ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 769/QĐ-UBND | Bà Rịa – Vũng Tàu, ngày 23 tháng 04 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về việc ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 171/TTr-SNV ngày 09 tháng 4 năm 2012 V/v ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2012-2015 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
I. MỤC TIÊU:
1. Mục tiêu chung:
Xây dựng hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh trong sạch, vững mạnh, từng bước hiện đại, hoạt động có hiệu lực, hiệu quả; đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCC) có đủ phẩm chất, năng lực và trình độ nhằm phục vụ tốt nhân dân và đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và yêu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Thực hiện xây dựng, rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của địa phương nhằm triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh, nhất là văn bản về quy trình giải quyết các thủ tục hành chính; phân cấp quản lý về CBCC; đầu tư; xây dựng cơ bản; tài nguyên – môi trường; tài chính – ngân sách.
b) Thủ tục hành chính liên quan tới cá nhân, tổ chức được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; thường xuyên rà soát, công bố, công khai kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính; duy trì, củng cố, hoàn thiện, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại 100% cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2015 giảm 10% chi phí mà cá nhân, tổ chức phải bỏ ra khi liên hệ giải quyết các thủ tục hành chính với cơ quan hành chính Nhà nước và bảo đảm sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước đạt mức trên 60%.
c) Sắp xếp, tổ chức Bộ máy các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định hiện hành; không ngừng củng cố, kiện toàn bộ máy chính quyền cơ sở; phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp; tiếp tục phân cấp, ủy quyền quản lý theo quy định nhằm nâng cao tính chủ động, hiệu lực, hiệu quả trong hoạt động của các cấp, các ngành.
d) Cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được triển khai thực hiện trong toàn tỉnh; chất lượng dịch vụ công từng bước được nâng cao, bảo đảm sự hài lòng của người dân đối với dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công cung cấp trong các lĩnh vực giáo dục, y tế đạt mức trên 60% vào năm 2015.
đ) Phấn đấu đến năm 2015 có trên 50% các cơ quan hành chính nhà nước có cơ cấu CBCC theo vị trí việc làm; trên 90% công chức cấp xã đạt tiêu chuẩn theo chức danh.
e) Trên 60% các văn bản, tài liệu chính thức trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước được thực hiện trên mạng điện tử; 100% cơ quan hành chính từ cấp huyện trở lên có cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định; cung cấp tất cả các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 02 và hầu hết các dịch vụ công cơ bản trực tuyến mức độ 03 tới người dân và doanh nghiệp.
g) 100% các cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện và 40% UBND cấp xã thực hiện xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 .
II. NHIỆM VỤ:
1. Cải cách thể chế:
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản QPPL để triển khai kịp thời, có chất lượng các quy định của Trung ương trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
b) Rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL của địa phương để kịp thời bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn và quy định của pháp luật hiện hành.
c) Đẩy nhanh phân cấp thẩm quyền quản lý nhà nước giữa các cấp chính quyền địa phương, đảm bảo các điều kiện cần thiết để UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện tốt thẩm quyền được phân cấp.
2. Cải cách thủ tục hành chính:
a) Xây dựng và triển khai thực hiện có chất lượng Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh; tiếp tục rà soát để đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, kiến nghị loại bỏ những thủ tục hành chính phức tạp, gây phiền hà cho cá nhân, tổ chức; công bố kịp thời, đầy đủ, minh bạch các thủ tục hành chính mới được nhà nước ban hành. Tăng cường tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
b) Củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các Sở, ngành, địa phương trên cơ sở ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết hồ sơ hành chính, trong đó tập trung một số lĩnh vực: đầu tư, đất đai, xây dựng, nhà ở, xuất khẩu, nhập khẩu, y tế, giáo dục, lao động.
c) Công khai thủ tục hành chính bằng nhiều hình thức phù hợp, thiết thực để người dân, doanh nghiệp dễ tiếp cận, tìm hiểu và thực hiện; tăng cường sự giám sát đối với việc chấp hành của cơ quan nhà nước và của CBCC trong thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính.
