UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 740/2012/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 02 tháng 5 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ XE RA, VÀO BẾN XE Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 28 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 170/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Bộ Giao thông vận tải về quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 129/2010/TT-BTC-BGTVT ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải đường bộ và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông báo số 77/TB-UBND ngày 02 tháng 5 năm 2012 của UBND tỉnh về thông báo Kết luận phiên họp UBND tháng 4 năm 2012 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 48/TTr-STC ngày 16 tháng 3 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Hà Giang (mức giá này là mức giá tối đa, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng), cụ thể như sau:
1. Xe ô tô vận tải hành khách bằng ghế ngồi trên xe:
ĐVT: Đồng/ghế/chuyến-xe
TT | Cự ly tuyến | Bến xe loại 3, 4 | Bến xe loại 5, 6 |
I | Tuyến nội tỉnh | 1.500 | 1.400 |
II | Tuyến liên tỉnh trong nước: |
|
|
1 | Tuyến từ 151 km đến 300 km | 1.600 |
|
2 | Tuyến từ 301 km đến 500 km | 1.700 |
|
3 | Tuyến trên 500 km | 1.800 |
|
2. Xe ô tô vận tải hành khách bằng giường nằm được quy đổi một giường nằm bằng 1,2 ghế xe và tính mức thu theo ghế xe quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Số ghế xe và số giường trên xe để tính mức thu giá dịch vụ xe ra, vào bến xe khách quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này theo số ghế, số giường trên xe ghi trong sổ chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao cho Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Ban Quản lý Bến xe khách Hà Giang và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.