ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2015/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 11 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2015/NQ-HĐND ngày 20 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tại Tờ trình số 2963/TTr-CT ngày 03 tháng 11 năm 2015 về việc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận và Báo cáo kết quả thẩm định tại văn bản số 1897/BC-STP ngày 03 tháng 10 năm 2015 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng nộp và cơ quan thu phí chợ
1. Đối tượng nộp phí: những người kinh doanh, buôn bán tại các chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
2. Đơn vị thu phí: các tổ chức, cơ quan, đơn vị được cấp có thẩm quyền cho phép tổ chức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Mức thu phí
STT | Chỉ tiêu | Đơn vị tính | Mức thu | ||
Chợ hạng 1 | Chợ hạng 2 | Chợ hạng 3 | |||
1 | Thu sử dụng kiốt |
|
|
|
|
a | Loại I | đồng/kiốt/tháng | 1.200.000 | 750.000 | 500.000 |
b | Loại II | đồng/kiốt/tháng | 750.000 | 520.000 | 350.000 |
c | Loại III | đồng/kiốt/tháng | 520.000 | 300.000 | 200.000 |
2 | Thu sử dụng mặt bằng trong chợ (có mái che) | đồng/m2/tháng | 75.000 | 60.000 | 30.000 |
3 | Thu sử dụng mặt bằng ngoài chợ (không có mái che) | đồng/m2/tháng | 65.000 | 50.000 | 25.000 |
4 | Thu các trường hợp kinh doanh không cố định | đồng/ngày | 5.000 | 3.000 | 2.000 |
Mức phí quy định trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định; chỉ áp dụng cho các chợ do Nhà nước đầu tư hoặc hỗ trợ đầu tư bằng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước.
Trường hợp chợ được đầu tư bằng các nguồn vốn xã hội hoá hoặc việc sử dụng mặt bằng chợ thông qua hình thức đấu giá thì thu theo mức trúng đấu giá (không thấp hơn mức phí do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định) hoặc theo mức thu của dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Quản lý và sử dụng phí chợ
Đơn vị thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách Nhà nước; việc quản lý và sử dụng phí chợ thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí.
Điều 4. Giao trách nhiệm Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quy định cụ thể việc phân loại kiốt tại các chợ trên địa bàn trên cơ sở đề xuất của đơn vị quản lý thu phí sau khi khảo sát ý kiến của các hộ kinh doanh tại chợ.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành, áp dụng để thu phí kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2015 và thay thế Quyết định số 80/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Bảng khung mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.