ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 73/QĐ-UBND-HC | Thành phố Cao Lãnh, ngày 24 tháng 01 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SỰ NGHIỆP CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ SỨC KHỎE NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ, về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 /01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ, về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam đến 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
Căn cứ Thông báo số 45-TB/TU ngày 14 tháng 12 năm 2010 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ Đồng Tháp, về việc thông báo kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ về dự thảo Quy hoạch sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Y tế tại Công văn số 45/SYT-KHTC ngày 17 tháng 01 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020, với những nội dung cơ bản sau:
1. Mục tiêu tổng quát trong định hướng đến 2020:
- Mở rộng và nâng cao chất lượng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ tỉnh đến cơ sở.
- Phấn đấu giảm tỷ lệ mắc các bệnh. Nâng cao thể lực, tăng tuổi thọ bình quân, nâng cao chất lượng cuộc sống và cải thiện chất lượng giống nòi.
- Xây dựng và phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, nâng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm quốc gia, đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe của nhân dân hướng tới mục tiêu công bằng, hiệu quả và phát triển.
2. Chỉ tiêu: Nhóm chỉ tiêu đến 2020: (Phụ lục kèm theo)
3. Các nhóm giải pháp để thực hiện quy hoạch chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân:
3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng và chính quyền các cấp.
- Phát triển hệ thống y tế, nâng cao hiệu quả của hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân đáp ứng yêu cầu của chiến lược phát triển con người, nhằm không ngừng tăng tuổi thọ cho người dân trong tỉnh, trở thành một trong những mục tiêu ưu tiên của chiến lược phát triển kinh tế xã hội tại địa phương.
- Các cấp ủy Đảng, chính quyền phải quan tâm và chỉ đạo sát sao việc thực hiện các chỉ tiêu đề ra theo định kì hàng quý, hàng năm kết hợp chặt chẽ với việc giám sát, đánh giá thực hiện.
3.2. Tăng cường công tác quản lí.
- Xây dựng củng cố kiện toàn tổ chức, nâng cao chất lượng hoạt động mạng lưới y tế tỉnh, huyện, xã, phường. Kiện toàn các đơn vị y tế theo những qui định mới của ngành y tế, tăng cường cho tuyến cơ sở những cán bộ có trình độ quản lí và chuyên môn.
- Tăng cường đào tạo cán bộ quản lí các cấp về kiến thức, kĩ năng quản lí trong lĩnh vực y tế. Phân cấp rõ ràng cho các tuyến cơ sở.
- Nâng cao năng lực lập kế hoạch trong các lĩnh vực hoạt động của ngành y tế. Thường xuyên theo dõi giám sát, và đánh giá kết quả hoạt động để đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng tiến độ với chất lượng và hiệu quả cao.
- Tăng cường giám sát việc thực hiện các văn bản luật, pháp lệnh … về sức khỏe.
3.3. Tăng cường hiệu quả phối hợp liên ngành và xã hội hóa công tác y tế.
- Lồng ghép các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trong các chính sách về kinh tế - xã hội, các chương trình, dự án phát triển sản xuất, tạo việc làm..., tăng cường sự phối hợp liên ngành và sự tham gia của cộng đồng vào hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe.
- Mở rộng hợp tác liên doanh, liên kết để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nâng cấp trang thiết bị y tế.
- Củng cố và mở rộng bảo hiểm y tế theo hướng đa dạng hóa các loại hình bảo hiểm y tế, phát triển bảo hiểm y tế cộng đồng, khuyến khích bảo hiểm y tế tự nguyện. Mở rộng các cơ sở y tế đăng kí khám chữa bệnh bảo hiểm y tế. Người đóng bảo hiểm y tế tự lựa chọn cơ sở khám chữa bệnh theo qui định của từng giai đoạn, đảm bảo quyền lợi của người tham gia bảo hiểm y tế.
- Củng cố và phát triển hệ thống y tế ngoài công lập, tạo điều kiện bình đẳng giữa cơ sở y tế công lập và ngoài công lập. Tăng cường kiểm tra, giám sát và quản lí các cơ sở y tế ngoài công lập theo qui định của pháp luật.
- Vận động toàn xã hội chủ động tích cực tham gia công tác bảo vệ chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân
- Tiếp tục củng cố và phát triển mạng lưới truyền thông giáo dục về sức khỏe, đặc biệt ở tuyến xã.
