BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7756/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỀ ÁN CHƯƠNG TRÌNH TÔN VINH VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG “SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THƯƠNG HIỆU VIỆT TIÊU BIỂU” NĂM 2014
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 472/KH-MTTW-BCĐTWCVĐ ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” về việc triển khai các hoạt động của Ban Chỉ đạo năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 4404/QĐ-BCT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch triển khai các hoạt động của Bộ Công Thương theo phân công của Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tại Kế hoạch số 472/KH-MTTW- BCĐTWCVĐ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Chương trình tôn vinh và trao Giải thưởng “Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu” năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng cục trưởng, Tổng biên tập Báo Công Thương và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ ÁN
CHƯƠNG TRÌNH TÔN VINH VÀ TRAO GIẢI THƯỞNG “SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THƯƠNG HIỆU VIỆT TIÊU BIỂU” NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 7756/QĐ-BCT ngày 29 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
I. Tên Giải thưởng
“Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu” năm 2014.
II. Mục đích, ý nghĩa
1. Nhằm phát hiện, tôn vinh, động viên kịp thời các doanh nghiệp đang hoạt động trong các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ có các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao, mẫu mã đẹp, giá thành hạ được người tiêu dùng trong nước ưa chuộng và tích cực hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong giai đoạn từ năm 2009-2014; Đây là sự kiện quan trọng, có ý nghĩa nhằm nâng cao vị thế các doanh nghiệp tích cực tham gia, hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” theo chủ trương của Bộ Chính trị và Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
2. Vinh danh và nâng cao vị thế cho doanh nghiệp trong nước đạt thành tích cao trong việc tích cực tham gia cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, các hoạt động bình ổn giá, đưa hàng về nông thôn tiếp tục nỗ lực góp phần xóa dần khoảng cách giữa các vùng, miền, xóa đói, giảm nghèo và tôn vinh sản phẩm, thương hiệu Việt;
3. Từng bước thay đổi tâm lý, tập quán tiêu dùng và định hướng người tiêu dùng hướng tới các sản phẩm nội địa chất lượng cao;
4. Tăng cường năng lực, nâng cao sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ và lưu thông phân phối tại thị trường trong nước.
III. Kế hoạch, thời gian tổ chức
1. Quý II, III/2014: Xây dựng Đề án Chương trình tôn vinh và trao giải thưởng trình Lãnh đạo Bộ Công Thương phê duyệt.
2. Quý III/2014: Công bố thể lệ, tiêu chí của Giải thưởng đến Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố; các Hiệp hội, ngành hàng/ngành nghề.
3. Quý IV/2014: Tiếp nhận Hồ sơ, thẩm định, tổ chức xét chọn, công bố danh sách các doanh nghiệp được tôn vinh và trao giải trên các phương tiện thông tin và tổ chức Lễ trao giải.
IV. Phạm vi tổ chức, hình thức, tên danh hiệu và số lượng giải thưởng
1. Phạm vi tổ chức
Giải thưởng được tổ chức dành cho doanh nghiệp trên phạm vi cả nước, là các doanh nghiệp trong nước đang hoạt động trong các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, các đơn vị sử dụng hàng hóa, sản phẩm sản xuất trong nước mang thương hiệu Việt, hưởng ứng, thực hiện tốt Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trong các lĩnh vực sau:
1.1. Hàng điện tử và điện dân dụng;
1.2. Hàng gia dụng;
1.3. Dệt may; Da giày;
1.4. Thực phẩm chế biến;
1.5. Đồ uống;