3. Cải cách tổ chức bộ máy:
a) Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo đúng quy định của Trung ương; tiến hành rà soát về chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện để sắp xếp phù hợp, phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cấp, các ngành để không còn chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lắp.
b) Đổi mới phương thức làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; củng cố, kiện toàn tổ chức của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các Sở, ngành, UBND các địa phương, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
c) Rà soát, sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các đơn vị sự nghiệp công lập để nâng cao hiệu quả hoạt động, chất lượng dịch vụ công, nhất là trong các lĩnh vực giáo dục, y tế.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
a) Triển khai thực hiện kịp thời pháp luật nhà nước về quản lý CBCC trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng, bổ sung và hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của CBCC; triển khai thực hiện có chất lượng việc xây dựng cơ cấu CBCC gắn với vị trí việc làm đối với các cơ quan, đơn vị.
c) Xây dựng và thực hiện có chất lượng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC theo từng giai đoạn và hàng năm; chú trọng mở rộng diện đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của CBCC; thực hiện tốt công tác quy hoạch cán bộ và gắn công tác quy hoạch, sử dụng CBCC với việc đào tạo, bồi dưỡng CBCC.
5. Cải cách hành chính công:
a) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ tài chính đối với các cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ; mở rộng thực hiện cơ chế khoán đối với tất cả UBND xã, phường, thị trấn còn lại.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ; tại các tổ chức khoa học công nghệ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP của Chính phủ.
c) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa đối với các đơn vị sự nghiệp y tế, giáo dục, thể dục thể thao trên địa bàn tỉnh.
6. Hiện đại hóa hành chính:
a) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý nhà nước để thực hiện tốt: Trao đổi các văn bản, tài liệu chính thức giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua mạng thông tin điện tử; xử lý văn bản, chỉ đạo, điều hành thông qua hệ thống văn phòng điện tử eoffice; cung cấp thông tin thông qua cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử; cung cấp các dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 2 và mức độ 3; tổ chức họp trực tuyến.
b) Triển khai thực hiện có chất lượng hệ thống văn phòng điện tử eoffice, hệ thống quản lý chất lượng theo bộ tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
7. Công tác chỉ đạo điều hành:
a) Xây dựng Kế hoạch để triển khai kịp thời và tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh.
b) Định kỳ tổ chức họp giao ban về công tác kiểm soát thủ tục hành chính với các sở, ban, ngành UBND cấp huyện để kiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính: Việc rà soát, công bố, thực hiện quy trình, thời gian giải quyết thủ tục hành chính. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp khắc phục những hạn chế.
c) Tăng cường kiểm tra về thực hiện công tác cải cách hành chính, thanh tra công vụ; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu; xử lý kịp thời, nghiêm minh đối với CBCC gây khó khăn, phiền hà cho cá nhân, doanh nghiệp, vi phạm kỷ luật và đạo đức công vụ.
d) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền mục đích, ý nghĩa, nội dung cải cách hành chính; các chủ trương, chính sách liên quan đến cải cách hành chính; thành quả đạt được trong cải cách hành chính đến mọi người dân, doanh nghiệp trong nước và ngoài nước bằng nhiều hình thức đa dạng, phong phú. Hàng năm tổ chức lấy ý kiến rộng rãi của người dân, doanh nghiệp bằng nhiều hình thức thích hợp đối với chất lượng dịch vụ hành chính công và sự nghiệp công của tỉnh để tiếp thu, khắc phục thiếu sót, nâng cao chất lượng phục vụ người dân.
đ) Triển khai thực hiện tốt việc đánh giá về chất lượng thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh làm căn cứ phân loại, bình xét thi đua khen thưởng và bố trí, sắp xếp CBCC hàng năm.
e) Có chế độ đãi ngộ đối với đội ngũ cán bộ công chức trực tiếp tham mưu triển khai và tổ chức thực hiện công tác cải cách hành chính của tỉnh.
III. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH: (Có phụ lục kèm theo).
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
a) Hàng năm xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện Kế hoạch này và gửi về Sở Nội vụ chậm nhất vào ngày 20 tháng 11 năm trước liền kề năm kế hoạch để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Định kỳ hàng tháng báo cáo tình hình triển khai thực hiện về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo phục vụ cuộc họp thường kỳ của UBND tỉnh.
c) Hàng năm lập dự trù kinh phí để xây dựng và triển khai thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch cải cách hành chính được giao trình UBND tỉnh phê duyệt.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện tham mưu trình UBND tỉnh phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện kế hoạch theo quy định từ nguồn ngân sách của tỉnh; tham mưu UBND tỉnh đề nghị các Bộ, ngành phân bổ ngân sách thực hiện công tác cải cách hành chính theo quy định.
3. Giao Sở Nội vụ thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch này đối với các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan và định kỳ báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2012-2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 769/QĐ-UBND ngày 23 tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kinh phí thực hiện |
I. Cải cách thể chế hành chính | 1. Triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ | Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện. | Đầu quý 1 hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
2. Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình lập quy của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành. | Đầu quý 1 hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
II. Cải cách thủ tục hành chính | 1. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 của Chính phủ; hàng năm định kỳ 3 tháng/lần tổ chức họp giao ban về kiểm soát thủ tục hành chính. | Kế hoạch; Quyết định công bố TTHC; kết quả giải quyết vướng mắc, kiến nghị; Hội nghị giao ban | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành và UBND các địa phương. | Kế hoạch: Đầu quý 1 hàng năm |
|
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch lấy ý kiến của người dân, doanh nghiệp về chất lượng cải cách hành chính. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh; Báo cáo kết quả lấy ý kiến của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các địa phương liên quan. | Hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
| 3. Thực hiện đánh giá chất lượng cải cách hành chính tại tỉnh theo Bộ chỉ số đánh giá của Bộ Nội vụ. | Báo cáo kết quả thực hiện của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các địa phương liên quan. | Hàng năm |
|
| 4. Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các sở, ban, ngành: |
|
|
|
|
|
| a) Bổ sung, sửa đổi Quyết định số 23/2007/QĐ-UBND ngày 19/4/2007 của UBND tỉnh về trình tự, thủ tục triển khai dự án đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh BR-VT. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành chức năng liên quan và UBND cấp huyện | Năm 2012 |
|
| b) Hoàn thiện, nâng cao chất lượng cơ chế một cửa liên thông trong thực hiện cấp giấy đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp theo Thông tư liên tịch số 05/2008/TTLT-BKH-BTC-BCA ngày 29/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Công an. | Thực hiện tốt cơ chế phối hợp giữa Sở KH-ĐT, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh; giải quyết nhanh, đúng quy định các HS hành chính. | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Cục thuế tỉnh, Công an tỉnh | Hàng năm |
|
| c) Tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đối với tất cả các thủ tục hành chính bắt buộc thực hiện theo Bộ thủ tục hành chính đã công bố. | Quyết định của các Sở, ngành, đối với các TTHC đưa vào thực hiện | Các Sở, ngành | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Hàng năm |
|
| d) Triển khai thực hiện thí điểm cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bệnh viện Lê Lợi, Bệnh viện Bà Rịa, Trường Trung cấp nghề giao thông vận tải và mở rộng thực hiện một số đơn vị sự nghiệp công lập y tế, giáo dục khác. | Đề án thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện thí điểm | Các sở, ngành chủ quản; Sở Nội vụ | - Năm 2012: BV. Lê lợi, BV. Bà rịa, Trường TC nghề GTVT; - Năm 2013-2015: Mở rộng thực hiện tại một số đơn vị khác. |
|
| 5. Tiếp tục duy trì, củng cố, nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại UBND cấp huyện, cấp xã: |
