ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 782/QÐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh;
Căn cứ Thông tư số 21/2017/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Quyết định số 886/QĐ-TTg ngày 16/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 442/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018;
Căn cứ các Quyết định số: 77/QĐ-UBND; 79/QĐ-UBND; 81/QĐ-UBND; 82/QĐ-UBND và số 84/QĐ-UBND ngày 22/01/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt điều chỉnh dự án Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ: Khu Đông huyện Ba Tơ; huyện Trà Bồng; huyện Minh Long; Đầu nguồn Thạch Nham và Khu Tây huyện Ba Tơ;
Căn cứ Quyết định số 698/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung Quyết định số 168/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình: Chăm sóc và quản lý bảo vệ rừng ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn Dự án Trồng mới và phục hồi rừng ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn;
Căn cứ Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt Kế hoạch trồng cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2018 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1186/SNNPTNT ngày 20/4/2018 và Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 600/SKHĐT-KTN ngày 07/5/2018 về việc giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và phát triển rừng năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2018 như Phụ lục kèm theo Quyết định này. Nguồn vốn thực hiện từ nguồn vốn đầu tư công ngân sách tỉnh được bố trí tại Quyết định số 920/QĐ-UBND ngày 14/12/2017 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao kế hoạch vốn đầu tư công năm 2018.
1. Căn cứ kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng được giao tại Quyết định này, các cơ quan đầu mối giao kế hoạch gồm: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi phân khai kế hoạch và giao nhiệm vụ cho các đơn vị trực thuộc theo đúng quy định để triển khai thực hiện; chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; kiểm tra, giám sát, thực hiện thanh quyết toán kinh phí được giao theo đúng quy định về bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ và quy định về quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước.
2. Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Tây Trà theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ phát triển rừng được giao tại Quyết định này.
3. Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm soát, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tỉnh đoàn Quảng Ngãi; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện: Sơn Hà, Ba Tơ, Trà Bồng, Minh Long, Sơn Tây, Tây Trà; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh, Giám đốc Trung tâm Kỹ thuật Nông - Lâm nghiệp Dung Quất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHỦ
TỊCH |
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2018
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của
Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
DANH MỤC ĐẦU TƯ |
ĐVT |
Năm 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
|||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||||||||
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Đơn giá |
||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
10.000,040 |
|
8.164,490 |
|
10.000,000 |
|
|
A |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Triệu đồng |
|
8.893,475 |
|
7.249,072 |
|
8.969,000 |
|
|
I |
Chỉ tiêu lâm sinh |
Triệu đồng |
|
7.435,510 |
13.941,96 |
6.314,625 |
|
7.045,000 |
|
|
1 |
Quản lý bảo vệ rừng phòng hộ |
ha |
14.912,00 |
4.795,702 |
13.727,76 |
4.415,098 |
|
|
|
|
- |
Diện tích QLBVR chuyển tiếp |
ha |
14.733,00 |
4.729,293 |
13.727,76 |
4.415,098 |
|
|
|
|
- |
Diện tích QLBVR năm đầu tiên |
ha |
179,00 |
66,409 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng rừng phòng hộ |
ha |
90,20 |
1.555,225 |
58,11 |
998,497 |
|
|
|
|
3 |
Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng |
ha |
|
|
|
|
83,17 |
5.974,06 |
|
|
4 |
Chăm sóc rừng trồng phòng hộ |
ha |
156,10 |
901,743 |
156,09 |
901,0300 |
211,10 |
1.070,940 |
|
|
- |
Năm thứ nhất |
ha |
123,40 |
730,493 |
123,39 |
730,496 |
58,11 |
334,981 |
|
|
- |
Năm thứ hai |
ha |
32,70 |
171,250 |
32,70 |
170,534 |
120,29 |
619,776 |
|
|
- |
Năm thứ ba |
ha |
|
|
|
|
32,70 |
116,183 |
|
|
5 |
Khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung |
ha |
70,00 |
182,840 |
|
|
|
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
ha |
70,00 |
182,840 |
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp bổ sung kinh phí khối lượng thực hiện theo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (Nghị định số 75/2015/NĐ-CP), Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững (Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP) |
Triệu đồng |
|
655,97 |
|
132,45 |
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng |
ha |
2.710,00 |
135,500 |
2.648,93 |
132,447 |
|
|
|
|
- |
Theo CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
ha |
2.710,00 |
