ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 799/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số: 158/2008/QĐ-TTg ngày 02/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Căn cứ Quyết định số: 1113/QĐ-UBND ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án: “Đánh giá mức độ biến khí hậu, xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010-2020”, Quyết định số: 1114/QĐ-UBND , ngày 27/6/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí dự án: “Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2010- 2020”;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 378/TTr-STNMT ngày 29/12/2011, Văn bản số: 236/STNMT-KS-N&KTTV ngày 14/5/2012 kèm theo Biên bản họp Hội đồng nghiệm thu ngày 02/3/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch hành động).
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành thuộc tỉnh, Giám đốc Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 799/QĐ-UBND ngày 24/5/2012)
I. Mục tiêu:
1. Đánh giá mức độ BĐKH trên địa bàn tỉnh làm cơ sở xây dựng các kịch bản BĐKH của tỉnh Bắc Kạn trong giai đoạn 2011-2020 và giai đoạn tiếp theo làm định hướng để các ngành, địa phương triển khai hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Trên cơ sở kết quả dự án: “Đánh giá mức độ biến đổi khí hậu, xây dựng các kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2020” xác định được các tác động chính của biến đổi khí hậu đối với Bắc Kạn, các tác động đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, làm cơ sở cho các ngành và địa phương nâng cao nhận thức và khả năng ứng phó với biến đổi khí hậu;
3. Xây dựng định hướng trọng tâm của kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011- 2020 để các ngành, lĩnh vực chủ động nghiên cứu lồng ghép các hoạt động của Kế hoạch hành động vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội cũng như quy hoạch của từng ngành, lĩnh vực.
4. Trên cơ sở các tiêu chí lựa chọn, lập danh mục các dự án ưu tiên thực hiện trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2012-2020.
II. Nhiệm vụ trọng tâm:
II.1. Các nhiệm vụ đã triển khai đến hết năm 2011:
II.1.1. Đánh giá mức độ tác động của BĐKH đối với tỉnh Bắc Kạn:
Trên cơ sở tài liệu thu thập khí tượng thuỷ văn trong giai đoạn 1990-2010 và các kịch bản biến đổi khí hậu của cả nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố năm 2009, trong năm 2011 đã hoàn thành việc xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu của tỉnh Bắc Kạn, đánh giá tác động đối với các ngành, lĩnh vực và địa phương trong tỉnh giai đoạn 2011-2020.
Hoàn thiện việc đánh giá tính chất, mức độ của BĐKH với các ngành, lĩnh vực và xây dựng các giải pháp ứng phó. Trong đó, đã xác định được các lĩnh vực ưu tiên, cần tập trung là: tài nguyên nước, tài nguyên đất, phòng chống thiên tai, nông nghiệp, đa dạng sinh học, giao thông, giảm thải khí nhà kính, sức khỏe cộng đồng…
II.1.2. Xác định các giải pháp ứng phó với BĐKH:
Cơ bản hoàn thành việc xây dựng cơ sở phương pháp luận, xác định các giải pháp chủ yếu để ứng phó với BĐKH.
Triển khai xây dựng một số chương trình dự án về ứng phó với BĐKH với các ngành, lĩnh vực và địa phương trên toàn tỉnh.
II.1.3. Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức và bắt đầu triển khai thực hiện ở một số ngành, lĩnh vực và địa phương nhạy cảm và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu.
Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về biến đổi khí hậu và phát triển bền vững; Các giải pháp chiến lược ứng phó với biến đổi khí hậu, điều chỉnh các hệ thống tự nhiên và con người để phù hợp với môi trường, khí hậu thay đổi nhằm ứng phó với những tác động hiện tại hoặc tương lai.
Trên 20% cộng đồng dân cư và 80% công chức, viên chức trên toàn tỉnh có hiểu biết cơ bản về tác động của biến đổi khí hậu.
II.2. Các nhiệm vụ tiếp tục thực hiện giai đoạn 2012-2020:
II.2.1. Đánh giá mức độ tác động của BĐKH đối với tỉnh Bắc Kạn:
Tiếp tục cập nhật các kịch bản BĐKH ở Việt Nam, các tác động đối với tỉnh Bắc Kạn.
Hoàn thiện cơ sở dữ liệu về đánh giá các tác động của BĐKH và giải pháp ứng phó.
II. 2. 2. Xác định các giải pháp ứng phó với BĐKH:
Tiếp tục cập nhật, lựa chọn, hoàn chỉnh các giải pháp ứng phó với BĐKH với các ngành, lĩnh vực và địa phương trên toàn tỉnh.
Tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ, dự án, các giải pháp ứng phó với BĐKH đã được lựa chọn.
II.2.3. Nâng cao nhận thức và phát triển nguồn nhân lực:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, thu hút và phát triển nguồn nhân lực trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu.
Bước đầu đưa vào giảng dạy ngoại khoá về biến đổi khí hậu, những tác động có hại và các giải pháp thích ứng tại các trường phổ thông trong hệ thống giáo dục tỉnh.
Xây dựng và thực hiện chương trình, kế hoạch liên tịch với các ngành và đoàn thể quần chúng để phối hợp ký kết liên tịch nhằm triển khai chương trình hành động về biến đổi khí hậu. Tổ chức các hội thi, hội diễn, sáng tác ca khúc, sáng tác kịch bản, in ấn tài liệu, tờ rơi, phát thanh xe loa về bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
80% cộng đồng dân cư và 100% công chức, viên chức hiểu biết cơ bản về biến đổi khí hậu và tác động của nó.
II.2.4. Tăng cường các nguồn lực cho việc thực hiện kế hoạch hành động:
Tranh thủ và sử dụng hiệu quả các nguồn tài trợ quốc tế, bao gồm: tài chính, chuyển giao công nghệ thông qua các hoạt động hợp tác, tài trợ.
Xây dựng, hoàn thiện cơ chế hợp tác giữa tỉnh Bắc Kạn với các nhà tài trợ quốc tế thực hiện các chương trình, dự án của Kế hoạch.
Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích đầu tư vào các dự án cơ chế phát triển sạch, các chương trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu, chuyển giao công nghệ thân thiện với môi trường nhằm tạo điều kiện cho các đối tác nước ngoài đầu tư vào Bắc Kạn.
II.2.5. Lồng ghép vấn đề biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phát triển ngành và địa phương.
a) Về quy hoạch:
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2011 đã được bổ sung, điều chỉnh quy hoạch phát triển các ngành, đẩy mạnh quy hoạch chi tiết gắn với xây dựng các chương trình, dự án để có lộ trình đầu tư kế hoạch 2011 - 2015 và đến năm 2020, làm cơ sở xây dựng kế hoạch các ngành hoạt động hàng năm.
Nâng cao chất lượng của quy hoạch và nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về quy hoạch đáp ứng tình hình mới.
b) Về công tác kế hoạch hóa:
Tăng cường tính cụ thể hóa của chiến lược và quy hoạch trong kế hoạch 5 năm và hàng năm, đồng thời tăng cường các biện pháp kiểm tra, giám sát và tổ chức thực hiện kế hoạch hoá ở các cấp, các ngành.
II.2. 6. Triển khai một số nhiệm vụ ưu tiên:
Triển khai thực hiện các dự án trồng rừng đầu nguồn.
Xây dựng hệ thống giám sát biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường năng lực cho công tác nâng cao sức khoẻ cộng đồng.
(Danh mục các nhiệm vụ dự án thực hiện kế hoạch hành động và kinh phí tại phụ lục kèm theo).
III. Nguồn lực tài chính:
Ngân sách nhà nước cấp hàng năm cho chương trình mục tiêu quốc gia của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường và ngân sách địa phương.
Tài trợ quốc tế để triển khai các hoạt động về biến đổi khí hậu
Lồng ghép với các chương trình, dự án khác có liên quan.
IV. Tổ chức thực hiện:
1. Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện Kế hoạch hành động của tỉnh Bắc Kạn và Tổ chuyên viên giúp việc cho Ban Chỉ đạo:
Thành phần Ban Chỉ đạo gồm có:
1. Thường trực UBND tỉnh làm Trưởng ban.
2. Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường làm Phó Trưởng ban.
3. Các ủy viên gồm: Lãnh đạo các Sở Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Y tế, Giao thông Vận tải, Khoa học và Công nghệ, Trung tâm khí tượng thuỷ văn tỉnh, Chuyên viên Văn phòng UBND tỉnh phụ trách công tác khí tượng, thủy văn.
Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tiến độ thực hiện và hiệu quả của Kế hoạch hành động trên địa bàn tỉnh, có các nhiệm vụ chủ yếu sau:
Tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh.
Tham mưu, đề xuất với UBND tỉnh tổ chức chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH trên địa bàn tỉnh, giám sát, đánh giá việc thực hiện các nội dung kế hoạch.
