UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2002/QĐ-UB | Lào Cai, ngày 28 tháng 02 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT PHỤC VỤ GIAO ĐẤT - ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH - CẤP GCNQSD ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND ngày 21/6/1994;
Căn cứ Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993, Luật đất đai sửa đổi bổ sung ngày 11/12/1998, và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29/6/2001.
Căn cứ Nghị định số 64/CP ngày 27/9/1993 và Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính Phủ ban hành quy định về việc giao đất nông nghiệp, lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông lâm nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính về hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Xét đề nghị của Sở Địa chính tại tờ trình số 29/TT-ĐC ngày 28 tháng 02 năm 2002,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật phục giao đất - Đăng ký đất đai lập hồ sơ địa chính - Cấp GCNQSDĐ nông lâm nghiệp như sau:
- Giao đất
Đất nông nghiệp: 1,072công/ha
Đất lâm nghiệp: 0,633công/ha
- Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ: 0,222 công/giấy
- Kiểm tra, phúc tra sản phẩm: 0,158 công/giấy
- Vật tư: 7.000đ/giấy
- Đơn giá nhân công: 23.000đ/công
(Chi tiết định mức có bản phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao cho Sở Địa chính, Sở Tài chính Vật giá, Sở Lao động TBXH có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện theo quyết định này.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCNQSDĐ NÔNG – LÂM NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 74/QĐ-UB ngày 28/02/2002 UBND tỉnh Lào Cai)
I- CĂN CỨ XÂY DỰNG ĐỊNH MỨC:
- Luật đất đai ban hành ngày 14/7/1993; Luật đất đai sửa đổi bổ sung ngày 11/12/1998. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai ngày 29/6/2001.
- Nghị định số 163/ 1999/NĐ-CP ngày 16/11/1999 của Chính Phủ về giao đất, cho thuê đất lâm nghiệp cho tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài vào mục đích lâm nghiệp.
- Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa chính về hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Công văn liên ngành Địa chính -Tài chính vật giá - Lao động TBXH số 85/CV.LN ngày 30/3/2001 về thỏa thuận đơn giá tiền công thuê khoán lao động thực hiện các công việc ngành Địa chính.
- Kết quả giao đất, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ tại địa phương các năm qua.
II- TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIAO ĐẤT, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GCNQSDĐ:
Thực hiện Quy định hiện hành của Tổng cục Địa chính và Sở Địa chính.
III- ĐỊNH MỨC:
1. Định mức lao động: Theo 03 nhóm công việc
1.1- Giao đất:
a) Giao đất nông nghiệp: 1,072 công/ha
Tính bình quân 70 hộ/xã, diện tích giao bình quân 1ha/hộ
- HĐGĐ cấp xã và tổ công tác họp triển khai công tác giao đất, cấp GCNQSDĐ: 0,21 công/ha.
- Thu thập, chỉnh lý tài liệu bản đồ: 0,071 công/ha
- Xây dựng thông qua phương án giao đất: 0,057 công/ha
- Chuẩn bị địa điểm kê khai: 0,05 công/ha
- Kê khai viết đơn: 0,1 công/ha
- Phân loại đơn, lập danh sách chủ sử dụng đất: 0,056 công/ha
- Xét đơn kê khai: 0,168 công/ha
- Tổ chức giao đất ngoài thực địa: 0,35 công/ha
- Tổng hợp danh sách và công khai kết quả xét đơn của HĐGĐ cấp xã: 0,01 công/ha
b) Giao đất lâm nghiệp: 0,633 công/ha
Tính bình quân 150 hộ/xã, diện tích bình quân 4,5ha/hộ
- HĐGĐ cấp xã và tổ công tác họp triển khai công tác giao đất, cấp GCNQSDĐ: 0,022 công/ha.
