BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 726/QĐ-CHHVN | Hà Nội, ngày 13 tháng 09 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TUYẾN DẪN TÀU TRONG VÙNG HOA TIÊU HÀNG HẢI BẮT BUỘC CỦA VIỆT NAM VÀ QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU HOA TIÊU CÁC HẠNG, PHƯƠNG TIỆN ĐƯA, ĐÓN HOA TIÊU ĐỐI VỚI TỪNG TUYẾN DẪN TÀU
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức và hoạt động của hoa tiêu hàng hải và Nghị định số 49/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 11 Nghị định số 173/2007/NĐ-CP ;
Căn cứ Quvết định số 26/2009/QĐ-TTg ngày 20 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam, trực thuộc Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BGTVT ngày 28 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 06/2009/TT-BGTVT ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Thông tư số 10/2011/TT-BGTVT ngày 25 tháng 03 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 06/2009/TT- BGTVT quy định về đào tạo, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục tuyến dẫn tàu trong các vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam và số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu đối với từng tuyến dẫn tàu.
Điều 2.
1. Tuyến dẫn tàu là tuyến hành trình của tàu thuyền do hoa tiêu dẫn từ vùng đón trả hoa tiêu vào cầu cảng, bến cảng, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão, nhà máy đóng - sửa chữa tàu biển (sau đây gọi tắt là bến cảng) của một cảng biển hoặc cảng dầu khí ngoài khơi thuộc vùng hoa tiêu bắt buộc.
2. Phương tiện đưa, đón hoa tiêu là tàu thuyền có đủ điều kiện để bảo đảm việc đưa, đón hoa tiêu an toàn theo quy định và phù hợp với thực tế của tuyến dẫn tàu đó.
3. Tổ chức hoa tiêu hàng hải phải bảo đảm đủ số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng và phương tiện đưa, đón hoa tiêu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này nhằm cung cấp kịp thời, hiệu quả, an toàn dịch vụ hoa tiêu trên tuyến dẫn tàu được giao. Trường hợp tổ chức hoa tiêu được giao từ 02 (hai) tuyến dẫn tàu trở lên nhưng nhu cầu dẫn tàu không thường xuyên thì số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu đối với tuyến dẫn tàu đó có thể được giảm theo quyết định của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam.
4. Căn cứ nhu cầu thực tế về dẫn tàu tại các vùng hoa tiêu bắt buộc, Cục Hàng hải Việt Nam sẽ điều chỉnh việc công bố tuyến dẫn tàu và quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu quy định tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2012.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 187/QĐ-CHHVN ngày 25 tháng 03 năm 2008 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam về công bố tuyến dẫn tàu trong vùng hoa tiêu hàng hải bắt buộc của Việt Nam và quy định số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng, phương tiện đưa, đón hoa tiêu đối với từng tuyến dẫn tàu.
