ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 784/QĐ-UBND | Huế, ngày 31 tháng 03 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ THU MỘT PHẦN VIỆN PHÍ TẠI CÁC CƠ SỞ Y TẾ CÔNG LẬP THUỘC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 95/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ về việc thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư Liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995 của Liên bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội - Ban Vật giá Chính phủ hướng dẫn thực hiện thu một phần viện phí;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB&XH ngày 26 tháng 01 năm 2006 của các Bộ Y tế - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30 tháng 9 năm 1995;
Xét tờ trình số 392/TT-YT-TC ngày 19 tháng 02 năm 2008 của Liên Sở Y tế - Tài chính về việc điều chỉnh, bổ sung mức giá thu một phần viện phí tại các cơ sở y tế công lập thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung mức giá thu một phần viện phí (có phụ lục kèm theo) áp dụng cho các cơ sở y tế công lập (gồm cả lĩnh vực phòng bệnh và chữa bệnh) thống nhất trong toàn tỉnh.
Giá thu một phần viện phí được tính theo ngày điều trị nội trú của từng chuyên khoa theo tuyến (tỉnh - huyện - xã); là một phần trong tổng chi phí cho việc khám chữa bệnh và phòng bệnh. Một phần viện phí chỉ tính tiền thuốc, dịch truyền, máu, hóa chất, xét nghiệm, phim X quang, vật tư tiêu hao thiết yếu và dịch vụ khám chữa bệnh; không tính khấu hao tài sản cố định, chi phí sửa chữa thường xuyên, chi phí hành chính, đào tạo, nghiên cứu khoa học, đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị lớn và chi phí các loại thuốc, chất phóng xạ dùng trong chẩn đoán, điều trị ung thư, vật tư thay thế, vật tư tiêu hao đặc biệt. Đối với các bệnh ngoại trú, giá thu một phần viện phí được tính theo lần khám bệnh và các dịch vụ kỹ thuật mà người bệnh trực tiếp sử dụng.
Điều 2. Khi thực hiện giá thu một phần viện phí theo ngày điều trị nội trú, các bệnh viện không được phép thu thêm bất kỳ một khoản thu nào khác.
Trường hợp người bệnh tự nguyện điều trị theo yêu cầu thì phải thanh toán đầy đủ chi phí thực tế.
Điều 3. Các bệnh viện phải tổ chức thu tiền viện phí riêng do phòng Tài chính kế toán thực hiện. Tại nơi thu viện phí phải treo biển và niêm yết giá thu một phần viện phí để người bệnh biết. Các khoa, phòng khác của bệnh viện không được tổ chức thu tiền của người bệnh dưới bất kỳ một hình thức nào.
Việc thu tiền viện phí phải sử dụng hóa đơn, biên lai theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành và được Cục Thuế Nhà nước tỉnh phát hành, quản lý theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Người bệnh thuộc đối tượng phải nộp một phần viện phí sẽ nộp trực tiếp tiền viện phí cho bệnh viện. Người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế, tiền viện phí sẽ do cơ quan bảo hiểm y tế thanh toán với bệnh viện theo biểu giá một phần viện phí đã qui định tại Điều 1 nêu trên.
Các bệnh viện phải thực hiện chế độ miễn, giảm cho các đối tượng chính sách - xã hội theo quy định của Nhà nước.
