UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 81/2005/QĐ-UB | Yên Bái, ngày 15 tháng 3 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÔNG LẬP, BÁN CÔNG CỦA TỈNH YÊN BÁI
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Căn cứ Pháp lệnh phí, Lệ phí số 38/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá 10;
- Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
- Căn cứ Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19/8/1999 của Chính phủ về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao;
- Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân;
- Căn cứ Thông tư số 54/1998/TTLB GD&ĐT-TC ngày 31 tháng 8 năm 1998 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện thu, chi và quản lý học phí các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập trong hệ thống giáo dục quốc dân;
- Căn cứ Công văn số 17/TT-HĐND ngày 02 tháng 3 năm 2005 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về việc thống nhất mức học phí đối với cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này chính sách miễn giảm học phí, mức thu học phí tại các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập, bán công trên phạm vi tỉnh Yên Bái. (Có mức thu chi kèm theo).
Điều 2: Chính sách miễn giảm học phí, mức thu học phí đối với các học sinh, sinh viên được áp dụng theo khu vực hộ khẩu thường trú của cha, mẹ hoặc người trực tiếp nuôi dưỡng đăng ký.
(Có phụ lục kèm theo).
Điều 3: Tổ chức thu, quản lý và sử dụng quỹ học phí:
a. Cơ sở Giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tổ chức thu học phí và nộp vào ngân sách Nhà nước qua hệ thống Kho bạc. Học phí được thu định kỳ hàng tháng; các trường, lớp, mẫu giáo, nhà trẻ và dạy nghề ngắn hạn thu theo số tháng thực học. Các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông thu 9 tháng/năm. Các cơ sở đào tạo thu 10 tháng/năm.
b. Biên lai thu học phí do cơ quan tài chính phát hành (Cục thuế tỉnh).
c. Việc sử dụng quỹ học phí thu được giao cho Sở Tài chính phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo có hướng dẫn cụ thể.
Điều 4: Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giáo dục và Đào tạo, Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh và các ngành có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố, trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ năm học 2005 - 2006.
Quyết định này thay thế Quyết định số 108/1998/QĐ-UB ngày 11/8/1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI |
CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 15/3/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
1- Miễm học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
- Học sinh đang học bậc tiểu học.
- Học sinh, sinh viên có cha, mẹ thường trú tại vùng cao, vùng sâu và hải đảo.
- Học sinh, sinh viên bị tàn tật và có khó khăn về kinh tế.
- Học sinh, sinh viên ngành sư phạm.
- Học sinh, sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không có nơi nương tựa.
- Học sinh thuộc đối tượng tuyển chọn ở các trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường dạy nghề cho người tàn tật, trường khuyết tật (thiểu năng);
- Học sinh, sinh viên mà gia đình (gia đình, cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.
2- Giảm học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 28/CP ngày 29/4/1995 của Chính phủ.
3- Giảm 50% học phí cho các đối tượng sau:
- Học sinh, sinh viên là con cán bộ, công nhân viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp thường xuyên.
- Học sinh, sinh viên có gia đình (gia đình, cha mẹ hoặc người nuôi dưỡng) được xếp vào diện hộ đói nghèo theo quy định của Nhà nước.
MỨC THU HỌC PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 81/2005/QĐ-UB ngày 15/3/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh)
STT | Ngành, cấp học | Các phường của thành phố Yên Bái | Thị xã, thị trấn và các xã còn lại của thành phố Yên Bái | Các vùng còn lại |
I | Khối giáo dục |
|
|
|
1 | Nhà trẻ |
|
|
|
| - Công lập | 50.000 | 30.000 | 20.000 |
| - Bán công | 60.000 | 35.000 | 25.000 |
2 | Mẫu giáo |
|
|
|
| - Công lập | 35.000 | 20.000 | 10.000 |
| - Bán công | 40.000 | 25.000 | 15.000 |
3 | Trường mần non trọng điểm |
|
|
|
| - Nhà trẻ |
|
|
|
| + Công lập | 70.000 | 65.000 |
|
| + Bán công | 75.000 | 70.000 |
|
| - Mẫu giáo |
|
|
|
| + Công lập | 50.000 | 45.000 |
|
| + Bán công | 55.000 | 50.000 |
|
4 | Trung học cơ sở | 13.000 | 8.000 | 8.000 |
5 | Trung học phổ thông | 28.000 | 16.000 | 14.000 |
6 | Trung học phổ thông bán công | 40.000 | 28.000 | 20.000 |
7 | Trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp |
|
|
|
| - Khối THPT (cả khoá học) | 50.000 | 45.000 | 40.000 |
| - Khối THCS (cả khoá học) | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
II- Khối đào tạo
1 Trung học chuyên nghiệp :
- Khối Nông lâm nghiệp, Y tế, Văn hóa
nghệ thuật, Thể dục thể thao : 50.000đồng/tháng/học sinh
- Các khối khác : 70.000đồng/tháng/học sinh
2. Công nhân kỹ thuật, dạy nghề : 60.000đồng/tháng/học sinh
3. Cao đẳng : 150.000đồng/tháng/học sinh
4. Đại học : 180.000đồng/tháng/học sinh
5. Đào tạo lái xe hạng B2 (cả khoá học) 2.160.000đồng/tháng/học sinh
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.