BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77 /QĐ-ĐTĐL | Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 3771/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực;
Căn cứ Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh;
Căn cứ Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện;
Căn cứ Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tính toán giá trị nước hướng dẫn thực hiện Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 51/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2014/TT-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 56/2014/TT-BCT ngày 19 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện và các quy định có liên quan về vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Thông tư số 13/2017/TT-BCT ngày 03 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BCT quy định phương pháp xác định giá phát điện, trình tự kiểm tra hợp đồng mua bán điện; Thông tư số 30/2014/TT-BCT quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh và Thông tư số 57/2014/TT-BCT quy định phương pháp, trình tự xây dựng và ban hành khung giá phát điện.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 07/QĐ-ĐTĐL ngày 05 tháng 02 năm 2016 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành Quy trình tính toán giá trị nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu phát triển thị trường điện lực và Đào tạo thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/QĐ-ĐTĐL Ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)
Quy trình này quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự và trách nhiệm của các đơn vị trong việc tính toán giá trị nước các hồ thủy điện trong thị trường phát điện cạnh tranh.
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:
Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá trị nước bao gồm:
Kết quả của mô hình tính toán giá trị nước bao gồm:
Thông số nhà máy thủy điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 11 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu thủy văn được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 9 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Thông số nhà máy nhiệt điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 12 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu nhiên liệu được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 13 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu đường dây liên kết hệ thống điện miền được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 14 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu tiến độ công trình mới được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 15 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
Số liệu chung của thị trường điện được thu thập và xử lý theo quy định tại Điều 20 Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện.
HÀM MỤC TIÊU CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Trong đó:
: | Tổng chi phí biến đổi trong toàn chu kỳ tính toán; |
: | Hàm chi phí tức thời: |
|
|
: | Số khối phụ tải; |
: | Số nhà máy nhiệt điện; |
: | Chi phí vận hành nhà máy nhiệt điện ($/MWh); |
: | Điện năng phát của nhà máy trong khối phụ tải trong giai đoạn (MWh); |
: | Hệ số vi phạm ràng buộc vận hành; |
: | Lượng ràng buộc vi phạm trong giai đoạn ; |
: | Hàm chi phí tương lai: |
|
|
: | Chi phí tương lai, tính từ giai đoạn đến cuối chu kỳ tính toán; |
: | Thể tích hồ chứa vào thời điểm cuối giai đoạn (106 m3 ); |
: | Lượng nước về hồ trong giai đoạn (106 m3 ). |
RÀNG BUỘC CỦA BÀI TOÁN PHỐI HỢP TỐI ƯU THỦY - NHIỆT ĐIỆN TRONG MÔ HÌNH TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
QUY ĐỔI PHỤ TẢI TỪNG GIỜ THÀNH CÁC KHỐI PHỤ TẢI TRONG TUẦN
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc quy đổi
Việc quy đổi phụ tải từng giờ thành các khối phụ tải trong tuần được thực hiện theo nguyên tắc sau:
a) Phụ tải mỗi tuần được chia thành năm khối phụ tải. Mỗi khối phụ tải tương ứng với sản lượng phụ tải trong khoảng thời gian quy định như sau:
Khối (k) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 5% | 15% | 30% | 30% | 20% |
Trong đó:
Khối 1: Khối ứng với phần phụ tải đỉnh;
Khối 2, 3, 4, 5: Các khối lần lượt ứng với các phần phụ tải tiếp theo.
b) Việc quy đổi phải đảm bảo tổng sản lượng phụ tải trong các khối bằng tổng sản lượng phụ tải trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Từ công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia dự báo của 168 (một trăm sáu mươi tám) giờ trong tuần, sắp xếp lại theo thứ tự từ lớn đến bé:
Trong đó:
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia giờ thứ i trong tuần;
: Công suất phụ tải hệ thống điện quốc gia đã được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé, đứng ở vị trí j.
