UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 24 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN NÂNG MỨC HỌC BỔNG HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ NĂM 2011 VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỌC SINH DÂN TỘC BÁN TRÚ THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 85/QĐ-TTG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 22/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung; Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập; Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2007/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 02/5/2007 của liên Bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Thực hiện Công văn số 14591/BTC-NSNN ngày 28/10/2011 của Bộ Tài chính về việc bổ sung kinh phí để nâng mức học bổng học sinh dân tộc nội trú và kinh phí thực hiện chính sách học sinh dân tộc bán trú theo Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg năm 2011;
Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính – Giáo dục và Đào tạo tại văn bản số 1479/CV-LN ngày 15/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Phân bổ 1.504 triệu đồng (Một tỷ năm trăm lẻ bốn triệu đồng chẵn) từ nguồn kinh phí trung ương bổ sung có mục tiêu năm 2011 cấp cho Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và các huyện, thị xã để thực hiện nâng mức học bổng học sinh phổ thông dân tộc nội trú năm 2011.
2. Phân bổ 679 triệu đồng (Sáu trăm bảy mươi chín triệu đồng) từ nguồn kinh phí trung ương tạm cấp phần kinh phí tăng thêm so với số kinh phí đã bố trí dự toán năm 2011 cấp cho các huyện, thị xã để thực hiện chính sách học sinh dân tộc bán trú năm 2011 (gồm hỗ trợ tiền ăn, hỗ trợ nhà ở).
(Có danh sách chi tiết kèm theo)
Điều 2.
1. Sở Tài chính lập thủ tục xuất ngân sách đúng quy định.
2. Các huyện, thị xã có tên trong danh sách tại Điều 1, Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh tiếp nhận và sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có tên trong danh sách kèm theo tại Điều 1, Hiệu trưởng Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG CHI TIẾT PHÂN BỔ KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 796 /QĐ-UBND ngày 24 /11/2011 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị | Học sinh PTDTNT | Học sinh bán trú | ||
Số học sinh | Số tiền (Triệu đồng) | Số học sinh | Số tiền (Triệu đồng) | ||
1 | Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh | 400 | 256 |
|
|
2 | Huyện Đak Đoa | 150 | 96 | 283 | 45 |
3 | Huyện Mang Yang | 150 | 96 | 336 | 54 |
4 | Huyện Đak Pơ | 150 | 96 | 91 | 14 |
5 | Huyện KBang | 150 | 96 | 782 | 125 |
6 | Huyện Kông Chro | 150 | 96 | 536 | 85 |
7 | Huyện Chư Sê | 150 | 96 | 245 | 39 |
8 | Huyện Chư Prông | 150 | 96 | 203 | 32 |
9 | Huyện Ia Pa | 150 | 96 | 158 | 25 |
10 | Huyện Krông Pa | 150 | 96 | 907 | 144 |
11 | Huyện Đức Cơ | 150 | 96 | 150 | 24 |
12 | Huyện Ia Grai | 150 | 96 | 283 | 45 |
13 | Huyện Chư Păh | 150 | 96 | 16 | 3 |
14 | Thị xã Ayun Pa | 150 | 96 | 44 | 7 |
15 | Thị xã An Khê |
|
| 38 | 6 |
16 | Huyện Phú Thiện |
|
| 195 | 31 |
| Tổng cộng | 2.350 | 1.504 | 4.267 | 679 |
Ghi chú: Nâng mức học bổng học sinh dân tộc nội trú từ tháng 5/2011 đến tháng 12/2011: 80.000 đồng/học sinh x 8 tháng = 640.000 đồng/học sinh.
- Trường PTDTNT tỉnh: 640.000 đồng x 400 học sinh = 256.000.000 đồng.
- Trường PTDTNT huyện, thị xã: 640.000 đồng x 150 học sinh x 13 trường = 1.248.000.000 đồng.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.