135,500 |
2.648,93 |
132,447 |
|
|
|
|
2 |
Lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung |
ha |
578,30 |
520,470 |
|
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
802,000 |
|
802,000 |
|
1.924,000 |
|
|
1 |
Xây dựng mới trạm quản lý bảo vệ |
Trạm |
|
|
|
|
3 |
1.500,000 |
|
|
2 |
Sửa chữa trạm QLBV/ban QL nâng mái lợp, tường rào cổng ngõ |
Trạm |
4 |
670,000 |
4,00 |
670,000 |
|
|
|
|
3 |
Bảng thông tin tuyên truyền |
Bảng |
2 |
132,000 |
2,00 |
132,000 |
4 |
264,000 |
|
|
4 |
Biển báo bảo vệ rừng, PCCCR |
cái |
|
|
|
|
400 |
160,000 |
|
|
B |
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG |
Triệu đồng |
|
1106,565 |
|
915,418 |
|
281 |
|
|
1 |
Dự án trồng mới và phục hồi rừng ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
Triệu đồng |
|
1106,565 |
|
915,418 |
|
281 |
|
|
C |
TỈNH ĐOÀN QUẢNG NGÃI |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
750 |
|
|
1 |
Kế hoạch trồng cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tĩnh Quảng Ngãi |
Triệu đồng |
|
|
|
|
|
750 |
|
• |
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2018
Đơn vị: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
DANH MỤC ĐẦU TƯ |
ĐVT |
Năm 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
|||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||||||||
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Đơn giá |
||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
8.893,475 |
|
7.249,072 |
|
8.969,000 |
|
|
A |
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
Triệu đồng |
|
8.893,475 |
|
7.249,072 |
|
8.969,000 |
|
|
I |
Chỉ tiêu lâm sinh |
Triệu đồng |
|
7.435,510 |
13.941,96 |
6.314,625 |
|
7.045,000 |
|
|
1 |
Quản lý bảo vệ rừng phòng hộ |
ha |
14.912,00 |
4.795,702 |
13.727,76 |
4.415,098 |
|
|
|
|
- |
Diện tích QLBVR chuyển tiếp |
ha |
14.733,00 |
4.729,293 |
13.727,76 |
4.415,098 |
|
|
|
|
- |
Diện tích QLBVR năm đầu tiên |
ha |
179,00 |
66,409 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Trồng rừng phòng hộ |
ha |
90,20 |
1.555,225 |
58,11 |
998,497 |
|
|
|
|
3 |
Trồng đường băng xanh cản lửa kết hợp phân định ranh giới giữa các loại rừng |
ha |
|
|
|
|
83,17 |
5.974,06 |
71,829 triệu đồng/ha |
|
4 |
Chăm sóc rừng trồng phòng hộ |
ha |
156,10 |
901,743 |
156,09 |
901,030 |
211,10 |
1.070,940 |
|
|
- |
Năm thứ nhất |
ha |
123,40 |
730,493 |
123,39 |
730,496 |
58,11 |
334,981 |
5,764 triệu đồng/ha |
|
- |
Năm thứ hai |
ha |
32,70 |
171,250 |
32,70 |
170,534 |
120,29 |
619,776 |
5,152 triệu đồng/ha |
|
- |
Năm thứ ba |
ha |
|
|
|
|
32,70 |
116,183 |
3,553 triệu đồng/ha |
|
5 |
Khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung |
ha |
70,00 |
182,840 |
|
|
|
|
|
|
- |
Năm thứ nhất |
ha |
70,00 |
182,840 |
|
|
|
|
|
|
II |
Cấp bổ sang kinh phí khối lượng thực hiện theo Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững (Nghị định số 75/2015/NĐ-CP), Chương trình mục tiêu giảm nghèo bền vững (Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP) |
Triệu đồng |
|
655,97 |
|
132,447 |
|
|
|
|
1 |
Lập hồ sơ khoán bảo vệ rừng |
ha |
2.710,00 |
135,500 |
2.648,93 |
132,447 |
|
|
|
|
- |
Theo CTMT phát triển lâm nghiệp bền vững |
ha |
2.710,00 |
135,500 |
2.648,93 |
132,447 |
|
|
|
|
2 |
Lập hồ sơ thiết kế, dự toán khoanh nuôi tái sinh rừng có trồng bổ sung |
ha |
578,30 |
520,470 |
|
|
|
|
|
|
III |
Cơ sở hạ tầng |
|
|
802,000 |
|
802,000 |
|
1.924,000 |
|
|
1 |
Xây dựng mới trạm quản lý bảo vệ |
Trạm |
|
|
|
|
3 |
1.500,000 |
500,0 triệu đồng/trạm |
|
2 |
Sửa chữa trạm QLBV/ban QL nâng mái lợp, tường rào cổng ngõ |
Trạm |
4 |
670,000 |
4,00 |
670,000 |
|
|
|
|
3 |
Bảng thông tin tuyên truyền |
Bảng |
2 |
132,000 |
2,00 |
132,000 |
4 |
264,000 |
66 triệu đồng/bảng |
|
4 |
Biển báo bảo vệ rừng, PCCCR |
cái |
|
|
|
|
400 |
160,000 |
0,4 triệu đồng/biển |
|
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2018
Đơn vị: Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi)
TT |
DANH MỤC ĐẦU TƯ |
ĐVT |
Năm 2017 |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
|||||
Kế hoạch |
Thực hiện |
|||||||||
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Đơn giá |
||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
1.106,565 |
|
915,418 |
|
281,00 |
|
|
1 |
Dự án trồng mới và phục hồi rừng ngập mặn ven biển xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi |
Triệu đồng |
|
1.106,565 |
|
915,418 |
|
281,00 |
|
|
KẾ HOẠCH CHƯƠNG TRÌNH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM
2018
Đơn vị: Tỉnh Đoàn Quảng Ngãi
(Kèm theo Quyết định số 782/QĐ-UBND ngày 18/5/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT |
DANH MỤC ĐẦU TƯ |
ĐVT |
Kế hoạch năm 2018 |
Ghi chú |
|
||
|
|||||||
Khối lượng |
Vốn (triệu đồng) |
Đơn giá |
|
||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
750,0 |
|
|
|
|
Kế hoạch trồng cây phân tán của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh Quảng Ngãi |
Triệu đồng |
|
750,0 |
|
Theo Quyết định số 155/QĐ-UBND ngày 23/01/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi |
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.