Hình 1: Sắp xếp theo thứ tự
b) Tính toán từng khối phụ tải trong tuần:
Trong đó:
: Sản lượng phụ tải trong khối phụ tải thứ k;
: Tập hợp các giá trị công suất phụ tải nằm trong khối phụ tải thứ k ứng với khoảng thời gian ;
: Khoảng thời gian của khối phụ tải thứ k, tính bằng % thời gian trong 1 tuần.
c) Lập lại bước a, b cho phụ tải các tuần còn lại trong toàn bộ chu kỳ tính toán.
3. Ví dụ minh họa
a) Giả sử có phụ tải dự báo cho 1 tuần (168 giờ) như sau:
Giờ | P | Giờ | P | Giờ | P | Giờ | P | Giờ | P | Giờ | P | Giờ | P |
1 | 3,124 | 25 | 3,050 | 49 | 3,105 | 73 | 3,187 | 97 | 3,356 | 121 | 3,289 | 145 | 3,352 |
2 | 2,906 | 26 | 3,007 | 50 | 2,889 | 74 | 3,107 | 98 | 3,163 | 122 | 3,163 | 146 | 3,202 |
3 | 2,987 | 27 | 3,011 | 51 | 2,871 | 75 | 3,116 | 99 | 3,157 | 123 | 3,181 | 147 | 3,248 |
4 | 2,832 | 28 | 2,880 | 52 | 2,796 | 76 | 3,081 | 100 | 3,122 | 124 | 3,179 | 148 | 3,215 |
5 | 3,002 | 29 | 2,963 | 53 | 2,906 | 77 | 3,213 | 101 | 3,283 | 125 | 3,306 | 149 | 3,425 |
6 | 3,618 | 30 | 3,369 | 54 | 3,900 | 78 | 3,999 | 102 | 3,926 | 126 | 4,144 | 150 | 4,199 |
7 | 4,355 | 31 | 4,151 | 55 | 4,603 | 79 | 4,737 | 103 | 4,459 | 127 | 4,731 | 151 | 4,735 |
8 | 4,558 | 32 | 4,384 | 56 | 4,628 | 80 | 4,800 | 104 | 4,484 | 128 | 4,922 | 152 | 4,825 |
9 | 4,620 | 33 | 4,519 | 57 | 5,008 | 81 | 4,994 | 105 | 4,776 | 129 | 5,010 | 153 | 5,016 |
10 | 5,348 | 34 | 5,081 | 58 | 5,513 | 82 | 5,485 | 106 | 5,352 | 130 | 5,159 | 154 | 5,588 |
11 | 5,813 | 35 | 5,465 | 59 | 5,932 | 83 | 6,113 | 107 | 5,844 | 131 | 6,076 | 155 | 5,979 |
12 | 4,349 | 36 | 4,178 | 60 | 4,579 | 84 | 4,651 | 108 | 4,274 | 132 | 4,649 | 156 | 4,868 |
13 | 4,186 | 37 | 3,788 | 61 | 4,295 | 85 | 4,407 | 109 | 4,151 | 133 | 4,372 | 157 | 4,359 |
14 | 4,264 | 38 | 3,989 | 62 | 4,541 | 86 | 4,564 | 110 | 4,511 | 134 | 4,694 | 158 | 4,581 |
15 | 4,380 | 39 | 4,353 | 63 | 4,663 | 87 | 4,638 | 111 | 4,761 | 135 | 4,788 | 159 | 4,833 |
16 | 4,939 | 40 | 4,700 | 64 | 4,884 | 88 | 5,135 | 112 | 5,228 | 136 | 5,260 | 160 | 5,129 |
17 | 6,215 | 41 | 6,132 | 65 | 5,952 | 89 | 6,352 | 113 | 6,512 | 137 | 6,584 | 161 | 6,373 |
18 | 7,104 | 42 | 6,818 | 66 | 7,416 | 90 | 7,365 | 114 | 7,380 | 138 | 7,485 | 162 | 7,474 |
19 | 6,257 | 43 | 6,066 | 67 | 6,620 | 91 | 6,476 | 115 | 6,498 | 139 | 6,580 | 163 | 6,593 |
20 | 5,634 | 44 | 5,487 | 68 | 5,860 | 92 | 6,030 | 116 | 5,801 | 140 | 5,854 | 164 | 5,967 |
