủy quyền ký, ghi rõ họ tên, chức danh kèm theo dấu cơ quan.
Điều 14. Nội dung và trình tự phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Ủy viên thư ký đọc quyết định thành lập hội đồng thẩm định, giới thiệu thành phần tham dự và báo cáo tóm tắt về quá trình xử lý hồ sơ thẩm định.
2. Người chủ trì phiên họp điều hành phiên họp theo thẩm quyền được quy định tại Điều 8 Quy chế này.
3. Đơn vị được giao chủ trì dự án (hoặc cơ quan tư vấn được đơn vị chủ trì dự án ủy quyền) trình bày tóm tắt nội dung Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của dự án/nhiệm vụ.
4. Đơn vị được giao chủ trì dự án và các thành viên Hội đồng thẩm định trao đổi, thảo luận về những vấn đề chưa rõ (nếu có) của hồ sơ.
5. Các Ủy viên phản biện và các thành viên khác trong Hội đồng trình bày bản nhận xét, đánh giá.
6. Ủy viên thư ký đọc bản nhận xét của các thành viên Hội đồng thẩm định vắng mặt.
7. Các đại biểu tham dự phát biểu ý kiến (nếu có).
8. Hội đồng thẩm định có thể họp riêng (do người chủ trì phiên họp quyết định) để thống nhất nội dung kết luận của Hội đồng thẩm định trong trường hợp các thành viên Hội đồng có ý kiến trái ngược nhau.
9. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của Hội đồng.
10. Các thành viên Hội đồng thẩm định có ý kiến khác với kết luận của người chủ trì phiên họp đưa ra (nếu có).
11. Đơn vị chủ trì dự án bày tỏ ý kiến của mình sau khi nghe kết luận của Hội đồng (nếu có).
12. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp.
Điều 15. Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng
1. Diễn biến phiên họp và ý kiến thảo luận, ý kiến nhất trí, không nhất trí, ý kiến bảo lưu của thành viên Hội đồng tại phiên họp chính thức của Hội đồng được ghi chép một cách đầy đủ, trung thực vào biên bản phiên họp.
2. Biên bản phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định phải được người chủ trì phiên họp và Ủy viên thư ký ký vào góc phía dưới bên trái của từng trang, ký và ghi rõ họ tên chức danh trong hội đồng ở trang cuối cùng.
3. Mẫu biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng được quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Quy chế này.
Điều 16. Kết luận của Hội đồng
1. Kết luận của Hội đồng thẩm định phải thể hiện rõ những nội dung sau đây:
a) Những nội dung của hồ sơ đáp ứng yêu cầu;
b) Những tồn tại của hồ sơ; các yêu cầu, khuyến nghị liên quan đến việc hoàn chỉnh hồ sơ (nếu có) dựa trên cơ sở ý kiến của các thành viên Hội đồng;
c) Kết quả thẩm định ở một (01) trong ba (03) mức độ; thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua dựa trên cơ sở kết quả kiểm phiếu thẩm định theo nguyên tắc được quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Nguyên tắc đưa ra kết quả thẩm định:
a) Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung: khi tất cả thành viên hội đồng thẩm định tham dự phiên họp nhất trí thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung;
b) Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung: khi có ít nhất hai phần ba (2/3) số thành viên hội đồng tham dự đồng ý thông qua hoặc thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung;
c) Không thông qua: khi có trên một phần ba (1/3) số thành viên hội đồng không thông qua.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu xét thấy cần điều chỉnh Quy chế này, các cơ quan, đơn vị chủ động phản ánh kịp thời về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Phụ lục 1: Mẫu Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định dự án
UBND TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-STNMT | , ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thành lập Hội đồng thẩm định dự án ....
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về quản lý các đề tài, dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh v/v ban hành Quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số /QĐ-STNMT ngày tháng năm 200 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Danh mục dự án, nhiệm vụ chuyên môn về bảo vệ môi trường năm;
Xét đề nghị của Đơn vị... tại văn bản số ... ngày tháng năm 201... về việc đề nghị phê duyệt Dự án …;
Theo đề nghị của Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng thẩm định dự án ... , gồm các thành viên sau đây:
1. …………… (Chủ tịch Hội đồng)
2. …………… (Ủy viên thư ký)
3. …………… (Ủy viên)
…
Điều 2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm thẩm định, đánh giá toàn diện nội dung của dự án/nhiệm vụ nêu tại Điều 1 và kiến nghị cụ thể làm cơ sở để cơ quan phê duyệt dự án/nhiệm vụ xem xét, quyết định.
Hội đồng thẩm định tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
…………………………………………………………., Thủ trưởng các Đơn vị có liên quan và các thành viên có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Phụ lục 2: Mẫu Bản nhận xét về Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án dành cho thành viên Hội đồng không phải Ủy viên phản biện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN/NHIỆM VỤ CỦA ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: ...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày tháng năm 20…, theo Quyết định số /QĐ-…. ngày ….. tháng ….. năm 20... của .............................: …
5. Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ: ...