|
|
|
|
|
| a) Hoàn thành việc thực hiện liên thông hồ sơ hành chính giữa cấp huyện và cấp xã trên hệ thống công nghệ thông tin. | Luân chuyển được hồ sơ trên phần mềm một cửa cấp huyện, cấp xã | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| b) Rà soát lại quy trình, tính năng của phần mềm tiếp nhận, giải quyết hồ sơ cấp huyện, cấp xã để thống nhất giải pháp điều chỉnh, nâng cấp đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả. | Báo cáo, kiến nghị giải pháp đối với UBND tỉnh; UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông | Sở Nội vụ, UBND các địa phương | Thực hiện 02 đợt: Năm 2012 và 2014 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
| c) Kiểm tra toàn diện hạ tầng công nghệ thông tin, việc vận hành của cán bộ, công chức, viên chức tại UBND cấp huyện, cấp xã để có giải pháp khắc phục cụ thể. | Báo cáo kết quả Kiểm tra. | UBND cấp huyện | Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Nội vụ | Năm 2012 |
|
| 6. Tiếp tục tăng cường giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai theo Chỉ thị số 02/CT-UBND ngày 17/01/2011 của UBND tỉnh. | Hồ sơ giải quyết đúng thời gian quy định, không tồn đọng HS | Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các địa phương và các sở, ngành liên quan. | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
| 7. Thực hiện công khai thủ tục hành chính trên Trang thông tin điện tử của các sở, ngành, địa phương, trên bảng lớn tại công sở theo hướng dẫn chung của UBND tỉnh và bằng các hình thức thiết thực khác. | Công khai đầy đủ, kịp thời, minh bạch, dễ tiếp cận, tìm hiểu | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành, UBND các địa phương | Thường xuyên |
|
| 8. Xây dựng quy định về tiêu chí lựa chọn nhà đầu tư, dự án đầu tư để xem xét chấp thuận chủ trương đầu tư bên ngoài các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | Năm 2012 |
|
| 9. Triển khai thực hiện việc sử dụng chữ ký số, chứng thư điện tử trong việc cấp giấy phép lái xe |
| Sở Giao thông - vận tải | Các sở, ngành liên quan | Theo lộ trình của Trung ương |
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính | 1. Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh theo quy định của Trung ương. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Thường xuyên |
|
2. Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của các cơ quan hành chính nhà nước và các đơn vị sự nghiệp để loại bỏ nhiệm vụ chồng chéo, bổ sung những nhiệm vụ mới cho phù hợp với yêu cầu quản lý đa ngành, đa lĩnh vực. | Quyết định ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của các cơ quan, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương | Sở Nội vụ | Thường xuyên |
| |
3. Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện việc xác định cơ cấu cán bộ, công chức theo vị trí việc làm ở một số cơ quan hành chính của tỉnh. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND các địa phương | Theo lộ trình của Trung ương |
| |
4. Xây dựng Quy định lại thẩm quyền quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và trình tự thủ tục xây dựng kế hoạch biên chế tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương | Năm 2012 |
| |
5. Tiếp tục củng cố, kiện toàn tổ chức và hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Quyết định của UBND cấp huyện, cấp xã | UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ và Các Sở, ngành liên quan | Thường xuyên |
| |
6. Xây dựng quy chế về công tác phối hợp giữa các cơ quan hành chính nhà nước trong xây dựng và kiểm tra việc thực hiện chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo Nghị định số 144/2005/NĐ-CP ngày 16/11/2005 của Chính phủ. | Quyết định của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành và UBND cấp huyện | Năm 2012 |
| |
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức | 1. Triển khai thực hiện kịp thời Luật Viên chức, trước hết phải cụ thể hóa thẩm quyền quản lý viên chức của tỉnh. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, địa phương liên quan | Năm 2012 |
|
2. Xây dựng Quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các Sở, ngành, UBND các địa phương liên quan. | Năm 2013 |
| |
3. Xây dựng và triển khai thực hiện Đề án thí điểm về thi tuyển cạnh tranh đối với một số chức danh lãnh đạo gắn với chuyên môn, nghiệp vụ trong bộ máy hành chính nhà nước, các đơn vị sự nghiệp. | Quyết định phê duyệt Đề án của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các địa phương liên quan | Năm 2013 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
