UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2010/QĐ-UBND | Vinh, ngày 08 tháng 10 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC, MỨC CHI ĐÀO TẠO NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ, DẠY NGHỀ DƯỚI 03 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN, NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
UỶ BAN NHÂN BÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 44/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 29 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 102/2007/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 20/8/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo;
Xét đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Văn bản số1577TTr-LĐTBXH ngày 10/9/2010, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 2071/TC-HCVX ngày 9/9/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC, MỨC CHI
HỖ TRỢ HỌC NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3 THÁNG CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN VÀ NGƯỜI NGHÈO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 76/2010/QĐ-UBND ngày 08/10/2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Tên nghề đào tạo | Định mức kinh phí cho 01 học viên/tháng | Định mức hỗ trợ tối đa cho 1 khóa đào tạo |
I | Nhóm nghề Nông - Lâm - Ngư nghiệp | 550.000 đ | 1. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 học viên/khóa là 03 triệu đồng đối với các đối tượng: Lao động thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, hộ nghèo, dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác. 2. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 học viên/khóa là 2,5 triệu đồng đối với các đối tượng: Lao động nông thôn thuộc diện hộ có thu nhập tối đa bằng 150 % thu nhập của hộ nghèo 3. Mức hỗ trợ tối đa cho 01 học viên/khóa là 02 triệu đồng đối với các đối tượng: Lao động nông thôn khác. |
1 | Trồng trọt | ||
2 | Nuôi trồng thủy sản | ||
3 | Khai thác, đánh bắt hải sản | ||
4 | Chăn nuôi thú y | ||
5 | Bảo vệ thực vật | ||
6 | Chế biến, bảo quản sản phẩm hải sản | ||
7 | Khuyến nông | ||
8 | Khuyến ngư | ||
9 | Những nghề còn lại | ||
II | Nhóm nghề công nghệ, công nghiệp – xây dựng | 650.000 | |
1 | Điện công nghiệp | ||
2 | Điện dân dụng, Quản lý điện nông thôn | ||
3 | Cơ khí gò, hàn | ||
4 | May dân dụng, may công nghiệp | ||
5 | Sửa chữa ô tô, xe máy | ||
6 | Vận hành các loại máy công trình (máy xúc, máy ủi, máy đào) | ||
7 | Sửa chữa vận hành máy nông nghiệp, ngư nghiệp | ||
8 | Kỹ thuật cốt thép hàn | ||
9 | Nề xây dựng | ||
10 | Điện tử, điện lạnh | ||
11 | Kỹ thuật sửa chữa máy tính | ||
12 | Quản trị mạng | ||
13 | May và thiết kế thời trang | ||
14 | Tin học văn phòng | ||
15 | Những nghề còn lại | ||
III | Nhóm nghề Thương mại - Dịch vụ |
| |
1 | Kỹ thuật buồng, bàn | ||
2 | Kỹ thuật pha chế các loại thức uống | ||
3 | Chăm sóc sắc đẹp | ||
4 | Phục vụ khách sạn, du lịch | ||
5 | Nấu ăn | ||
6 | Hướng dẫn du lịch | ||
7 | Vệ sỹ | ||
8 | Chế biến sản phẩm ăn uống | ||
9 | Những nghề còn lại | ||
IV | Nhóm nghề tiểu thủ công nghiệp | 600.000 | |
1 | Mây tre đan | ||
2 | Dệt thổ cẩm, thêu móc sợi, thêu ren | ||
3 | Đan lát truyền thống | ||
4 | Sản xuất gốm mỹ nghệ | ||
5 | Mộc dân dụng, Mộc mỹ nghệ | ||
6 | Kỹ thuật chạm khắc đá | ||
7 | Những nghề còn lại |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.