ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 773/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 09 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2011
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2011 của tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thành phố Huế; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
TT | Nội dung, nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | |
I. KIỆN TOÀN, NÂNG CAO NĂNG LỰC KIỂM SOÁT TTHC |
|
| |||
1. | Kiện toàn nhân sự và ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của phòng Kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 3-4 | |
2. | Xây dựng tài liệu và tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính cho các Sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Tháng 5-6 | |
3. | Xây dựng Quy định Góp ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do UBND tỉnh ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ | Tháng 5-6 | |
II. TRIỂN KHAI NGHIÊM TÚC GIAI ĐOẠN 3 CỦA ĐỀ ÁN 30 |
|
| |||
1. | Tiếp tục thực hiện Đề án 30 về đơn giản hoá các thủ tục hành chính (Công bố lại các bộ TTHC của các Sở, ngành sau khi rà soát, đơn giản hóa) | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Tháng 01-4 | |
2. | Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành có quy định thủ tục hành chính để kịp thời tổ chức thống kê, rà soát trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố bổ sung, sửa đổi theo đúng thời gian quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Tháng 01-4 | |
3. | Duy trì, cập nhật sơ sở dữ liệu về thủ tục hành chính sau khi UBND tỉnh ban hành Quyết định công bố các bộ TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày UBND tỉnh ban hành QĐ công bố | |
4. | Đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã triển khai ngay việc sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các văn bản quy định có liên quan tại các văn bản thuộc thẩm quyền sửa đổi của các cơ quan Trung ương khi thực thi các Nghị quyết của Chính phủ | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Trong thời gian 1-2 tháng kể từ ngày Bộ, ngành Trung ương ban hành văn bản sửa đổi | |
III. KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN |
|
| |||
1. | Có ý kiến đối với dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan | Thường xuyên trong năm | |
2. | Nghiên cứu, lựa chọn và thực hiện rà soát thủ tục hành chính theo chuyên đề đối với các TTHC còn phức tạp, rườm rà. | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan liên quan đến TTHC rà soát theo chuyên đề | Tháng 7-12 | |
3. | Tổ chức huy động đội ngũ chuyên gia, luật sư, các hiệp hội và tổ chức xã hội - nghề nghiệp tham gia vào việc rà soát, đánh giá các quy định hành chính khi cần thiết | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, cá nhân có liên quan | Khi cần thiết | |
4. | Giám sát, hỗ trợ nghiệp vụ kiểm soát TTHC tại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên trong năm | |
5. | Tiếp nhận, xử lý các phản ánh kiến, nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Thường xuyên trong năm | |
6. | Nâng cấp, cập nhật dữ liệu trên Trang thông tin thủ tục hành chính của tỉnh và kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 8-12 | |
IV. CÔNG TÁC TUYÊN TRUYỀN VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT |
|
| |||
1. | Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông nhằm huy động sự ủng hộ và tham gia của các cá nhân, tổ chức đối với việc cải cách TTHC. | Văn phòng UBND tỉnh |
| Tháng 4 | |
2. | Phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương, địa phương tuyên truyền về kiểm soát TTHC | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí | Hàng quý | |
3. | Tổ chức kiểm tra các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh trong việc tổ chức thực hiện bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tỉnh; bộ TTHC chung áp dụng tại cấp huyện, cấp xã và việc thực hiện tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Tháng 3; 5; 9 | |
4. | Xây dựng báo cáo tổng kết công tác kiểm soát thủ tục hành chính, kết quả xử lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, xã | Tháng 12 | |
|
|
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.