TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 744/1998/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 8 tháng 12 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC ĐÀM THOẠI ĐƯỜNG DÀI TRONG NƯỚC
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính viễn thông;
Căn cứ Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Thông tư 89/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 27/6/1998 hướng dẫn thi hành Nghị định 28/1998/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/05/1998 quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ công văn 1120/VGCP-CNTDDV của Ban Vật giá Chính phủ ngày 02/12/1998 và ý kiến thoả thuận của Tổng cục Thuế - Bộ Tài chính ngày 28/11/1998 về việc xác định giá, cước Bưu điện chưa có thuế để thực hiện thuế giá trị gia tăng;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng cước đàm thoại đường dài trong nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/01/1999. Quyết định này thay thế các qui định tại:
- Điểm 2, mục A, phần I (Phần cước viễn thông) ban hành kèm theo Quyết định số 365/VP ngày 30/04/1993 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc điều chỉnh cước bưu điện trong nước.
- Quyết định 460/KT-KH ngày 7/04/1994 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về phương thức tính cước đàm thoại đường dài tại ghi sê, buồng đàm thoại công cộng.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị chức năng và các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện, Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
BẢNG CƯỚC ĐÀM THOẠI ĐƯỜNG DÀI TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 744 /1998/QĐ-TCBĐ ngày 08 /12/1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
1. Bảng cước đàm thoại đường dài
Đơn vị: Đồng/phút
| Gọi tự động | Gọi nhân công | ||
Cự ly | 01phút đầu | 01 phút tiếp theo | 03 phút đầu | 01 phút tiếp theo |
| (1) | (2) | (3) | (4) |
Đến 20 Km | 640 | 430 | 1.500 | 430 |
Trên 20 Km đến 50 Km | 910 | 590 | 2.090 | 590 |
Trên 50 Km đến 100 Km | 1.090 | 710 | 2.510 | 710 |
Trên 100 Km đến 400 Km | 1.360 | 1.000 | 3.360 | 1.000 |
Trên 400 Km đến 800 Km | 2.160 | 1.590 | 5.340 | 1.590 |
Trên 800 Km đến 1.200 Km | 2.890 | 2.130 | 7.150 | 2.130 |
Trên 1.200 Km đến 1.800 Km | 4.010 | 2.960 | 9.930 | 2.960 |
Trên 1.800 Km | 4.820 | 3.550 | 11.920 | 3.550 |
2. Cách tính cước
2.1.Đàm thoại đường dài tại nhà thuê bao, buồng đàm thoại công cộng, đại lý điện thoại được tính cước tuỳ theo phương thức thực hiện cuộc gọi.
2.2.Đối với cuộc gọi tự động:
- Đơn vị tính cước là phút. Tính cước đàm thoại theo phút đầu (cột 1) và các phút tiếp theo (cột 2). Phần lẻ cuối cùng chưa đến 1 (một) phút làm tròn thành một phút.
- Cuộc đàm thoại kéo dài chưa đến 1 (một) phút được thu cước là một phút đầu (cột 1).
2.3.Đối với cuộc gọi nhân công:
- Đơn vị tính cước là phút. Tính cước đàm thoại theo 3 phút đầu (cột 3) và các phút tiếp theo (cột 4). Phần lẻ cuối cùng chưa đến 1 (một) phút làm tròn thành một phút.
- Cuộc đàm thoại kéo dài chưa đến 3 (ba) phút được thu cước là 3 phút đầu (cột 3).
2.4.Đàm thoại từ 23 giờ hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau, ngày lễ, chủ nhật giảm cước 30%.
2.5.Cự ly tính cước đàm thoại đường dài liên tỉnh : áp dụng theo cự ly tính cước hiện hành.
2.6.Thuê bao quay số đàm thoại đường dài để sử dụng dịch vụ facsimile, truyền số liệu chịu cước như cước đàm thoại đường dài.
2.7.Đối với đàm thoại tại ghi xê, buồng đàm thoại công cộng, đại lý điện thoại, ngoài cước chính nêu trên, được thu thêm 500 đồng cước phục vụ.
2.8.Cự ly tính cước đàm thoại đường dài:
- Đàm thoại đường dài liên tỉnh :áp dụng theo cự ly tính cước hiện hành.
- Đàm thoại đường dài nội tỉnh : theo cự ly đường quốc lộ hoặc tỉnh lộ từ trung tâm tỉnh lỵ, huyên lỵ, thành phố trực thuộc tỉnh đến trung tâm thành phố trực thuộc tỉnh, huyện lỵ, tỉnh lỵ
3- Các dịch vụ đặc biệt:
3.1.Giấy mời đàm thoại ( chiều đi )
Mỗi giấy mời thu : 2.200 đồng
3.2.Tự hẹn đến đàm thoại
Mỗi cuộc thu : 1.500 đồng
4. Các mức cước trên không bao gồm thuế giá trị gia tăng VAT.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.