1.6. Hóa mỹ phẩm;
1.7. Dược phẩm; Thiết bị và dịch vụ y tế;
1.8. Vật liệu xây dựng;
1.9. Nhiên liệu, nguyên liệu phục vụ tiêu dùng và sản xuất trong nước;
1.10. Hóa chất, phân bón và các sản phẩm phục vụ sản xuất nông nghiệp;
1.11. Dịch vụ phân phối, bán buôn, bán lẻ;
1.12. Dịch vụ Tài chính, Ngân hàng;
1.13. Sản phẩm khoa học công nghệ;
1.14. Thiết bị giáo dục, đồ dùng học tập.
1.15. Sản phẩm du lịch;
1.16. Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
2. Hình thức tổ chức
2.1. Lễ tôn vinh và trao giải “Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu” năm 2014 được truyền hình trực tiếp trên sóng của Đài Truyền hình Việt Nam (kênh VTV1 vào tháng 12/2014). Chương trình có sự tham dự đông đủ của các doanh nghiệp đạt giải cùng khách mời, gồm: Lãnh đạo UBTWMTTQVN, Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”; Đại diện Chính phủ, các Bộ, Ban, Ngành, Trung ương và địa phương, Hiệp hội ngành hàng/ngành nghề, tổ chức kinh tế và các cơ quan truyền thông.
2.2. Xuất bản ấn phẩm sách “Trang vàng Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu” năm 2014: Phát hành tháng 12/2014, sách được phát miễn phí cho doanh nghiệp; các Sở Công Thương, tổ chức cơ quan nước ngoài tại Việt Nam, Thương vụ Việt Nam tại nước ngoài, một số Hiệp hội, ngành hàng/ngành nghề.
3. Tên danh hiệu và số lượng giải thưởng
3.1. Top 10 Sản phẩm Thương hiệu Việt Xuất sắc;
3.2. Top 10 Doanh nghiệp xuất sắc có sản phẩm đạt tỷ lệ nội địa hóa cao;
3.3. 80 Doanh nghiệp Thương hiệu Việt Tiêu biểu.
V. Thành phần của Ban Tổ chức và Hội đồng Xét tặng giải thưởng
1. Ban Tổ chức
Ban Tổ chức do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ Thi đua-Khen thưởng có từ 9 đến 11 thành viên. Thành viên Ban Tổ chức gồm:
1.1. Trưởng Ban Tổ chức Lãnh đạo Bộ Công Thương;
1.2. Phó Trưởng Ban Tổ chức: Đại diện Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam; Tổng Biên tập Báo Công Thương;
1.3. Các Ủy viên Ban Tổ chức: Đại diện Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông, Báo Công Thương, Vụ Thị trường trong nước, Vụ Thi đua khen thưởng, Cục Xúc tiến thương mại.
2. Hội đồng Xét tặng giải thưởng
Hội đồng Xét tặng giải thưởng do Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập theo đề nghị của Vụ Thi đua - Khen thưởng có từ 11 đến 19 thành viên. Thành viên Hội đồng Xét tặng giải thưởng gồm:
2.1. Chủ tịch Hội đồng Xét tặng giải thưởng là Tổng Biên tập Báo Công Thương;
2.2. Phó Chủ tịch Hội đồng Xét tặng giải thưởng là Lãnh đạo Vụ Thị trường trong nước;
2.3. Các Ủy viên Hội đồng Xét tặng giải thưởng: Đại diện Báo Công Thương, Vụ Thị trường trong nước, Vụ Thi đua khen thưởng, Vụ Công nghiệp nhẹ, Cục Xúc tiến thương mại, Cục Quản lý cạnh tranh, Văn phòng Bộ, Công đoàn Công Thương Việt Nam, Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thông tin và Truyền thông các Hiệp hội, ngành hàng/ngành nghề liên quan (Hiệp hội Các nhà Bán lẻ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng, du lịch...).
3. Ban Thư ký chương trình (Ban Thư ký)
Ban Thư ký do Tổng Biên tập Báo Công Thương quyết định thành lập có trách nhiệm giúp việc cho Ban Tổ chức và Hội đồng Xét tặng giải thưởng trong việc triển khai thực hiện các hoạt động của Chương trình Lễ tôn vinh và trao giải.
VI. Yêu cầu và nội dung tổ chức
1. Ban Thư ký giới thiệu về chương trình tôn vinh và trao giải thưởng, thông báo thể lệ, tiêu chí và quy trình bình chọn đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Sở Công Thương, Hiệp hội ngành hàng/ngành nghề.
