ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 762/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 10 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN CHO CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch 05/2013/TTLT-UBDT-NNPTNT-KHĐT-TC-XD ngày 18 tháng 11 năm 2013 của liên bộ: Ủy ban Dân tộc - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính - Xây dựng về việc hướng dẫn Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 190/TTr-SKHĐT ngày 01 tháng 4 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành tiêu chí phân bổ vốn cho các xã thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
I. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ NGUYÊN TẮC XÂY DỰNG TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN
1. Đối tượng
Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Sơn La (đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013).
Đối với các bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, II vào diện đầu tư của Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc, hàng năm sẽ được phân bổ theo định mức quy định tại Quyết định số 551/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Phạm vi áp dụng
Tiêu chí phân bổ vốn chỉ áp dụng đối với các nội dung, dự án: Hỗ trợ phát triển sản xuất; Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2014 - 2015 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
3. Nguyên tắc xây dựng tiêu chí
Các số liệu sử dụng để xác định tiêu chí phải đảm bảo tính pháp lý, do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành trong thời điểm năm trước năm dự toán.
II. TIÊU CHÍ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH 135
1. Các tiêu chí xác định
- Tiêu chí 1: Diện tích tự nhiên.
- Tiêu chí 2: Dân số.
- Tiêu chí 3: Tỷ lệ hộ nghèo.
- Tiêu chí 4: Số thôn, bản; số thôn bản đặc biệt khó khăn.
2. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể:
1.1. Tiêu chí 1: Diện tích đất tự nhiên
Diện tích tự nhiên | Điểm |
Xã có từ 5.000 ha trở xuống | 3 |
Xã có trên 5.000 ha, cứ thêm 1.000 ha được cộng thêm | 0,2 |
* Diện tích tính được sử dụng theo số liệu công bố của Sở Tài nguyên và Môi trường năm trước năm dự toán.
1.2. Tiêu chí 2: Về dân số
Số dân | Điểm |
Xã có từ 3.000 người trở xuống | 3 |
Xã có từ 3.000 người trở lên, cứ thêm 300 người dân tiếp theo được cộng thêm | 0,1 |
* Dân số trung bình của các xã được xác định căn cứ vào số liệu của Cục Thống kê năm trước năm dự toán.
Tỷ lệ hộ nghèo (chuẩn mới) | Điểm |
Xã có từ 30% hộ nghèo trở xuống | 2 |
Xã có trên 30% hộ nghèo, cứ tăng thêm 1% được cộng thêm | 0,1 |
* Tỷ lệ hộ nghèo được xác định căn cứ vào số liệu do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cung cấp vào năm trước năm dự toán.
1.4. Tiêu chí 4: Về số thôn, bản và số thôn, bản đặc biệt khó khăn
Số thôn, bản | Điểm |
- Mỗi thôn, bản của xã | 0,2 |
- Xã có thôn, bản đặc biệt khó khăn: Mỗi thôn, bản được cộng thêm | 0,1 |
* Số thôn bản sử dụng theo số liệu công bố của Sở Nội vụ tại thời điểm gần nhất. Tính đặc thù của thôn bản theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
III. XÁC ĐỊNH MỨC VỐN ĐẦU TƯ CHO TỪNG XÃ
Căn cứ vào các tiêu chí trên để tính số điểm của từng xã và tổng số điểm làm căn cứ để phân bổ vốn đầu tư cho xã như sau:
1. Tổng số điểm của xã
Số điểm của xã | = | Điểm tiêu chí 1 | + | Điểm tiêu chí 2 | + | Điểm tiêu chí 3 | + | Điểm tiêu chí 4 |
2. Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ
Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ | = | Tổng số vốn phân bổ Chương trình 135 |
Tổng số điểm của các xã |
3. Số vốn phân bổ cho từng xã
Số vốn phân bổ cho từng xã | = | Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ | x | Số điểm của xã đó |
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các sở, ban, ngành
Hàng năm các sở, ban ngành và các đơn vị liên quan có trách nhiệm cung cấp, thẩm định các số liệu cơ bản của các xã thuộc Chương trình 135 theo từng nội dung của tiêu chí có liên quan làm căn cứ chấm điểm cho các xã và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu công bố gửi Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở tính điểm cho các xã. Cụ thể:
1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban dân tộc tỉnh tham mưu giúp UBND tỉnh xây dựng kế hoạch vốn dài hạn, hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo quy định; xây dựng phương án phân bổ vốn trình UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Ban dân tộc, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án phân bổ vốn chi tiết của các huyện.
- Phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hàng năm.
1.2. Ban Dân tộc tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn , các ngành liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh.
- Tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện các dự án thuộc Chương trình 135 các huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để thực hiện lồng ghép các nguồn vốn trên địa bàn.
- Thống nhất với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính hướng dẫn UBND các huyện, thành phố lập kế hoạch đầu tư dài hạn và hàng năm; tổng hợp kế hoạch vốn thực hiện dài hạn và hàng năm trên địa bàn, báo cáo UBND tỉnh, gửi Ủy ban Dân tộc và các bộ, ngành liên quan để tổng hợp trong kế hoạch dự toán ngân sách hàng năm.
- Căn cứ số liệu báo cáo của các sở, ngành liên quan, xác định số điểm cho các xã theo các tiêu chí để xây dựng phương án phân bổ vốn cho các huyện gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp trong kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách hàng năm, trình duyệt theo quy định.
1.3. Sở Tài chính
- Hướng dẫn UBND các huyện, thành phố mở sổ sách và cơ chế quản lý, cấp phát, thanh, quyết toán vốn đối với chương trình.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh thẩm định phương án phân bổ vốn chi tiết cho các huyện.
- Phối hợp với Ban dân tộc tỉnh kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch hàng năm.
1.4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Ban Dân tộc tỉnh tham mưu cho UBND tỉnh lập kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ sản xuất cho các huyện, thẩm định phương án phân bổ vốn của các huyện.
1.5. Sở Nội vụ
Cung cấp số liệu về đơn vị hành chính cấp xã, bản, bản ĐBKK và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi được yêu cầu.
1.6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Cung cấp số liệu về số hộ nghèo, số hộ cận nghèo, tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi được yêu cầu.
1.7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Cung cấp số liệu về diện tích đất tự nhiên của từng xã và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi được yêu cầu.
1.8. Cục Thống kê tỉnh
Cung cấp số liệu về dân số của từng xã và các số liệu thuộc phạm vi chuyên ngành quản lý khi được yêu cầu.
2. UBND các huyện, thành phố
- Căn cứ kế hoạch vốn được UBND tỉnh giao tiến hành phân bổ chi tiết đến từng danh mục cho các xã trên cơ sở tổng mức vốn của 2 năm (2014 - 2015) không được chênh lệch tăng, giảm quá 20% so với tổng mức vốn của xã tính theo tiêu chí quy định tại Quyết định này. Ưu tiên bố trí vốn thanh toán cho các công trình hoàn thành, chuyển tiếp, số vốn còn lại mới bố trí cho các công trình khởi công mới phù hợp với định mức vốn quy định của từng xã.
- Chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn tổ chức thực hiện Chương trình 135 trên địa bàn theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước; kịp thời giải quyết các vướng mắc phát sinh thuộc thẩm quyền.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: |
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Báo cáo) | ||
- TT UBND tỉnh; |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.