Tham mưu giúp UBND tỉnh huy động các nguồn lực và lồng ghép các hành động liên quan của các chương trình khác trên địa bàn để đạt được các mục tiêu của chương trình ứng phó với BĐKH.
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định hiện hành.
Tổ chuyên môn giúp việc
Là bộ phận giúp việc cho Ban Chỉ đạo, đặt tại Sở Tài nguyên và Môi trường. Nhân sự, chức năng và nhiệm vụ do Ban Chỉ đạo quyết định, bao gồm cán bộ thuộc biên chế của Sở Tài nguyên và Môi trường và các Sở, Ngành có tên trong Ban Chỉ đạo.
2. Trách nhiệm của UBND tỉnh, các Ban, Ngành, địa phương và các cơ quan liên quan Ủy ban nhân dân tỉnh
Phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh.
Tổ chức thực hiện các hoạt động liên quan được phê duyệt trong Kế hoạch.
Đảm bảo sử dụng đúng mục tiêu và có hiệu quả nguồn vốn của Chương trình, thực hiện chống tham nhũng và thất thoát vốn.
Chủ động huy động thêm nguồn lực và lồng ghép các các hoạt động có liên quan của các chương trình khác trên địa bàn để đạt được các mục tiêu trong Kế hoạch.
Đảm bảo và tuân thủ các nguyên tắc giám sát, đánh giá quy định trong Kế hoạch.
Chuẩn bị các báo cáo định kỳ về tiến độ thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành.
Sở Tài nguyên và Môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thường trực Ban chỉ đạo, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước đã được phân công và nhiệm vụ được giao, giúp UBND tỉnh điều phối hoạt động ứng phó với BĐKH ở địa phương, tập trung vào các nội dung:
Chủ trì, phối hợp với các ban, ngành xây dựng cơ chế, chính sách quản lý, điều hành, hướng dẫn thực hiện Kế hoạch hành động, trình UBND tỉnh ban hành hoặc ban hành theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Theo kế hoạch thực hiện tính toán kinh phí cần thiết, báo cáo Ban chỉ đạo để tổng hợp kế hoạch vốn hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp theo quy định của Luật Ngân sách.
Hướng dẫn và hỗ trợ các Sở, Ngành, huyện, thị xã trong việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong kế hoạch ứng phó với BĐKH theo đúng chức năng, nhiệm vụ được giao.
Tổ chức kiểm tra và định kỳ sơ kết đánh giá rút kinh nghiệm việc thực hiện.
Điều phối chung các hoạt động về thông tin, giáo dục và truyền thông liên quan đến biến đổi khí hậu.
Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường kết quả thực hiện Kế hoạch hành động, đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền.
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Hướng dẫn, giám sát và đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Là đầu mối xây dựng và thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh và thực hiện các đề án được phân công.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành và địa phương xây dựng và hướng dẫn thực hiện bộ khung tiêu chuẩn tích hợp biến đổi khí hậu vào các chiến lược, chương trình, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế xã hội.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch.
Phối hợp với Sở Tài chính, phân bổ các nguồn vốn, điều phối kinh phí chung và điều phối các nguồn tài trợ, bao gồm cả điều phối các nguồn vốn ngân sách nhà nước hàng năm cho các chương trình và dự án liên quan đến BĐKH.
Sở Tài chính
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường phân bổ các nguồn vốn, điều phối kinh phí chung và điều phối các nguồn tài trợ, bao gồm cả việc điều phối ngân sách nhà nước hàng năm cho các chương trình, dự án liên quan đến biến đổi khí hậu.
Các Sở, Ngành, huyện thị xã của tỉnh
Chịu trách nhiệm xây dựng và thực hiện kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu cho ngành, địa phương mình.
Lồng ghép, tích hợp các nội dung của Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của tỉnh vào các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương mình.
Chủ động tham gia các hoạt động phối hợp chung theo chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh.