2. Doanh nghiệp gửi Hồ sơ đăng ký đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các Sở Công Thương, Hiệp hội ngành hàng/ ngành nghề hoặc trực tiếp gửi Hồ sơ đăng ký tham gia giải thưởng đến Ban Thư ký;
3. Ban Thư ký tiếp nhận Hồ sơ doanh nghiệp thông qua Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Hiệp hội ngành hàng/ngành nghề và trực tiếp từ các doanh nghiệp.
4. Ban Thư ký bước đầu tiến hành đánh giá, phân loại và thẩm định hồ sơ của doanh nghiệp đăng ký tham gia, thu thập ý kiến phản ánh của khách hàng, người tiêu dùng... báo cáo kết quả với Hội đồng Xét tặng giải thưởng.
5. Hội đồng Xét tặng giải thưởng tiến hành họp xem xét, đánh giá, lựa chọn các doanh nghiệp đạt giải trình Ban Tổ chức xem xét, quyết định.
6. Công bố danh sách doanh nghiệp đạt giải trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Công Thương (www.moit.gov.vn), Báo Công Thương, Báo Công Thương Điện tử (www.baocongthuong.com.vn) và trang website của Ban Tổ chức.
7. Họp báo thông báo chương trình tổ chức Lễ tôn vinh và trao giải thưởng với một số cơ quan truyền thông báo chí.
8. Tổ chức Lễ tôn vinh và trao giải thưởng “Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu” năm 2014; Chương trình được truyền hình trực tiếp trên VTV1 tại Hà Nội.
VII. Phương án tài chính
1. Nguồn kinh phí tổ chức:
1.1. Từ nguồn ngân sách cấp cho Ban Chỉ đạo Trung ương Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” Bộ Công Thương;
1.2. Thu từ các Nhà tài trợ, hỗ trợ Giải thưởng (tự nguyện) thông qua các hình thức quảng cáo trên Báo Công Thương, Báo Công Thương Điện tử, quảng cáo trên sách “Trang vàng Sản phẩm, dịch vụ thương hiệu Việt tiêu biểu” năm 2014;
1.3. Không thu từ những doanh nghiệp tham gia Giải thưởng dưới bất kỳ hình thức nào trong suốt quá trình trước, trong và sau khi trao Giải thưởng.
2. Dự toán kinh phí thực hiện chương trình:
Đơn vị: đồng
TT | Diễn giải | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá (nghìn đồng) | Thành tiền (nghìn đồng) |
I | Kinh phí tổ chức Lễ trao giải |
|
|
| 1.200.000 |
1 | Ý tưởng xây dựng kịch bản, phương án sân khấu, thiết kế mỹ thuật sân khấu | Trọn gói | 1 | 18.000 | 18.000 |
2 | Đạo diễn sân khấu (toàn bộ sân khấu + truyền hình) | Trọn gói | 1 | 15.000 | 15.000 |
3 | MC chương trình (1 nam + 1 nữ) | Người | 2 | 8.000 | 16.000 |
4 | Thuê Nhà hát lớn hoặc Trung tâm hội nghị Quốc tế (bao gồm thuê cho chương trình trao giải chính, các hoạt động phụ trợ và một số dịch vụ đi kèm) | Trọn gói | 1 | 70.000 | 70.000 |
5 | Thuê thời gian dàn dựng, set up, trang trí toàn bộ hạng mục trong và ngoài nơi tổ chức sự kiện. | Trọn gói | 1 | 20.000 | 20.000 |
6 | Trang thiết bị, vật liệu và công dàn dựng sân khấu theo thiết kế | Trọn gói | 1 | 100.000 | 100.000 |
