ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 753/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI PHƯỜNG 1, THỊ XÃ NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất, xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sóc Trăng (Tờ trình số 280/TTr-STNMT-CCQLĐĐ ngày 15/3/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất để tính tiền bồi thường về đất đối với Dự án Trung tâm thương mại Phường 1, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng, chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
Điều 2. Căn cứ hệ số điều chỉnh giá đất và giá đất được phê duyệt, Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm có trách nhiệm hoàn chỉnh, phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và lập hồ sơ, thủ tục thu hồi đất để thực hiện Dự án Trung tâm thương mại Phường 1, thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng theo quy định hiện hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thị xã Ngã Năm, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT VÀ GIÁ ĐẤT ĐỂ TÍNH TIỀN BỒI THƯỜNG VỀ ĐẤT ĐỐI VỚI DỰ ÁN TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI PHƯỜNG 1, THỊ XÃ NGÃ NĂM, TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 753/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT | Vị trí | Hệ số điều chỉnh giá đất | Giá đất (Đồng/m2) |
1 | Đường vào Bệnh viện (đoạn từ Cầu Ngã Năm mới đến hết ranh đất ông Lê Văn Được đến giáp đường Mai Thanh Thế) | ||
1.1 | Đất ở tại đô thị (ODT) |
|
|
| Thâm hậu 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới (đoạn 0 - 30m) | 1,29 | 1.935.000 |
| Thâm hậu trên 30 mét đến mét thứ 70 (30m < đoạn ≤ 70m) | 1,29 | 967.500 |
| Thâm hậu từ mét thứ trên 70 (đoạn > 70m) | 1,29 | 483.750 |
1.2 | Các thửa đất ở tại đô thị còn lại | 1,29 | 154.800 |
2 | Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn từ cống 5 Kẹ đến Cầu Thanh Niên (Khóm 1)) | ||
2.1 | Đất ở tại đô thị (ODT) |
|
|
| Thâm hậu 30 mét trở xuống, tính từ mép lộ giới (đoạn 0 - 30m) | 1,14 | 1.993.000 |
| Thâm hậu trên 30 mét đến mét thứ 70 (30m < đoạn ≤ 70m) | 1,14 | 996.500 |
| Thâm hậu từ mét thứ trên 70 (đoạn > 70m) | 1,14 | 498.250 |
2.2 | Các thửa đất ở tại đô thị còn lại | 1,14 | 136.800 |
3 | Đất nông nghiệp trong khu dân cư Khóm 1, Phường 1, thị xã Ngã Năm | ||
| Toàn diện tích | 1,39 | 139.000 |
4 | Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở |
| |
| Giá đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được vận dụng tỷ lệ % giá đất cụ thể của loại đất ở có cùng khu vực, vị trí quy định tại Phụ lục 6 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau: - Giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích y tế, giáo dục - đào tạo được tính bằng 70% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường. - Giá đất thương mại, dịch vụ được tính bằng 90% giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường. - Đất phi nông nghiệp còn lại quy định tại Khoản 5 Phụ lục 6 Quyết định số 35/2014/QĐ-UBND được tính bằng giá đất ở có cùng khu vực, vị trí, tuyến đường. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.