ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 739/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 14 tháng 6 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 2561/QĐ-UBND NGÀY 25 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG QUY ĐỊNH CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, GIẢI PHÁP HỮU ÍCH TRONG CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI - NGHỀ NGHIỆP, TỔ CHỨC XÃ HỘI, NGHỀ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 07/2012/TT-BGDĐT ngày 17 tháng 02 năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú;
Căn cứ Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành Quy định công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 598/TTr-SNV ngày 29 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quy định công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 6 Điều 4 như sau:
"Điều 4. Các điều kiện để công nhận sáng kiến
6. Những sáng kiến đủ hồ sơ hợp lệ được Hội đồng sáng kiến đánh giá, xếp loại một trong hai mức “Đạt" hoặc “Không đạt” (điểm bình quân của các thành viên đánh giá theo thang điểm 100):
- Sáng kiến được đánh giá, xếp loại ở mức “Đạt” phải có điểm bình quân của các thành viên đánh giá từ 65 điểm trở lên (theo thang điểm 100), không có tiêu chuẩn nào dưới 12 điểm và có ít nhất 2/3 số thành viên đánh giá ở mức “Đạt”. Sáng kiến được đánh giá, xếp loại ở mức “Đạt” được xếp thành các loại sau:
+ Loại tốt: Từ 90 điểm trở lên (loại A);
+ Loại khá: Từ 75 đến dưới 90 điểm (loại B);
+ Loại trung bình: Từ 65 đến dưới 75 điểm đến (loại C);
- Sáng kiến được đánh giá, xếp loại ở mức “Không đạt” có điểm bình quân của các thành viên đánh giá dưới 65 điểm (theo thang điểm 100).
(có mẫu phiếu chấm điểm sáng kiến - Phụ lục 2)”.
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 7 Điều 4 như sau:
“7. Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh chỉ xem xét, đánh giá những sáng kiến có đủ hồ sơ hợp lệ”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
"Điều 10. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến bao gồm:
a) Báo cáo sáng kiến (kèm theo mẫu - Phụ lục 1).
b) Các tài liệu, giấy tờ, hình ảnh liên quan (nếu có).
c) Giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ sở nếu là sáng kiến đề nghị công nhận cấp tỉnh (kèm theo mẫu - Phụ lục 3).
Hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh lập thành 03 bộ.
2. Nội dung báo cáo sáng kiến:
a) Tác giả sáng kiến, hoặc các đồng tác giả sáng kiến (nếu có) và tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả.
b) Tên sáng kiến; lĩnh vực áp dụng.
c) Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến.
d) Mô tả bản chất của sáng kiến, trong đó chỉ rõ những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
- Tính mới, tính sáng tạo, tính khoa học;
- Hiệu quả: Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có) và theo ý kiến của tác giả sáng kiến;
- Khả năng và các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến;
- Thời gian và những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có)”.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; thành viên Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Phụ lục 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
BÁO CÁO SÁNG KIẾN
(Tên sáng kiến:...........................................................)
I. Tác giả sáng kiến, hoặc các đồng tác giả sáng kiến (nếu có) và tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả (ghi rõ chức vụ, cơ quan, đơn vị công tác).
II. Lĩnh vực áp dụng.
III. Thực trạng trước khi áp dụng sáng kiến.
IV. Mô tả bản chất của sáng kiến, trong đó chỉ rõ những thông tin cần được bảo mật (nếu có):
1. Tính mới, tính sáng tạo, tính khoa học;
2. Hiệu quả: Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến (nếu có) và theo ý kiến của tác giả sáng kiến;
3. Khả năng và các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến;
4. Thời gian và những người tham gia tổ chức áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có).
V. Kết luận.
XÁC NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CƠ SỞ (1) (ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên) | ……………, ngày … tháng … năm … NGƯỜI BÁO CÁO |
* Ghi chú: (1) Trường hợp sáng kiến đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
Phụ lục 2
TÊN CƠ QUAN, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .................... , ngày ……. Tháng…… năm……. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ
SÁNG KIẾN CẤP ......... NĂM ......
1. Tên sáng kiến: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………….……..…………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên tác giả sáng kiến:...…………………...….………Tỉ lệ đóng góp :……%
3. Họ và tên đồng tác giải sáng kiến:………………………… Tỉ lệ đóng góp :……%
4. Họ và tên người đánh giá :………………………………………..............................
5. Nội dung đánh giá chấm điểm:
Tiêu chuẩn | Nội dung | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
Tiêu chuẩn 1 | Tính mới, tính sáng tạo | 30 |
|
- Sáng kiến hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu | 25 - 30 |
| |
- Cải tiến so với sáng kiến trước với mức độ khá | 19 - 24 |
| |
- Cải tiến so với sáng kiến trước với mức độ trung bình | 12 - 18 |
| |
- Cải tiến so với sáng kiến trước với mức độ ít | 06 - 11 |
| |
- Không có tính mới hoặc sao chép từ các sáng kiến trước đây | 01 - 05 |
| |
Tiêu chuẩn 2 | Tính hiệu quả | 40 |
|
- Có hiệu quả cao | 30 - 40 |
| |
- Có hiệu quả mức độ khá | 20 - 29 |
| |
- Có hiệu quả mức độ trung bình | 12 - 19 |
| |
- Có hiệu quả mức độ ít | 01 - 11 |
| |
Tiêu chuẩn 3 | Khả năng áp dụng: | 30 |
|
- Có khă năng áp dụng cao | 25-30 |
| |
- Có khả năng áp dụng ở mức độ khá | 19-24 |
| |
- Có khả năng áp dụng ở mức độ trung bình | 12-18 |
| |
- Có khả năng áp dụng ở mức độ thấp | 01-11 |
| |
Tổng điểm | 100 |
|
Ghi chú :
- Sáng kiến được đánh giá, xếp loại ở mức “Đạt” phải có điểm bình quân của các thành viên đánh giá từ 65 điểm trở lên (theo thang điểm 100), không có tiêu chuẩn nào dưới 12 điểm và có ít nhất 2/3 số thành viên đánh giá ở mức “Đạt”. Sáng kiến được đánh giá, xếp loại ở mức “Đạt” được xếp thành các loại sau:
+ Loại tốt: Từ 90 điểm trở lên (loại A);
+ Loại khá: Từ 75 đến dưới 90 điểm (loại B);
+ Loại trung bình: Từ 65 đến dưới 75 điểm đến (loại C);
- Sáng kiến được đánh giá, xếp loại ở mức “Không đạt” có điểm bình quân của các thành viên đánh giá dưới 65 điểm (theo thang điểm 100).
6. Nhận xét và xếp loại sáng kiến:
6.1. Nhận xét
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
6.2. Xếp loại sáng kiến:...................................................................................
| NGƯỜI ĐÁNH GIÁ (ký, ghi rõ họ và tên) |
Phụ lục 3
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| .........., ngày…….. tháng……. năm…… |
GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP ................
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN …………….................
Căn cứ Quyết định số 2561/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định công nhận sáng kiến, giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số ../QĐ-UBND ngày tháng năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy định công nhận sáng kiến,giải pháp hữu ích trong cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, nghề nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Căn cứ Quyết định số …./QĐ-HĐSK ngày…. tháng … năm …của Hội đồng sáng kiến ……… về việc công nhận sáng kiến cấp ….. năm …..,
CHỨNG NHẬN:
Ông (Bà): Nguyễn Văn A - Chức vụ, cơ quan, đơn vị công tác.
Là tác giả sáng kiến: ……../.
| TM. HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN (ký, đóng dấu và ghi rõ họ và tên) |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.