- Thu thập, chỉnh lý tài liệu bản đồ: 0,007 công/ha
- Xây dựng thông qua phương án giao đất: 0,005 công/ha
- Chuẩn bị địa điểm kê khai: 0,007 công/ha
- Kê khai viết đơn: 0,02 công/ha
- Phân loại đơn, lập danh sách chủ sử dụng đất: 0,012 công/ha
- Xét đơn kê khai: 0,037 công/ha
- Tổ chức giao đất ngoài thực địa: 0,521 công/ha
- Tổng hợp danh sách và công khai kết quả xét đơn của HĐGĐ cấp xã: 0,002 công/ha
1.2. Đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ: 0,222 công/GCN
- Tổ chức đăng ký lập hồ sơ địa chính: 0,150công/GCN
- Trình duyệt: 0,060 công/GCN
- Tổ chức trao GCN: 0,012 công/GCN
1.3. Kiểm tra, phúc tra sản phẩm: 0,158 công/GCN
- Kiểm tra biên bản xét duyệt của HĐGĐ cấp xã, biên bản giao nhận đất, thủ tục trình duyệt: 0,03 công/GCN
- Kiểm tra bản đồ hồ sơ kỹ thuật thửa đất: 0,02 công/GCN
- Kiểm tra đơn và các giấy tờ kèm theo: 0,06 công/GCN
- Lập biên bản kiểm tra, nghiệm thu bước 1: 0,01 công/GCN
- Kiểm tra đối soát đơn kê khai, sổ mục kê - bản đồ địa chính: 0,006 Công/GCN
- Kiểm tra đối soát giấy CN- quyết định cấp GCN- sổ địa chính: 0,006 Công/GCN
- Kiểm tra đối soát GCN, sổ cấp GCN: 0,006 công/GCN
- Kiểm tra đối soát đơn , sổ địa chính: 0,01 công/GCN
- Lập biên bản kiểm tra, nghiệm thu bước 2: 0,01 công/GCN
2. Định mức tiêu hao vật tư:
- Các loại vật tư đã được đầu tư từ các năm trước, năm 2002 không tính vào định mức như: Bộ mẫu chữ, thước kỹ thuật, máy tính, túi hồ sơ, rập ghim.
- Một số vật tư không cần thiết như sổ công tác, giấy A3, A4 không tính vào định mức.
- Sổ địa chính, sổ mục kê định mức bình quân 100 hộ/xã nhưng những đơn vị xã thực tế giao đất, cấp GCNQSDĐ dưới 100hộ/xã, thì vẫn thanh toán đủ 03 bộ lưu 03 cấp theo kết quả thực hiện được nghiệm thu.
ST T | Danh mục vật tư | Định mức | Đơn giá | ||||
ĐVT | Định mức | Tỷ lệ hỏng % | ĐVT | Giá đơn vị (đ) | Đơn giá (đ/GCN) | ||
I | Vật tư tính cho 01 GCN |
|
|
|
|
|
|
1 | Đon xin ĐKQSDĐ | Tờ/hộ | 01 | 03 | Tờ | 300 | 309 |
2 | Biên bản giao nhận đất | Tờ/hộ | 01 | 03 | Tờ | 300 | 309 |
3 | Bảng liệt kê đất | Tờ/hộ | 01 | 03 | Tờ | 300 | 309 |
4 | Giấy CNQSDĐ | Tờ/hộ | 01 | 03 | Tờ | 1.800 | 1.850 |
5 | Sổ địa chính | Hộ/Q | 100 |
| Quyển | 30.000 | 900 |
6 | Sổ mục kê | Hộ/Q | 100 |
| Quyển | 30.000 | 900 |
II | Vật tư tính theo xã |
|
|
|
|
|
|
1 | Bảng liệt kê đất | Tờ/xã | 05 | 03 | Tờ | 300 | 309 |
2 | Sổ Cấp GCNQSDĐ | Q/xã | 01 |
| Quyển | 30.000 | 150 |
3 | Biểu mẫu các loai | Tờ/'xã | 200 | 03 | Tờ | 300 | 309 |
4 | Bút kim vẽ bản đồ | Cái/xã | 01 |
| Cái | 130.000 | 650 |
5 | Mực vẽ bản đồ | Lọ/xã | 01 |
| Lo | 25.000 | 125 |
6 | Giấy bóng can | M/xã | 04 |
| M | 5.000 | 100 |
7 | Giấy tập | Tập/xã | 05 |
| Tập | 1.500 | 40 |
8 | Bút các loai | Cái/xã | 15 |
| Cái | 2.000 | 150 |
9 | Ghim dập | Hộp/xã | 02 |
| Hộp | 2.000 | 20 |
10 | Nhân sao bản đồ | Bộ/xã | 03 | (bq 5tờ/bộ) | Đ/bộ | 35.000 | 525 |
11 | Cặp ba dây | Cái/xã | 03 |
| Cái | 3.000 | 45 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
| 7.000 |
3. Đơn giá nhân công: 23.000đ/công
(Thực hiện theo công văn liên ngành Địa chính-Tài chính-Lao động TBXH số 85/CV.LN ngày 30/3/2001)
IV- PHẠM VI ÁP DỤNG:
Định mức này áp dụng cho công tác giao đất, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ nông lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.