| - Sân khấu chính khung thép gỗ MDF, trang trí theo thiết kế, bục tam cấp | Bộ | 1 | 35.000 | 35.000 |
- Màn sao điện + hệ thống điện trang trí | Bộ | 1 | 15.000 | 15.000 | |
- Cụm cánh gà, trang trí 2 bên sân khấu (khung thép, căng lụa, họa tiết chạy đèn Led) | Bộ | 1 | 18.000 | 18.000 | |
- Bộ chữ ghi tên sự kiện (chữ xốp phủ nhũ vàng), logo đơn vị tổ chức (Fomect xốp dán decal theo thiết kế trên khung thép) | Bộ | 1 | 12.500 | 12.500 | |
Chi phí nhân công sản xuất và dàn dựng (10 người x 6,5 ngày) | Công | 65 | 300 | 19.500 | |
7 | Thuê máy chiếu lớn, màn chiếu 10000, người điều khiển... | Trọn gói | 1 | 12.000 | 12.000 |
8 | Thuê thiết bị âm thanh, ánh sáng, điều khiển (đảm bảo phục vụ truyền hình trực tiếp), đèn Skyline, hệ thống đèn chiếu cửa. | Trọn gói | 1 | 45.000 | 45.000 |
9 | Hoa dây trang trí trước sân khấu “Lễ trao giải...” | Trọn gói | 1 | 3.500 | 3.500 |
10 | Tổng duyệt chương trình (tổng duyệt toàn bộ, bấm giờ khớp chương trình, lễ tân, trao cúp,... một buổi sáng) | Trọn gói | 1 | 25.000 | 25.000 |
11 | Khí cầu + bandroll thà | Quả | 02 | 3.500 | 7.000 |
12 | Phướn treo xung quanh khu vực tổ chức sự kiện | chiếc | 50 | 150 | 7.500 |
13 | Standee khu vực diễn ra sự kiện | chiếc | 20 | 300 | 6.000 |
14 | Backrop lễ tân sảnh | chiếc | 1 | 5.000 | 5.000 |
15 | Backrop in danh sách các đơn vị đoạt giải | chiếc | 1 | 5.000 | 5.000 |
16 | Pano sảnh chờ cầu thang | chiếc | 1 | 4.000 | 4.000 |
17 | Pano trưng bày ảnh một số sản phẩm tiêu biểu | chiếc | 1 | 8.000 | 8.000 |
18 | Pano lớn ngoài mặt tiền khu vực Lễ trao giải | chiếc | 2 | 5.500 | 11.000 |
19 | Băng rôn treo đường phố | chiếc | 10 | 1.200 | 12.000 |
20 | Kịch bản, quay, dựng phim về hoạt động của giải (phỏng vấn Lãnh đạo Bộ, họp báo, phóng sự về các DN đoạt giải ở Bắc- Trung-Nam...), biên tập dựng và lồng tiếng phim tư liệu | Trọn gói | 1 | 80.000 | 80.000 |
| - Kịch bản, nội dung lời bình, phỏng vấn - Ekip quay phim (đạo diễn, quay phim, phụ quay) |
| 1 1 | 10.000 30.000 | 10.000 30.000 |
- Thiết bị (máy quay KTS, đèn, băng số), phương tiện vận chuyển. |
| 1 | 15.000 | 15.000 | |
- Biên tập, dựng hậu kỳ, lồng tiếng, làm kỹ xảo, ghép nhạc, in đĩa DVD |
| 1 | 25.000 | 25.000 | |
21 | Dựng hình 3D Cup trình chiếu trên màn hình lớn theo kịch bản | Trọn gói | 1 | 12.000 | 12.000 |
22 | PG đón tiếp và phục vụ chương trình | người | 10 | 700 | 7.000 |
23 | Cúp trao cho các doanh nghiệp đoạt giải và Kỷ niệm chương | chiếc | 130 | 800 | 104.000 |
24 | In giấy mời | chiếc | 500 | 12 | 6.000 |
25 | Hoa cài đại biểu (hoa + phướn cài) | chiếc | 500 | 16 | 8.000 |
26 | Hoa bàn lễ tân + bàn VIP | bát | 10 | 200 | 2.000 |
27 | Hoa bục phát biểu | Bộ | 1 | 1.000 | 1.000 |
28 | In túi tài liệu, quà tặng đại biểu | Chiếc | 500 | 30 | 15.000 |