3.4. Đào tạo và phát triển nhân lực: Đổi mới công tác tổ chức cán bộ và đào tạo nguồn nhân lực theo hướng:
- Tiêu chuẩn hóa và cân đối nhu cầu nhân lực theo tuyến, đào tạo bổ sung các loại cán bộ còn thiếu nhiều như: Bác sĩ, Dược sĩ các trình độ khác nhau, cán bộ y học cổ truyền, cán bộ quản lí y tế. ..
- Có chính sách thu hút nguồn nhân lực y tế, chú trọng các chuyên gia đầu ngành, các chuyên gia có kinh nghiệm quản lí kinh tế y tế …
3.5. Phát triển khoa học công nghệ.
- Chú trọng đầu tư phát triển khoa học công nghệ để đẩy nhanh quá trình hiện đại hóa, đạt trình độ vào loại khá ở khu vực vào năm 2015 và một số lĩnh vực ngang tầm quốc gia vào năm 2020. Kết hợp chặt chẽ giữa y học hiện đại với y học cổ truyền trong việc chăm lo bảo vệ sức khỏe nhân dân.
- Từng bước hiện đại hóa kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh, chẩn đoán hóa sinh, lí sinh, miễn dịch, di truyền và sinh học phân tử. Xây dựng một số phòng xét nghiệm và các kỹ thuật công nghệ tiên tiến trong phòng bệnh và khám chữa bệnh, điều hành quản lí bệnh viện và chất thải y tế.
- Phát triển và ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lí ngành từ tỉnh đến tuyến cơ sở.
3.6. Đẩy mạnh hợp tác giữa các tỉnh và hợp tác quốc tế.
- Đẩy mạnh hợp tác với các tỉnh, đặc biệt các cơ sở y tế đầu ngành trong mọi lĩnh vực: đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao kỹ thuật và công nghệ cao, trao đổi kinh nghiệm…
- Tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức quốc tế, các viện, trường,.. tranh thủ mọi sự hợp tác, hỗ trợ về kinh phí, kỹ thuật. Chú ý các lĩnh vực như : đào tạo chuyên gia cho các chuyên ngành sâu, chuyên gia quản lí, chuyển giao công nghệ cao…
3.7. Danh mục các chương trình, dự án ưu tiên đầu tư: Tiêu chí để đưa vào danh mục công trình ưu tiên:
- Dự án thực hiện từ nguồn vốn hỗ trợ của TW hoăc viện trợ.
- Dự án thực hiện các mục tiêu quốc gia.
- Dự án tăng cường giám sát cho tuyến cơ sở.
Trên cơ sở này, Quy hoạch chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân chọn các dự án, công trình ưu tiêu sau:
- Đề án quy hoạch đào tạo nguồn nhân lực y tế đến năm 2020.
- Dự án chăm sóc sức khỏe cộng đồng: tăng huyết áp, tiểu đường, tâm thần.
- Dự án phòng, chống suy dinh dưỡng trẻ em.
- Dự án trang thiết bị y tế kỹ thuật cao.
- Bệnh viện Phổi.
- Bệnh viện Tâm Thần.
- Bệnh viện Sản Nhi.
- Xây mới 7 trung tâm và trạm chuyên khoa.
- Xây mới Bệnh viện Đa khoa Đồng Tháp.
- Nâng cấp và mở rộng Bệnh viện Đa khoa Hồng Ngự.
- Nâng cấp và mở rộng Bệnh viện Đa khoa Sa Đéc.
- Nâng cấp và mở rộng Bệnh viện Đa khoa Tháp Mười.
- Bệnh viện Đa khoa Quân Dân y Giồng Găng.
- Trạm Kiểm dịch y tế Dinh Bà.
- Trường trung học Y tế Đồng Tháp.
- Xây mới Bệnh viện Lây nhiễm.
3.8. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn đầu tư: Để đạt được mục tiêu phát triển trong quy hoạch dự kiến cần có 6.383 tỷ VNĐ chiếm khoảng 2% cho nhu cầu đầu tư của toàn xã hội. Trong đó:
a) Giai đoạn 2011 - 2015: 3.595 tỷ VNĐ
- Xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất: 2.113 tỷ VNĐ. Trong đó: TW hỗ trợ 1.552 tỷ đồng.
- Trang thiết bị y tế: 172 tỷ VNĐ. Trong đó kêu gọi đầu tư từ 50-70%
- Đào tạo: 56 tỷ VNĐ. Trong đó cơ sở y tế tư nhân 10%.
- Chi sự nghiệp y tế: 1.245 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2016 - 2020: 2.788 tỷ VNĐ.
- Xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất: 402 tỷ VNĐ. Trong đó: TW hỗ trợ 45 tỷ đồng.
- Trang thiết bị y tế: 316 tỷ VNĐ. Trong đó kêu gọi đầu tư từ 50-70%.