Điều 4. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Y tế hướng dẫn thực hiện Quyết định này đồng thời trên cơ sở kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình thực hiện Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Ủy ban Nhân dân tỉnh để xây dựng quy trình thu viện phí hợp lý, tránh gây phiền hà cho người bệnh; xây dựng chế độ kiểm tra, giám sát việc thực hiện quyết định nhằm đảm bảo sự công bằng và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí thu được.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, các quy định trước đây của Ủy ban Nhân dân tỉnh về giá thu một phần viện phí áp dụng cho các cơ sở y tế công lập trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Y tế, Lao động Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục thuế tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KHUNG GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT, XÉT NGHIỆM
(Kèm theo Quyết định số: 784/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000đồng/lần
Stt | LOẠI DỊCH VỤ | Mức giá hiện đang thu theo các Quyết định của UBND tỉnh | Khung giá theo TTLB số 14/1995 | Khung giá theo TTLT số 03/2006 | Mức giá thu đề nghị | |
Theo QĐ 1169/2002 | Theo QĐ 2766/2006 | |||||
| KHÁM BỆNH (Tuyến PKĐKKV/NHS) |
|
|
|
|
|
1 | Khám lâm sàng chung, khám chuyên khoa |
| 1.5 | 1-2 |
| 2 |
| CÁC THỦ THUẬT CHUNG |
|
|
|
|
|
2 | Đặt catheter động mạch quay |
|
|
| 250-450 | 250 |
3 | Đặt catheter đo áp lực tĩnh mạch trung tâm |
| 20 |
| 20-80 | 80 |
4 | Rạch vòng thắt bao qui đầu/nong bao qui đầu |
| 30 |
| 12-45 | 45 |
5 | Đốt mụn cóc |
| 30 |
| 15-65 | 65 |
6 | Đốt sẹo lồi, xấu, vét chai, mụn thịt dư |
| 30 |
| 15-65 | 65 |
| Y HỌC CỔ TRUYỀN (Đã quy định cho tuyến tỉnh nay bổ sung thêm cho tuyến huyện) |
|
|
|
|
|
7 | Chôn chỉ (chưa kể tiền chỉ) | 10 |
| 4-15 |
| 15 |
8 | Điều trị laser nội mạch/lần | 7 |
|
| 25-30 | 25 |
9 | Điều trị laser chiếu ngoài | 5 |
|
| 5-10 | 10 |
10 | Điều trị từ trường/lần | 5 |
|
| 5-10 | 10 |
11 | Xông hơi | 10 |
|
| 5-15 | 10 |
12 | Xoa bóp bằng máy |
|
|
| 5-10 | 10 |
13 | Sóng xung kích điều trị |
|
|
| 20-30 | 20 |
14 | Kéo dãn cột sống thắt lưng |
|
|
| 8-20 | 15 |
| PHẪU THUẬT |
|
|
|
|
|
15 | Cắt u bao hoạt dịch |
| 100 |
| 30-120 | 120 |
| SẢN PHỤ KHOA |
|
|
|
|
|
16 | Phẫu thuật chữa ngoài tử cung không có choáng |
| 300 |
| 200-650 | 500 |
17 | Cắt u nang buồng trứng |
| 300 |
| 250-500 | 400 |
18 | Bóc u nang, u vú lành |
| 100 |
| 70-150 | 150 |
19 | Phẫu thuật lấy thai lần 1 |
| 300 |
| 150-450 | 400 |
20 | Phẫu thuật lấy thai lần 2 |
| 400 |
| 180-600 | 500 |
21 | Phẫu thuật lấy thai lần 3 trở lên |
| 500 |
| 250-800 | 650 |
| MẮT |
|
|
|
|
|
22 | Đốt lông xiêu |
| 10 |
| 10-12 | 12 |
23 | Lấy calci đọng dưới kết mạc |
| 7 |
| 7-10 | 10 |
24 | Lấy dị vật giác mạc nông, một mắt | 15 |
| 10-20 |
| 20 |
25 | Lấy dị vật giác mạc sâu, một mắt | 30 |
| 20-40 |
| 40 |
26 | Chích chắp/lẹo | 15 |
| 10-20 |
| 20 |
| TAI MŨI HỌNG |
|
|
|
|
|
27 | Thông vòi nhỉ |
| 10 |
| 5-30 | 30 |
28 | Nhét bấc mũi sau cầm máu |
| 12 |
| 15-50 | 50 |
29 | Nhét bấc mũi trước cầm máu |
| 12 |
| 12-20 | 20 |
30 | Chích rạch màng nhĩ |
| 10 |
| 10-30 | 30 |
31 | Chọc xoang hàm |
| 15 |
| 5-20 | 20 |
| RĂNG HÀM MẶT |
|
|
|
|
|
32 | Lấy cao răng, đánh bóng 2 hàm, điều trị viêm quanh răng | 25 |
| 15-30 |
| 30 |
33 | Khâu vết thương rách da vùng mặt sâu <5cm | 40 |
| 25-50 |
| 50 |
34 | Khâu vết thương rách da vùng mặt sâu >5cm | 60 |
| 30-70 |
| 70 |
PHỤ LỤC 02
BỔ SUNG KHUNG GIÁ CHO CÁC PHẪU THUẬT, THỦ THUẬT CHƯA NẰM TRONG DANH MỤC CỦA THÔNG TƯ LIÊN BỘ SỐ 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH NGÀY 26/01/2006
(Kèm theo Quyết định số: 784/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban Nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/lần.
