ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ: 75/2002/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 17 tháng 05 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUI HOẠCH CHI TIẾT DỰ ÁN "LÀNG QUỐC TẾ THĂNG LONG PHƯỜNG DỊCH VỌNG, QUẬN CẦU GIẤY, HÀ NỘI" TỶ LỆ 1/500
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 108/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Điều chỉnh qui hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 819/QĐ-TTg ngày 04/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án "Làng quốc tế Thăng Long".
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 176-TTr/KTST ngày 17/4/2002,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh qui hoạch chi tiết Dự án "Làng quốc tế Thăng Long" tỷ lệ 1/500, do Tổng công ty xây dựng Hà Nội (Bộ Xây dựng) lập với các nội dung chủ yếu sau :
1. Vị trí, ranh giới và qui mô :
a. Vị trí : "Làng quốc tế Thăng Long" nằm ở phía Tây Thành phố, tại phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội.
b. Ranh giới :
- Phía Bắc giáp khu nhà ở cao tầng Nghĩa Đô.
- Phía Đông giáp đường từ Dịch Vọng đến Nghĩa Tân và trường phổ thông THCS Dịch Vọng.
- Phía Nam và Tây Nam giáp đường Trần Đăng Ninh.
- Phía Tây giáp đường Nguyễn Phong Sắc.
c. Qui mô : Tổng diện tích đất 83.419 m2
2. Nội dung điều chỉnh qui hoạch chi tiết :
2.1. Các chỉ tiêu qui hoạch của toàn dự án :
Chỉ tiêu qui hoạch | Theo Quyết định số 2465/QĐ-UB ngày 27/7/1996 của UBND TP | Theo qui hoạch chi tiết điều chỉnh | Ghi chú |
Qui mô sử dụng đất của dự án (m2) | 101.818 | 83.419,00 | Giữ lại khu trường THCS và khu cây xanh hiện có để thực hiện theo qui hoạch chi tiết Quận Cầu Giấy đã duyệt |
Diện tích xây dựng (m2) | 31,167 | 24.300,14 | |
Diện tích sàn (m2) | 209,74 | 187.213,04 | |
Hệ số sử dụng đát (lần) | 2,05 | 2,3 |
2.2. Các chỉ tiêu trong từng ô đất :
TT | Chức năng sử dụng | Tổng diện tích lô đất (m2) | Diện tích XD (m2) | Diện tích sàn (m2) | Mật độ xây dựng | Hệ số sử dụng đất | Số tầng cao |
1 | Khu biệt thự đơn có ký hiệu (I) | (11314,34) 9.200,65 | (2.550) 2.339 | (7.650) 7.017 | (23%) 25,4% | (0,67) 0,76 | (3) 3 |
2 | Khu biệt thự ghép có ký hiệu (G) | (7.383,36) 8.032,84 | (3.976) 4.247 | (11.178) 12.592 | (54%) 52% | (1,65) 1,56 | (2-3) 2-3 |
3 | Khu TDTT có ký hiệu (H) | (6.892,52) 6.094,71 | (467) 498,54 | (1.900) 1.495,62 | (6%) 8,1% | (0,22) 0,25 | (3) 3 |
4 | Khu kỹ thuật có ký hiệu (J) | (1.200,46) 998,57 | |||||
5 | Khu chung cư trung tầng có ký hiệu (C) | (11.173,57) 8.708,15 | (3.580) 2.861 | (16.600) 13.968,87 | (32%) 32,9% | (1,48) 1,6 | (3-6) 3-6 |
6 | Khu chung cư trung, cao tầng có ký hiệu (A, B) | (24.555,8) 24.212,02 | (8594,377) 9.216,39 | (8.310) 89452,54 | (29%) 38,1% | (3,04) 3,69 | (4-16) 4-16 |
7 | Khu 28 tầng có ký hiệu (E,F,D) | (19.050,5) 11.088,09 | (12.000) 5.138,21 | (84.100) 62.687P | (54%) 46,4% | (3,82) 5,6 | (3-28) 3-28 |
* Ghi chú :
(11.314,34) = Số liệu theo qui hoạch đã được phê duyệt
9.200,65 Số liệu theo qui hoạch điều chỉnh
2.3. Mạng lưới hạ tầng kỹ thuật :
- Giữ nguyên mạng lưới đường giao thông, hệ thống cấp thoát nước, cấp điện theo qui hoạch chi tiết đã duyệt tại Quyết định số 2465/QĐ-UB ngày 27/7/1996 của Uỷ ban nhân dân Thành phố, trừ phần khu trường học và cây xanh.
- Bổ sung đường giao thông nằm phía ngoài của Dự án nối Dịch Vọng sang Nghĩa Đô (bản vẽ QHĐC-06 từ điểm K đến điểm F) được thiết kế với mặt cắt đường ngang rộng 10,5m; trong đó lòng đường rộng 5,5m; vỉa hè mỗi bên rộng 2,5m (căn cứ vào thực tế đất còn lại của Dự án).
- Riêng toàn bộ hệ thống thoát nước của dự án theo thiết kế được duyệt thoát ra mương thoát nước Nghĩa Đô qua trạm bơm nước thải nằm trên phần đất khu trường học và cây xanh, nay được điều chỉnh theo phương án đấu nối hệ thống thoát nước của Dự án với hệ thống thoát nước chung của Thành phố nằm trên trục đường Trần Đăng Ninh.
Điều 2: - Căn cứ điều chỉnh qui hoạch chi tiết "Làng quốc tế Thăng Long" được phê duyệt, Kiến trúc sư trưởng Thành phố chịu trách nhiệm kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ kèm theo; chủ trì, phối hợp với UBND quận Cầu Giấy và Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội (Bộ Xây dựng) tổ chức công bố công khai qui hoạch chi tiết được duyệt để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện.
- Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy chịu trách nhiệm quản lý, giám sát xây dựng theo qui hoạch và xử lý các trường hợp xây dựng sai qui hoạch theo thẩm quyền và qui định của pháp luật.
- Giao Tổng Công ty xây dựng Hà Nội căn cứ điều chỉnh qui hoạch chi tiết được duyệt để điều chỉnh bổ sung dự án, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo qui định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư và xây dựng.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở : Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính Nhà đất, Tài chính Vật giá; Chủ tịch UBND quận Cầu Giấy, Chủ tịch UBND phường Dịch Vọng, Tổng giám đốc Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| T/M. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.