Các tổ chức xã hội và doanh nghiệp
Khuyến khích các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức phi chính phủ và doanh nghiệp tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động tham gia vào các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là lĩnh vực thông tin, giáo dục và truyền thông; hỗ trợ và huy động sự tham gia của cộng đồng, phổ biến kinh nghiệm, các mô hình ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu; thực hiện hoặc tham gia thực hiện các đề án, dự án trong Kế hoạch hành động./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ƯU TIÊN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2020
(Kèm theo Quyết định số: 799/QĐ-UBND, ngày 24 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh về việc ban hành kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh Bắc Kạn)
Số TT | Tên dự án, nhiệm vụ | Mục tiêu | Nội dung chính | Kinh phí (tỷ đồng) | Đơn vị thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | Nhóm dự án ưu tiên 1 |
|
|
|
|
|
01 | Xây dựng kế hoạch và tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức trong hệ thống chính trị và cộng đồng nhân dân về tác động của biến đổi khí hậu | Tống nhất, tăng cường nhận thức cho các cơ quan đơn vị, cộng đồng dân cư | - Xây dựng nội dung tuyên truyền cho từng đối tượng, cơ quan đơn vị, cộng đồng dân cư - Tổ chức tuyên truyền, in ấn tài liệu, hội nghị, đang ký chương trình tuyên truyền đối với truyền hình báo chí. | 2 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2012 - 2014 |
02 | Dự án trồng rừng đầu nguồn tại Pác Nặm, Ba Bể | Đẩy mạnh xây dựng hệ thống rừng đầu nguồn góp phần bảo tồn đa dạng sinh học, bảo đảm duy trì sự cân bằng ổn định về môi trường đất, môi trường nước và khí hậu, phòng chống thiên tai. | Chuyển đổi cơ cấu kinh tế lâm nghiệp là chuyển đổi mạnh sang phát triển rừng, bảo đảm cân đối diện tích, chất lượng kinh tế rừng đầu nguồn đạt hiệu quả cao. | 20 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2013 - 2018 |
03 | Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường của người dân thông qua ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (System of Rice Intensification - SRI | - Thông qua cách tiếp cận mới là việc triển khai ứng dụng Hệ thống canh tác lúa cải tiến (SRI) theo hướng cộng đồng, nhận thức về bảo vệ môi trường của người dân địa phương được nâng lên, biến thành hành động cụ thể tác động vào các nhân tố làm giảm thiểu BĐKH, bảo vệ môi trường cho phát triển bền vững. | - Dự án tập trung vào cả 2 vấn đề là: giảm thiểu sự biến đổi khí hậu và thích ứng với sự biến đổi khí hậu. Cụ thể: + Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật SRI cho người dân. + Nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường (BĐKH) cho người dân và lãnh đạo địa phương | 0,8 | Chi cục Trồng trọt và BVTV | 2012-2013 |
04 | Đánh giá ảnh hưởng của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với thiên tai và các giải pháp phòng chống thiên tai trong tỉnh | - Xác định tác dụng của rừng phòng hộ đầu nguồn đối với thiên tai. - Đề ra giải pháp giảm thiểu tài nguyên, bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường, bảo vệ rừng đầu nguồn, phòng hộ để chống suy thoái môi trường. | -Thu thập số liệu làm ảnh hưởng rừng dẫn đến thay đổi thời tiết và thiên tai - Nghiên cứu đánh giá tác động - Đề ra các giải pháp giảm thiểu thiên tai. - Bảo vệ rừng phòng hộ đầu nguồn | 3 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2013 - 2015 |
05 | Nghiên cứu đối phó tai biến, trượt lở, sụt lở đất đai quốc lộ 3 và tỉnh lộ trên địa bàn | Điều tra, đánh giá hiện tượng tai biến trượt lở, sụt lở đề xuất các giải pháp, đầu tư nâng cấp đường giao thông giảm thiểu tai biến trượt, sụt lở. | Thu thập, tổng hợp hiện tượng tai biến. Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp | 1,5 | Sở Giao thông -Vận tải | 2013 - 2014 |
06 | Đảm bảo an toàn và nâng cao năng lực các hồ chứa nước trong tỉnh | Đảm bảo an toàn các hồ chứa phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội | Đầu tư mới, sửa chữa, nâng cấp hồ chứa đã có | 5 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2014 - 2015 |