Stt | Các loại dịch vụ | Phân loại thủ thuật(TT), phẫu thuật(PT) theo qui định của Bộ Y tế | Khung giá theo TTLT số 03/2006 | Giá thu đề nghị của ngành y tế |
| CÁC THỦ THUẬT THÔNG THƯỜNG |
|
|
|
1 | Đặt nội khí quản cấp cứu | TT I | 120-700 | 300 |
2 | Bóp bóng ambu, thổi ngạt | TT II | 70-450 | 100 |
3 | Chọc hút máu tụ khớp gối | TT II | 70-450 | 100 |
4 | Cắt lọc vết thương đơn giản, khâu cầm máu | TT II | 70-450 | 100 |
5 | Chọc hút khí màng phổi bằng kim | TT II | 70-450 | 100 |
6 | Thay sonde dẫn lưu thận/bàng quang | TT III | 50-200 | 50 |
7 | Tiêm vào khớp | TT III | 50-200 | 100 |
8 | Tiêm ngoài màng cứng | TT III | 50-200 | 125 |
9 | Đặt ống thông bàng quang | TT III | 50-200 | 50 |
10 | Bóc móng tay/móng chân | TT III | 150-800 | 150 |
| NGOẠI KHOA |
|
|
|
11 | Phẫu thuật cắt 1 phần tuyến giáp/Basedow | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
12 | Phẫu thuật cắt Ruột thừa | PT II | 180-1.000 | 500 |
13 | Phẫu thuật cắt RTV qua nội soi | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
14 | Phẫu thuật Viêm phúc mạc do RTV | PT II | 180-1000 | 700 |
15 | Phẫu thuật khâu lỗ thủng dạ dày, tá tràng | PT II | 180-1.000 | 500 |
16 | Phẫu thuật nối vị tràng | PT II | 180-1.000 | 500 |
17 | Phẫu thuật lấy sỏi ống mật chủ, dẫn lưu Kerh lần đầu | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
18 | Phẫu thuật lấy sỏi túi mật | PT II | 180-1.000 | 590 |
19 | Phẫu thuật sa niêm mạc trực tràng, không cắt ruột | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
20 | Phẫu thuật dò hậu môn | PT II | 180-1.000 | 500 |
21 | Phẫu thuật cắt bỏ trĩ vòng | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
22 | Phẫu thuật thắt thoát vị bẹn thường | PT II | 180-1.000 | 500 |
23 | Phẫu thuật thắt thoát vị bẹn nghẹt | PT II | 180-1.000 | 700 |
24 | Phẫu thuật dẫn lưu nước tiểu bàng quang | PT II | 180-1.000 | 500 |
25 | Phẫu thuật lấy sỏi bàng quang | PT II | 180-1.000 | 500 |
26 | Phẫu thuật lấy sỏi thận, đài thận có dẫn lưu | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
27 | Phẫu thuật cắt thận đơn thuần | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
28 | Phẫu thuật lấy sỏi niệu quản | PT II | 180-1.000 | 590 |
29 | Phẫu thuật cắt u lành tuyến tiền liệt, đường trên | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
30 | Phẫu thuật cắt u lành dương vật | PT III | 150-800 | 470 |
31 | Tháo đốt bàn | PT III | 150-800 | 300 |
32 | Nối gân nhỏ | PT II | 180-1.000 | 300 |
33 | Nối gân lớn | PT II | 180-1.000 | 500 |
34 | Phẫu thuật tiền ung thư, ung thư da < 5cm | PT III | 150-800 | 250 |
35 | Phẫu thuật tiền ung thư, ung thư da > 5cm | PT II | 180-1.000 | 300 |
36 | Rút đinh/tháo phương tiện kết hợp xương | PT II | 180-1.000 | 500 |
37 | Cố định nẹp vít gãy liên lồi cầu cánh tay (không kể vít) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
38 | Cố định nẹp vít gãy 2 xương cẳng tay (không kể vít) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
39 | Cố định nẹp vít gãy xương cánh tay (không kể vít) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
40 | Phẫu thuật trật khớp khuỷu | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
41 | Đóng đinh nội tủy xương đùi (không kể đinh) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
42 | Đóng đinh nội tủy gãy 2 xương cẳng tay (không kể đinh) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
43 | Phẫu thuật điều trị cal lệch có kết hợp xương | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
44 | Phẫu thuật gảy đốt bàn ngón kết hợp đóng đinh Kirchner hoặc nẹp vít (không kể đinh, vít) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
45 | Đóng đinh xương đùi mở ngược dòng (không kể đinh) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
46 | Kết hợp xương bằng nẹp vít gảy thân xương chày (không kể vít) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
47 | Kết hợp xương bằng nẹp vít gãy đầu dưới xương chày (không kể vít) | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
48 | Phẫu thuật gãy xương đòn | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
49 | Phẫu thuật vết thương khớp | PT I | 300-1.800 | 1.000 |
| SẢN PHỤ KHOA |
|
|
|
50 | Phẫu thuật u nang buồng trứng qua nội soi | PT I | 300-1.800 | 1.050 |
51 | Khâu tử cung do nạo thủng | PT II | 180-1.000 | 500 |
52 | Khâu tầng sinh môn phức tạp rách đến cơ vòng | PT II | 180-1.000 | 500 |
53 | Lấy máu tụ tầng sinh môn | PT III | 150-800 | 200 |
54 | Lấy khối máu tụ âm đạo | PT III | 150-800 | 200 |
55 | Nội xoay thai | TT I | 120-700 | 300 |
56 | Forceps | TT I | 120-700 | 300 |
57 | Dẫn lưu túi cùng Douglas | TT I | 120-700 | 300 |
58 | Chọc hút ối chẩn đoán trước sinh | TT II | 70-450 | 100 |
| TAI MŨI HỌNG |
|
|
|
59 | Khâu vành tai rách sang chấn thủng | TT I | 120-700 | 300 |
60 | Chích nhọt ống tai ngoài | TT III | 50-200 | 50 |
| RĂNG HÀM MẶT |
|
|
|
61 | Nắn răng mọc lạc chỗ | TT I | 120-700 | 300 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.