- Đào tạo: 65 tỷ VNĐ. Trong đó cơ sở y tế tư nhân 10%.
- Chi sự nghiệp y tế: 2.005 tỷ VNĐ.
3.9. Quỹ đất:
- Quỹ đất cho xây dựng cơ sở y tế là: 12,7 ha. Trong đó:
+ Giai đoạn 2011 - 2015 là: 5,46 ha.
+ Giai đoạn 2016 - 2020 là: 7,24 ha.
- Quỹ đất cho kêu gọi đầu tư xây dựng bệnh viện tư là 8 ha. Trong đó:
+ Giai đoạn 2011 - 2015 là: 2 ha.
+ Giai đoạn 2016 - 2020 là: 6 ha.
Điều 2.
- Giao Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành Tỉnh liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cụ thể hóa Quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp ngắn hạn, trung và dài hạn (05 năm) với các giải pháp đồng bộ để thực hiện các mục tiêu đã đề ra; giám sát, theo dõi việc thực hiện quy hoạch; định kỳ sơ kết, tổng kết đánh giá kịp thời bổ sung điều chỉnh quy hoạch phù hợp với yêu cầu phát triển, gắn kết với Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội của Tỉnh và Quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tiến hành lập quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân của địa phương mình theo định hướng chung của Tỉnh, đề ra các giải pháp tổ chức thực hiện cụ thể; tiến hành công khai quy hoạch phát triển sự nghiệp chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân tỉnh Đồng Tháp để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC:
NHÓM CHỈ TIÊU ĐẾN 2020
(Kèm theo Quyết định số 73/QĐ-UBND.HC ngày 24 tháng 01 năm 2011 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chỉ tiêu | ĐVT | Giai Đoạn | Tốc độ phát triển (%) | ||
2015 | 2020 | 2015 | 2020 | ||
Các chỉ tiêu cơ bản về sức khỏe: |
|
|
|
|
|
+ Tuổi thọ trung bình | tuổi | 75,5 | 77,2 | 0,92 | 0,45 |
+ Tỷ suất chết trẻ dưới 1 tuổi | ‰ | 2,5 | 2 | -8,74 | -4,36 |
+ Tỷ suất chết trẻ dưới 5 tuổi | ‰ | 7 | 7 | -0,45 | -0 |
+ Tỷ suất chết của bà mẹ có liên quan đến thai sản | ‰ | 23 | 20 | -1,65 | -2,76 |
+ Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng: |
|
|
|
|
|
Cân nặng theo tuổi | % | 16,6 | 15 | -2,46 | -2,01 |
Chiều cao theo tuổi | % | 27 | 20 |
|
|
Các chỉ tiêu về bệnh tật: |
|
|
|
|
|
+Tỷ lệ trẻ em dưới 6 tuổi tiêm chủng đầy đủ | % | 97,5 | 98 | 0,1 | 0,1 |
+Tỷ lệ mắc bệnh sốt rét/100.000 dân | ca | 2,20 | 1,65 | -5,84 | -5,54 |
+Tỷ lệ mắc bệnh SXH/100.000 dân | ca | 204,94 | 130,79 | -8,87 | -8,69 |
+Tỷ lệ mắc bệnh lao mới/100.000 dân | ca | 82,31 | 77,19 | -1,58 | -1,28 |
2.. Các chỉ tiêu về mạng lưới dịch vụ y tế và chăm sóc sức khỏe |
|
|
|
|
|
+ Số bác sĩ/10.000dân (hệ công lập) | người | 6 | 8 | 1,14 | 5,92 |
+ Số giường bệnh/10.000 dân | giường | 24,42 | 25,69 | 3,68 | 1,02 |
+ Tỷ lệ xã có bác sĩ |
| 100 | 100 | 0 | 0 |
+ Xử lí rác và chất thải y tế bệnh viện | % | 100 | 100 |
|
|
3. Chỉ tiêu về tài chính cho y tế, CSSK và công bằng XH: |
|
|
|
|
|
+Tỉ lệ % chi cho (điều hành) y tế so tổng chi ngân sách địa phương | % | 3,63 | 2,52 | -2,59 | -7,03 |
+Bình quân ngân sách chi y tế cho 1 người dân | VNĐ | 260.573 | 270.863 | -3,28 | 0,78 |
+Bình quân 1 người dân chi cho y tế/năm | VNĐ | 1.645.420 | 2.832.074 | 23,97 | 11,47 |
+Tiền thuốc bình quân 1 người dân chi/năm | VNĐ | 501.449 | 654.086 | 5,13 | 5,46 |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.