21 | 4,908 | 45 | 4,667 | 69 | 5,212 | 93 | 4,880 | 117 | 5,206 | 141 | 5,208 | 165 | 5,360 |
22 | 4,029 | 46 | 3,997 | 70 | 4,392 | 94 | 4,234 | 118 | 4,568 | 142 | 4,399 | 166 | 4,833 |
23 | 3,818 | 47 | 3,616 | 71 | 3,978 | 95 | 3,775 | 119 | 3,894 | 143 | 3,985 | 167 | 4,172 |
24 | 3,235 | 48 | 3,090 | 72 | 3,332 | 96 | 3,377 | 120 | 3,347 | 144 | 3,551 | 168 | 3,575 |
b) Sắp xếp phụ tải từng giờ theo thứ tự phụ tải từ cao xuống thấp:
STT | P | STT | P | STT | P | STT | P | STT | P | STT | P | STT | P |
1 | 7,485 | 25 | 5,967 | 49 | 5,129 | 73 | 4,667 | 97 | 4,359 | 121 | 3,818 | 145 | 3,179 |
2 | 7,474 | 26 | 5,952 | 50 | 5,081 | 74 | 4,663 | 98 | 4,355 | 122 | 3,788 | 146 | 3,163 |
3 | 7,416 | 27 | 5,932 | 51 | 5,016 | 75 | 4,651 | 99 | 4,353 | 123 | 3,775 | 147 | 3,163 |
4 | 7,380 | 28 | 5,860 | 52 | 5,010 | 76 | 4,649 | 100 | 4,349 | 124 | 3,618 | 148 | 3,157 |
5 | 7,365 | 29 | 5,854 | 53 | 5,008 | 77 | 4,638 | 101 | 4,295 | 125 | 3,616 | 149 | 3,124 |
6 | 7,104 | 30 | 5,844 | 54 | 4,994 | 78 | 4,628 | 102 | 4,274 | 126 | 3,575 | 150 | 3,122 |
7 | 6,818 | 31 | 5,813 | 55 | 4,939 | 79 | 4,620 | 103 | 4,264 | 127 | 3,551 | 151 | 3,116 |
8 | 6,620 | 32 | 5,801 | 56 | 4,922 | 80 | 4,603 | 104 | 4,234 | 128 | 3,425 | 152 | 3,107 |
9 | 6,593 | 33 | 5,634 | 57 | 4,908 | 81 | 4,581 | 105 | 4,199 | 129 | 3,377 | 153 | 3,105 |
10 | 6,584 | 34 | 5,588 | 58 | 4,884 | 82 | 4,579 | 106 | 4,186 | 130 | 3,369 | 154 | 3,090 |
11 | 6,580 | 35 | 5,513 | 59 | 4,880 | 83 | 4,568 | 107 | 4,178 | 131 | 3,356 | 155 | 3,081 |
12 | 6,512 | 36 | 5,487 | 60 | 4,868 | 84 | 4,564 | 108 | 4,172 | 132 | 3,352 | 156 | 3,050 |
13 | 6,498 | 37 | 5,485 | 61 | 4,833 | 85 | 4,558 | 109 | 4,151 | 133 | 3,347 | 157 | 3,011 |
14 | 6,476 | 38 | 5,465 | 62 | 4,833 | 86 | 4,541 | 110 | 4,151 | 134 | 3,332 | 158 | 3,007 |
15 | 6,373 | 39 | 5,360 | 63 | 4,825 | 87 | 4,519 | 111 | 4,144 | 135 | 3,306 | 159 | 3,002 |
16 | 6,352 | 40 | 5,352 | 64 | 4,800 | 88 | 4,511 | 112 | 4,029 | 136 | 3,289 | 160 | 2,987 |
17 | 6,257 | 41 | 5,348 | 65 | 4,788 | 89 | 4,484 | 113 | 3,999 | 137 | 3,283 | 161 | 2,963 |
18 | 6,215 | 42 | 5,260 | 66 | 4,776 | 90 | 4,459 | 114 | 3,997 | 138 | 3,248 | 162 | 2,906 |
19 | 6,132 | 43 | 5,228 | 67 | 4,761 | 91 | 4,407 | 115 | 3,989 | 139 | 3,235 | 163 | 2,906 |
