ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2016/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 24 tháng 8 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU HỌC PHÍ ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON VÀ PHỔ THÔNG CÔNG LẬP CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC ĐẠI TRÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM HỌC 2016-2017
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giáo dục ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/3/2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020 -2021;
Căn cứ Nghị quyết số 59/2016/NQ-HĐND ngày 18/7/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về việc quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 135/TTr- SGD&ĐT ngày 08/8/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập chương trình giáo dục đại trà trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm học 2016-2017 như sau:
TT | Cấp học | Mức thu học phí theo từng đối tượng (ĐVT: 1.000 đồng/học sinh/tháng) | ||||||
Khu vực I (KV1) | Khu vực II (KV2) | Khu vực III (KV3) | Thôn ĐBKK của các xã, thị trấn thuộc KV1 và KV2 | |||||
Phường | Thị trấn | Xã | Thị trấn | Xã | ||||
1 | Mầm non | 110 | 80 | 60 | 30 | 10 | ||
2 | Trung học cơ sở | |||||||
3 | Trung học phổ thông | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Căn cứ xác định đối tượng để áp dụng mức thu
1. Đối tượng được miễn, giảm học phí thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Các cơ sở giáo dục căn cứ sổ hộ khẩu thường trú của cha mẹ và bản thân trẻ, học sinh để xác định mức thu học phí đối với đối tượng phải nộp học phí theo quy định.
3. Trường hợp trẻ, học sinh mồ côi cả cha lẫn mẹ không nơi nương tựa hoặc có hộ khẩu thường trú không thuộc tỉnh Lào Cai thì căn cứ vào hộ khẩu thường trú, hoặc tạm trú của người giám hộ để xác định đối tượng thu học phí.
Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày tháng 01 tháng 9 năm 2016.
2. Giao cho Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.