6. Ý kiến nhận xét:
6.1. Về nội dung, hạng mục công việc: (Đánh giá mức độ phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu so với mục tiêu tổng quát; Tính đầy đủ, phù hợp, khoa học của các nội dung thực hiện cần tiến hành trong khuôn khổ của nhiệm vụ để đạt được mục tiêu đề ra; Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm)
6.1.1. Những nội dung đạt yêu cầu: …………………………………………………….
6.1.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần chỉnh sửa, bổ sung...
6.2. Về dự toán kinh phí: (Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của nhiệm vụ; Tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí cho các nội dung thực hiện)
6.2.1. Những nội dung đạt yêu cầu: …………………………………………………….
6.2.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần chỉnh sửa, bổ sung...:
6.3. Những đề nghị và lưu khác (nếu có): ...
7. Kết luận (nêu rõ một trong 3 mức độ: thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung; thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung; không thông qua): ...
| (Địa danh nơi viết nhận xét), ngày ... tháng ... năm ... |
Phụ lục 3: Mẫu phiếu thẩm định Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án.
(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(Được đóng dấu treo của cơ quan thành lập hội đồng hoặc cơ quan thường trực thẩm định tương ứng với tên cơ quan (1)) | (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN/NHIỆM VỤ
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: ...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày tháng năm 20….., theo Quyết định số /QĐ-….. ngày ….. tháng ….. năm 20... của: …………………: …
5. Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ: ...
6. Ý kiến thẩm định về Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện Dự án: lựa chọn bằng cách ký tên vào một trong 3 mức 6.1; 6.2, 6.3 sau đây:
6.1. Thông qua không cần chỉnh sửa, bổ sung:
6.2. Thông qua với điều kiện phải chỉnh sửa, bổ sung:
6.3. Không thông qua:
7. Kiến nghị (đối với đơn vị chủ trì dự án, cơ quan tư vấn lập Đề cương, cơ quan thường trực thẩm định và cơ quan phê duyệt Dự án (nếu có):...
| (Địa danh nơi họp), ngày ... tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan thẩm định hoặc cơ quan thường trực thẩm định.
Phụ lục 4: Mẫu bản nhận xét về Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án của Ủy viên phản biện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN NHẬN XÉT
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN/NHIỆM VỤ CỦA ỦY VIÊN PHẢN BIỆN
1. Họ và tên người nhận xét: ...
2. Học hàm, học vị, chức vụ công tác: ...
3. Nơi công tác (tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại, Fax, e-mail): ...
4. Chức danh trong hội đồng ngày tháng năm 20…., theo Quyết định số /QĐ-……. ngày ……. tháng …… năm 20... của: ……………..: …
5. Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ: ...
6. Ý kiến nhận xét:
6.1. Về nội dung, hạng mục công việc: (Đánh giá mức độ phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu so với mục tiêu tổng quát; Tính đầy đủ, phù hợp, khoa học của các nội dung thực hiện cần tiến hành trong khuôn khổ của nhiệm vụ để đạt được mục tiêu đề ra; Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm)
6.1.1. Những nội dung đạt yêu cầu: ………………………………………………….
6.1.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần chỉnh sửa, bổ sung...
6.2. Về dự toán kinh phí: (Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của nhiệm vụ; Tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí cho các nội dung thực hiện)
6.2.1. Những nội dung đạt yêu cầu: ……………………………………………………
6.2.2. Những nội dung chưa đạt yêu cầu, cần chỉnh sửa, bổ sung ..:
6. Những nhận xét khác:
6.1. Về phương pháp được áp dụng trong quá trình thực hiện Dự án/nhiệm vụ: (Tính đầy đủ, phù hợp của các phương pháp thực hiện đối với các nội dung thực hiện chính)...
6.2. Về thông tin, số liệu làm cơ sở cho xây dựng Đề cương chi tiết và dự toán: ...
6.3. Về mức độ thỏa đáng của các đánh giá, kết luận nêu trong Đề cương chi tiết và dự toán: ...
7. Kết luận và đề nghị (trong đó cần nêu rõ ý kiến đồng ý hay không đồng ý thông qua Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án): ...
| (Địa danh nơi viết nhận xét), ngày ... tháng ... năm |
Phụ lục 5: Mẫu Quyết định phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-UBND | , ngày tháng năm 201… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt nội dung và dự toán kinh phí của Dự án “……………………”
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Thông tư số 45/2010/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30 tháng 3 năm 2010 của liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc quản lý kinh phí sự nghiệp môi trường;
Căn cứ Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh về ban hành Quy định về quản lý các đề tài, dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 23/12/2013 của UBND tỉnh sửa đổi một số điều của Quyết định số 23/2013/QĐ-UBND ngày 24/5/2013 của UBND tỉnh v/v ban hành Quy định về quản lý các dự án, nhiệm vụ từ nguồn chi sự nghiệp môi trường cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;
Căn cứ Quyết định số ...;
…
Xét đề nghị của Đơn vị .... tại Tờ trình số / ngày tháng năm 201... về việc phê duyệt dự án …;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số ………/STNMT ngày tháng năm 20 ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nội dung và dự toán dự án/nhiệm vụ “…… ” với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu:
2. Phạm vi thực hiện:
3. Nhiệm vụ:
4. Sản phẩm:
5. Đơn vị chủ trì:
6. Thời gian thực hiện:
7. Nội dung, khối lượng, dự toán kinh phí hạng mục công việc (Tùy loại dự án, nhiệm vụ có thể chi tiết bằng phụ lục cho phù hợp)
STT | Nội dung hạng mục công việc | Đơn vị tính | Khối lượng | Đơn giá | Thành tiền (triệu đồng) | Phân kỳ kinh phí | Ghi chú | |
Năm... | Năm... | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Tổng dự toán kinh phí: (bằng số ... và bằng chữ ... ) và phân kỳ kinh phí thực hiện:
9. Nguồn vốn: Kinh phí sự nghiệp môi trường.
10. Tổ chức thực hiện:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
……………………………………, Thủ trưởng Đơn vị (chủ trì thực hiện dự án, nhiệm vụ) và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ (Chữ ký, dấu) Họ và tên |
Phụ lục 6: Mẫu Biên bản phiên họp chính thức của Hội đồng thẩm định
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN PHIÊN HỌP CHÍNH THỨC HỘI ĐỒNG THẨM ĐỊNH ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ CỦA DỰ ÁN, NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN VỀ MÔI TRƯỜNG
Tên Đề tài, dự án, nhiệm vụ:
Quyết định thành lập hội đồng thẩm định số ... ngày ... tháng ... năm … của …
Thời gian họp: ngày ... tháng ... năm ...
Địa chỉ nơi họp: ...
1. Thành phần tham dự phiên họp hội đồng thẩm định:
1.1. Hội đồng thẩm định:
- Thành viên hội đồng có mặt (chỉ nêu số lượng thành viên hội đồng có mặt): ...
- Thành viên hội đồng vắng mặt: (ghi rõ số lượng kèm theo họ tên, chức danh trong hội đồng của tất cả các thành viên vắng mặt, nêu rõ có lý do hoặc không có lý do; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên của văn bản ủy quyền): …
1.2. Cơ quan được giao chủ trì Dự án (ghi rõ họ, tên, chức vụ tất cả các thành viên của cơ quan được giao chủ trì Dự án tham dự họp; trường hợp ủy quyền tham dự họp, nêu đầy đủ tên, ngày tháng của văn bản ủy quyền): ...
1.3. Cơ quan tư vấn lập Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án (ghi rõ họ tên, học vị và chức vụ của đại diện cơ quan tư vấn tham dự họp):
1.4. Đại biểu tham dự: ...
2. Nội dung và diễn biến phiên họp:
(Yêu cầu ghi theo trình tự diễn biến của phiên họp hội đồng, ghi đầy đủ, trung thực các câu hỏi, trả lời, các ý kiến trao đổi, thảo luận của các bên tham gia phiên họp hội đồng thẩm định)
2.1. Ủy viên thư ký thông báo lý do cuộc họp và giới thiệu thành phần tham dự; giới thiệu người chủ trì phiên họp (Chủ tịch hội đồng hoặc Phó chủ tịch hội đồng trong trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt) điều hành phiên họp.
2.2. Đơn vị chủ trì dự án và tư vấn trình bày nội dung Đề cương chi tiết (ghi những nội dung chính được cơ quan chủ trì dự án và đơn vị tư vấn trình bày, đặc biệt chú trọng vào các nội dung trình bày khác so với Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện)
2.3. Thảo luận, trao đổi giữa thành viên hội đồng với cơ quan chủ trì dự án và tư vấn về nội dung của Đề cương chi tiết nhiệm vụ và dự toán kinh phí của Dự án (ghi chi tiết và đầy đủ các nội dung trao đổi)
2.4. Ý kiến nhận xét về báo cáo của các thành viên hội đồng
2.5. Ý kiến của các đại biểu tham dự (nếu có)
2.6. Ý kiến phản hồi của Cơ quan chủ trì Dự án
3. Kết luận phiên họp
3.1. Người chủ trì phiên họp công bố kết luận của hội đồng thẩm định (được tổng hợp trên cơ sở ý kiến của các thành viên hội đồng thẩm định, trong đó tóm tắt ngắn gọn những ưu điểm nổi trội, những nội dung đạt yêu cầu của Đề cương, những nội dung của Đề cương cần phải được chỉnh sửa, bổ sung theo từng đề mục của Đề cương chi tiết và dự toán kinh phí của Dự án/nhiệm vụ).
3.2. Ý kiến khác của các thành viên hội đồng thẩm định (nếu có):...
3.3. Ý kiến của Cơ quan chủ trì dự án về kết luận của hội đồng: ...
4. Người chủ trì phiên họp tuyên bố kết thúc phiên họp.
NGƯỜI CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP | THƯ KÝ HỘI ĐỒNG |
Ghi chú:
Chủ trì phiên họp và Thư ký hội đồng ký vào góc phía dưới bên trái của từng trang biên bản (trừ trang cuối).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.