29 | Chụp ảnh toàn bộ sự kiện, in sao đĩa DVD toàn bộ chương trình + album ảnh | Trọn gói | 1 | 6.000 | 6.000 |
30 | In kẹp hồ sơ giải thưởng (Forder) | chiếc | 1.500 | 6 | 9.000 |
31 | Nước uống, khăn phục vụ | Trọn gói |
|
| 4.000 |
32 | Thẻ ban tổ chức | chiếc | 100 | 10 | 1.000 |
33 | Phí treo băng rôn các tuyến phố (công + Lệ phí xin phép) | Trọn gói | 1 | 3.000 | 3.000 |
34 | Phí trông xe tại địa điểm tổ chức | Trọn gói | 1 | 6.000 | 6.000 |
35 | Ca, múa, nhạc và giấy phép biểu diễn nghệ thuật (ca sĩ, nhóm múa, biên đạo múa, giấy phép biểu diễn...) | Trọn gói |
|
| 46.000 |
36 | Truyền thông sự kiện họp báo và truyền hình trực tiếp Lễ trao giải, phí treo Logo, đưa tin về sự kiện trên truyền hình và các phương tiện truyền thông khác trước và sau sự kiện...) | Trọn gói | 1 | 500.000 | 500.000 |
| - Thông tin họp báo công bố doanh nghiệp đoạt giải trên VTV | Trọn gói | 1 | 30.000 | 30.000 |
- Thiết bị xe màu, máy quay và thiết bị chuyên dùng, đường cáp quang, kỹ thuật đài... | Trọn gói | 1 | 90.000 | 90.000 | |
Nhân công: đạo diễn, quay phim, kỹ thuật... thực hiện truyền hình trực tiếp | Người | 35 | 1.000 | 35.000 | |
Truyền thông, đưa tin về sự kiện trên VTV (spot 30 ” khung giờ 18h45 - 19h) | Lần | 3 | 65.000 | 195.000 | |
- Truyền thông, đưa tin về sự kiện trên các báo, đài khác (5 báo x 3 lần/báo) | Lần | 15 | 10.000 | 150.000 | |
II | Kinh phí xét duyệt, thẩm định các doanh nghiệp tham dự giải |
|
|
| 300.000 |
37 | Bưu phí phát chuyển nhanh (gửi hồ sơ, thông báo kết quả...) | Lượt | 1.500 | 20 | 30.000 |
38 | Văn phòng phẩm | Trọn gói | 1 | 22.000 | 22.000 |
39 | Công tác phí |
|
|
| 153.000 |
| - Phụ cấp (5 người x 20 ngày/người) | Ngày | 100 | 100 | 10.000 |
| - Nghỉ trọ (3 phòng/ngày x 20 ngày) | Phòng | 60 | 350 | 21.000 |
| - Xăng xe, thuê xe | Km | 10.000 | 5 | 50.000 |
| - Vé máy bay (3 người/lượt x 4 lượt) | Người | 12 | 6.000 | 72.000 |
40 | Công thẩm định tại doanh nghiệp (6 người x 100.000 đ/người) | Doanh nghiệp | 100 | 600 | 60.000 |
41 | Hội đồng thẩm định cơ sở | Người | 20 | 1.000 | 20.000 |
42 | Hội đồng thẩm định cấp Bộ | Người | 15 | 1.000 | 15.000 |
III | Kinh phí xuất bản sách “Trang vàng các sản phẩm hàng Việt tiêu biểu 2014” |
|
|
| 600.000 |
43 | Nhuận bút | Trang | 320 | 300 | 96.000 |
44 | Biên tập | Trang | 320 | 200 | 64.000 |
45 | Duyệt, chịu trách nhiệm nội dung | Trang | 320 | 200 | 64.000 |
46 | Sửa lỗi | Trang | 320 | 150 | 48.000 |
47 | Thiết kế, dàn trang | Trang | 320 | 200 | 64.000 |
48 | In ấn, chế bản | Cuốn | 1.000 | 250 | 250.000 |
49 | Văn phòng phẩm | Phân bổ | 1 | 3.000 | 3.000 |
50 | Phí vận chuyển, bưu phí gửi sách | Trọn gói | 1 | 8.000 | 8.000 |
51 | Giấy phép xuất bản | Trọn gói |
|
| 3.000 |
Tổng cộng: 2.100.000.000 đ (Hai tỷ, một trăm triệu đồng)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.