07 | Điều tra thu thập xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng - thủy văn tỉnh Bắc Kạn phục vụ phát triển kinh tế xã hội | - Điều tra thu thập số liệu khí tượng thủy văn - Lựa chọn vị trí các trạm quan trắc. - Đề xuất giải pháp quản lý khai thác cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn phụ vụ phòng chống giảm nhẹ tác hại của BĐKH | - Xây dựng tập bản đồ khí hậu cho tỉnh - Đề ra giải pháp thích ứng - Nêu phương hướng quản lý sử dụng phục vụ đánh giá tác động BĐKH cho các giai đoạn tiếp theo | 5 | Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Kạn | 2013 - 2020 |
08 | Các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | - Áp dụng các biện pháp quản lý, kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện quy định về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị và trong quần chúng nhân dân. | - Hỗ trợ phần kinh phí cho các doanh nghiệp và tòa nhà sử dụng năng lượng trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn để kiểm toán năng lượng (có 9 cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm). - Hỗ trợ một phần kinh phí cho người sử dụng điện ở vùng nông thôn mua bóng đèn compac thay thế bóng đèn sợi đốt (theo Quyết định số 51/2011/QĐ-TTg , ngày 12/9/2011 đến ngày 01/01/2013 không được nhập khẩu, sản xuất bóng đèn sợi đốt có công suất lơn hơn 60W). | 1 | Sở Công thương | 2014 - 2015 |
09 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải cho các bệnh viện trên địa bàn toàn tỉnh | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho cụm các cơ sở y tế thuộc Sở Y tế Góp phần Bảo vệ môi trường Y tế và môi trường quốc gia | - Xây mới mạng lưới thoát nước thải, rác thải,thu gom toàn bộ về xử lý tập trung. - Xây dựng và lắp đặt trạm xử lý nước thải, rác thải yêu cầu nước thải sau xử lý đạt quy chuẩn - Hoàn thiện qui trình vận hành, tiến hành chuyển giao công nghệ để đảm bảo sự hoạt động ổn định lâu dài của công trình khi đưa vào sử dụng. | 16 | Sở Y tế | 2012 - 20120 |
10 | Bảo tồn nền văn hóa của dân tộc thiểu số | - Cơ bản đưa các dân tộc thiểu số rất ít người (có số dân dưới 5.000 người) ra khỏi tình trạng cần bảo vệ khẩn cấp về văn hóa và bước đầu phát huy các di sản văn hóa tiêu biểu của các dân tộc. - Các giá trị văn hóa đặc trưng của các dân tộc được bảo tồn và phát huy | Xây dựng đời sống văn hóa và môi trường văn hóa vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Gắn kết chặt chẽ những hoạt động xây dựng đời sống văn hóa với nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội phù hợp với từng khu vực, từng vùng, từng dân tộc, tôn giáo | 5 | Sở Văn hóa- Thể thao và Du lịch | 2012-2015 |
11 | Đường cứu hộ, cứu nạn ĐT258B đi Khâu Slôm-Khên Lền | Đảm bảo giao thông thông suốt, kịp thời ứng cứu, cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp có lũ ống, lũ quét xảy ra. | - Tạo điều kiện thuận lợi cho 30 hộ dân thôn Khên Lền tại khu tái định cư mới và 60 hộ dân thôn Khâu Slôm + Hồng Mú của xã Giáo Hiệu ổn định cuộc sống - Góp phần thúc đẩy sự nghiệp phát triển kinh tế, chính trị, an ninh, quốc phòng. Tạo niềm tin cho nhân dân tin tưởng vào chính sách của Đảng và Nhà nước trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn. | 54 | UBND huyện Pắc Nặm | 2013-2016 |
12 | Di dân tái định cư khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ sạt lở huyện Pác Nặm.
| Đảm bảo bố trí tái định cư cho trên 50 hộ dân di chuyển đến từ các vùng có nguy cơ sạt lở và 50 hộ dân tại chỗ. | - San ruộng khai hoang trồng lúa nước. - Xây dựng mới các tuyến kênh nội đồng. - San mặt bằng khu dân cư. - Làm đường giao thông nội bộ khu dân cư: - Xây dựng đường điện 0.4KVA. - Xây dựng Nhà văn hóa thôn. | 25 | UBND huyện Pác Nặm | 2013-2018 |
13 | Đường cứu hộ cứu nạn phía Đông thị xã Bắc Kạn | Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai và kịp thời ứng phó với các tình huống do biến đổi khí hậu gây ra | Đầu tư xây dựng Công trình đường giao thông nông thôn Xuất Hoá - Mỹ Thanh Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai và kịp thời ứng phó với các tình huống do biến đổi khí hậu gây ra | 76,558 | UBND thị xã Bắc Kạn | 2013-2015 |