4. Xây dựng Quy định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 85/2009/QĐ-UB ngày 30/12/2009 về chương trình đào tạo 150 thạc sĩ, tiến sĩ ở nước ngoài. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành, UBND các địa phương liên quan | Năm 2012 |
| |
5. Xây dựng và triển khai thực hiện chương trình đào tạo Thạc sỹ, Tiến sỹ trong nước giai đoạn 2012 - 2015. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ngành liên quan | Năm 2012 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
V. Cải cách tài chính công | 1. Nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan hành chính theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ. | Quyết định của UBND tỉnh | Các sở, ngành và UBND các địa phương | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Thường xuyên |
|
2. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với tất cả các đơn vị sự nghiệp công lập đủ điều kiện thực hiện theo Nghị định 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ. | Quyết định của UBND tỉnh | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh | Thường xuyên |
| |
3. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch mở rộng khoán biên chế và kinh phí quản lý hành chính cho các xã, phường, thị trấn còn lại. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Tài chính, Sở Nội vụ | Các sở, ngành và UBND các địa phương | Năm 2012 |
| |
4. Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án xã hội hóa tại các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, y tế và thể dục thể thao. |
| Các sở: Giáo dục và Đào tạo; Y tế; Văn hóa thể thao và du lịch | Các sở, ngành và UBND các địa phương liên quan | Thường xuyên |
| |
VI. Hiện đại hóa hành chính | 1. Triển khai thực hiện chiến lược, hiệu quả Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2011 - 2015 (Quyết định số 238/QĐ-UBND ngày 25/01/2011 của UBND tỉnh). | Quyết định ban hành Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành và UBND các địa phương liên quan | Hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
2. Triển khai thực hiện Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ Quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước | Quyết định ban hành Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành và UBND các địa phương liên quan | Hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
3. Triển khai thực hiện Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh. | Hoàn thành việc đăng ký chữ ký số cho các cá nhân liên quan | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở, ngành, địa phương | Hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
4. Triển khai thực hiện Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 29/7/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh giai đoạn 2011-2013 | Quyết định ban hành Kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | Các Sở, ngành và UBND cấp huyện | Hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
5. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch áp dụng mở rộng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 đến UBND cấp xã và các đơn vị sự nghiệp công lập. | Quyết định ban hành Kế hoạch UBND tỉnh | Sở Khoa học và Công nghệ | UBND cấp xã; các đơn vị sự nghiệp công lập và các cơ quan liên quan | Hoàn thành xây dựng Kế hoạch: Quý 1/2014 | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
6. Tiếp tục thực hiện Quyết định 114/2006/QĐ-TTg quy định về chế độ họp; Chỉ thị 10/2006/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giảm giấy tờ hành chính tại Sở, ngành, địa phương. |
| Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ngành và các địa phương | Thường xuyên |
| |
7. Triển khai thực hiện thí điểm việc tiếp nhận hồ sơ hành chính qua mạng Internet đối với một số lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải; Sở Tài nguyên - Môi trường và một số lĩnh vực tại UBND thị xã Bà Rịa. | Đề án, quy trình thực hiện thí điểm | Các sở: KH-ĐT, Công thương, Xây dựng, GTVT; TNMT, UBND TX. Bà Rịa | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông | - Năm 2012-2013: Mức độ 2; - Năm 2013-2015: Mức độ 3. | Kinh phí từ ngân sách tỉnh | |
VII. Công tác tuyên truyền về CCHC | 1. Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011-2020 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Văn hóa TT và DL; Đài PTTH tỉnh; Báo BRVT. | Các Sở, ngành, UBND các địa phương | Hàng năm | Kinh phí từ ngân sách tỉnh |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.