20 | 6,113 | 44 | 5,212 | 68 | 4,737 | 92 | 4,399 | 116 | 3,985 | 140 | 3,215 | 164 | 2,889 |
21 | 6,076 | 45 | 5,208 | 69 | 4,735 | 93 | 4,392 | 117 | 3,978 | 141 | 3,213 | 165 | 2,880 |
22 | 6,066 | 46 | 5,206 | 70 | 4,731 | 94 | 4,384 | 118 | 3,926 | 142 | 3,202 | 166 | 2,871 |
23 | 6,030 | 47 | 5,159 | 71 | 4,700 | 95 | 4,380 | 119 | 3,900 | 143 | 3,187 | 167 | 2,832 |
24 | 5,979 | 48 | 5,135 | 72 | 4,694 | 96 | 4,372 | 120 | 3,894 | 144 | 3,181 | 168 | 2,796 |
c) Tính số giờ trong từng khối phụ tải theo quy định về số phần trăm (%) thời gian trong 01 tuần:
Khối (k) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| 5% | 15% | 30% | 30% | 20% |
- giờ | 8.4 | 25.2 | 50.4 | 50.4 | 33.6 |
* Lưu ý:
- Số 8,4 (giờ) cho khối phụ tải thứ 1 có nghĩa: Phụ tải trong khối 1 gồm có phụ tải của 8 giờ đầu và 0,4 phụ tải của giờ thứ 9;
- Số giờ cho các khối phụ tải khác được hiểu theo nghĩa tương tự.
d) Tính sản lượng từng khối phụ tải ứng với số giờ tương ứng ta sẽ được giá trị phụ tải cho từng khối phụ tải:
Khối (k) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
- MWh | 60,299 | 154,209 | 248,916 | 203,388 | 103,544 |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH TOÁN CÔNG SUẤT KHẢ DỤNG TƯƠNG ĐƯƠNG NHÀ MÁY ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
1. Nguyên tắc tính toán
Việc tính toán công suất khả dụng tương đương nhà máy điện được thực hiện theo nguyên tắc công suất khả dụng tương đương của nhà máy điện trong một tuần tỉ lệ với số thời gian khả dụng của nhà máy điện (không có công tác sửa chữa) trong tuần đó.
2. Trình tự thực hiện
a) Cập nhật lịch sửa chữa từng tổ máy của Đơn vị phát điện;
b) Tính toán số thời gian khả dụng của tổ máy trong một tuần;
c) Tính toán công suất khả dụng tương đương của tổ máy trong tuần:
Trong đó:
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy i;
: Công suất khả dụng của tổ máy i trong giờ j, có xét đến lịch sửa chữa của tổ máy;
: Chỉ số tổ máy;
: Chỉ số giờ.
d) Tính toán tổng công suất khả dụng tương đương của nhà máy:
Trong đó:
:Công suất khả dụng tương đương của nhà máy;
: Công suất khả dụng tương đương của tổ máy ;
: Số tổ máy thuộc nhà máy;
: Chỉ số tổ máy.
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ TÍNH TOÁN GIÁ TRỊ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quy trình tính toán giá trị nước)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.