II | Nhóm dự án ưu tiên 2 |
|
|
|
|
|
14 | Đánh giá những biến động của biến đổi khí hậu với tỉnh Bắc Kạn và các giải pháp thích nghi
| - Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đối với một số lĩnh vực, ngành trọng điểm của tỉnh Bắc Kạn trong từng giai đoạn, trên cơ sở đó xây dựng được kế hoạch hành động có tính khả thi nhằm tăng cường năng lực thích nghi và ứng phó với biến đổi khí hậu cho các ban ngành, các lĩnh vực kinh tế, các tổ chức và người dân ở địa phương; dự đoán, dự tính nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực và tổn thất do biến đổi khí hậu và thiên tai thông qua việc năng cao năng lực nhận thức và sẵn sàng phòng chống thiên tai của người dân. | - Phân tích đánh giá diễn biến các yếu tố khí hậu, thủy văn, đặc biệt là tình hình thiên tai ở Bắc Kạn trong hơn nửa thế kỷ vừa qua. - Nghiên cứu kịch bản các yếu tố khí hậu, thủy văn chủ yếu: nhiệt độ, lượng mưa, dòng chảy, độ sâu ngập lụt, diện tích ngập lụt, các hiện tượng thời tiết nguy hiểm như sương muối, lũ quét,… cho tỉnh Bắc Kạn trong các thập kỷ sắp tới. - Đánh giá tác động của BĐKH toàn cầu đến sự gia tăng của các yếu tố khí hậu, thủy văn đặc biệt là các yếu tố cực đoan, sự suy thoái của các yếu tố môi trường sinh thái ảnh hưởng tiêu cực đối với các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhất là các ngành kinh tế trọng điểm trên toàn tỉnh Bắc Kạn trong các thập kỷ sắp tới qua đó đề xuất chiến lược, giải pháp thích nghi với BĐKH và giảm nhẹ BĐKH. - Tổ chức hội thảo, tuyên truyền phổ biến kiến thức về BĐKH, chiến lược, giải pháp thích nghi với biến đổi khí hậu; nâng cao ý thức cộng đồng trong việc bảo vệ môi trường và giảm nhẹ BĐKH. | 1,8 | Trung tâm Khí tượng thủy văn tỉnh Bắc Kạn | 2013 - 2014 |
15 | Điều tra xác định các nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt, đề xuất giải pháp khắc phục bảo vệ
| - Thống kê lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm phân theo nguồn nước (nước mặt, nước dưới đất), theo mức độ ô nhiễm và nguyên nhân gây ô nhiễm. - Thống kê lập danh mục các nguồn nước bị cạn kiệt phân theo nguồn nước (nước mặt, nước dưới đất). - Làm căn cứ cho việc quản lý, bảo vệ tài nguyên nước, cấp phép khai thác và xả thải vào nguồn nước.
| - Xây dựng biểu mẫu điều tra, thống kê nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt. - Thu thập, phân tích, đánh giá, tổng hợp các thông tin, tài liệu về: tình hình kinh tế - xã hội, khí tượng thủy văn, hiện trạng xả thải vào nguồn nước, tìm kiếm thăm dò nước dưới đất, các công trình nghiên cứu liên quan đến tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn và các bản đồ có liên quan. - Tiến hành điều tra thực địa, thu thập bổ sung số liệu về tình hình xả thải và hiện trạng ô nhiễm và cạn kiệt nguồn nước trên địa bàn. - Lấy mẫu và phân tích mẫu chất lượng nước những vị trí có nguồn thải, những vị trí nghi ngờ ô nhiễm nước. - Tổng hợp, phân tích, đánh giá, phân loại, lập danh mục các nguồn nước bị ô nhiễm và cạn kiệt. - Xây dựng dữ liệu và biên tập bản đồ nguồn nước bị ô nhiễm, cạn kiệt. - Xây dựng và hoàn thiện báo cáo phân tích tổng hợp. | 3 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2013 - 2014 |
16 | Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước tỉnh Bắc Kạn | - Xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên nước cho tỉnh Bắc Kạn. | - Tổng hợp số liệu điều tra khảo sát, đưa ra biện pháp, phần mền quản lý nguồn tài nguyên nước của tỉnh. | 2 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 2014 - 2015 |
17 | Phát triển các nguồn năng lượng mới trên địa bàn | - Phát triển những nguồn năng lượng mới, chủ yếu là các nguồn năng lượng tái tạo, không hoặc ít gây ô nhiễm môi trường như: điện mặt trời, thủy điện mini… | - Đầu tư nghiên cứu xây dựng các nguồn năng lượng mới: thủy điện mini, điện mặt trời… - Hỗ trợ một phần kinh phí cho đầu tư và xây dựng những dự án thủy điện mini, pin điện mặt trời để cung cấp điện cho đồng bào vùng sâu, vùng xa không có khả năng cung cấp bằng điện lưới quốc gia. | 2 | Sở Công thương
| 2012 - 2015 |
| Tổng |
|
| 205.658 |
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.