3. Chánh Văn phòng, các Trưởng phòng, Chánh Thanh tra hàng hải, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam, Giám đốc các tổ chức hoa tiêu hàng hải và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan khác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |
DANH MỤC
TUYẾN DẪN TÀU TRONG CÁC VÙNG HOA TIÊU HÀNG HẢI BẮT BUỘC CỦA VIỆT NAM VÀ SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU HOA TIÊU CÁC HẠNG, PHƯƠNG TIỆN ĐƯA, ĐÓN HOA TIÊU ĐỐI VỚI TỪNG TUYẾN DẪN TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 726/QĐ-CHHVN ngày 13/9/2012 của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam)
TT | TUYẾN DẪN TÀU | Số lượng hoa tiêu tối thiểu | Phương tiện tối thiểu | Ghi chú | |||
Ngoại hạng | Hạng I | Hạng II | Hạng III | ||||
Vùng I | Vùng hoa tiêu bắt buộc từ tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Nam Định | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Vạn Gia |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
2 | Tuyến Dẫn tàu Mũi Chùa |
|
|
| 1 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Cẩm Phả | 3 | 3 | 2 | 3 | 2 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Hòn Gai | 4 | 3 | 4 | 2 | 4 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu Hải Phòng | 4 | 10 | 15 | 15 | 6 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Diêm Điền |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
7 | Tuyến dẫn tàu Nam Định |
| 1 |
| 1 | 1 |
|
Vùng II | Vùng hoa tiêu bắt buộc từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Quảng Trị | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Lệ Môn |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Nghi Sơn | 1 | 1 | 1 | 2 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Cửa Lò |
| 1 | 1 | 2 | 1 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Cửa Hội, Bến Thủy: |
|
| 1 |
| 1 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu Vũng Áng Từ vùng đón trả hoa tiêu đến các cầu, bến cảng thuộc cảng biển Vũng Áng. | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Quảng Bình |
|
|
| 1 | 1 |
|
7 | Tuyến dẫn tàu Hòn La |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
|
8 | Tuyến dẫn tàu Cửa Việt |
|
|
| 1 | 1 |
|
Vùng III | Vùng hoa tiêu bắt buộc từ tỉnh Thừa Thiên Huế đến tỉnh Quảng Ngãi | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Thuận An |
|
|
| 1 | 1 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Chân Mây | 2 | 2 | 1 | 3 | 2 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Đà Nẵng | 2 | 2 | 2 | 2 | 3 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Quảng Nam |
| 1 | 1 | 1 | 1 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu Sa Kỳ |
|
|
| 1 | 1 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Dung Quất | 7 | 1 | 3 | 8 | 4 |
|
Vùng IV | Vùng hoa tiêu bắt buộc từ tỉnh Bình Định đến tỉnh Phú Yên | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Quy Nhơn | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Vũng Rô |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
Vùng V | Vùng hoa tiêu bắt buộc từ tỉnh Khánh Hòa đến tỉnh Ninh Thuận | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Vân Phong | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Nha Trang | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Ba Ngòi | 1 |
| 1 |
| 1 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Cà Ná |
|
|
| 1 | 1 |
|
Vùng VI | Vùng hoa tiêu bắt buộc thuộc địa phận các tỉnh Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình Dương, Long An, TP. Hồ Chí Minh và các tỉnh dọc theo sông Tiền | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Vũng Tàu - Sài Gòn, Đồng Nai | 2 | 13 | 33 | 17 | 6 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Soài Rạp | 2 | 2 | 4 | 1 | 3 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Sông Dinh | 1 | 2 | 2 | 2 | 2 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Thị Vải | 1 | 3 | 2 | 1 | 2 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu Sông Tiền |
|
|
| 4 | 1 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Côn Đảo | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
7 | Tuyến Phú Quý |
|
|
| 1 | 1 |
|
8 | Tuyến dẫn tàu Tân cảng Cát Lái | 3 | 25 | 6 | 1 | 4 |
|
9 | Tuyến dẫn tàu Tân cảng Cái Mép Thượng | 5 |
|
| 1 | 1 |
|
Vùng VII | Vùng hoa tiêu bắt buộc thuộc các tỉnh dọc theo sông Hậu, các tỉnh Kiên Giang và Cà Mau | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu sông Hậu | 1 | 4 | 2 | 2 | 3 |
|
2 | Tuyến dẫn tàu Hòn Chông |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
3 | Tuyến dẫn tàu Bình Trị |
| 1 | 1 |
| 1 |
|
4 | Tuyến dẫn tàu Dương Đông | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
5 | Tuyến dẫn tàu Bãi Vòng |
|
|
| 1 | 1 |
|
6 | Tuyến dẫn tàu Hà Tiên: |
|
|
| 1 | 1 |
|
7 | Tuyến dẫn tàu An Thới | 1 |
|
| 1 | 1 |
|
8 | Tuyến dẫn tàu Năm Căn |
|
| 1 | 1 | 1 |
|
Vùng VIII | Vùng hoa tiêu bắt buộc tại các khu vực khai thác dầu khí ngoài khơi trong vùng biển Việt Nam | ||||||
1 | Tuyến dẫn tàu Bạch Hổ | 4 |
|
|
|
| * |
2 | Tuyến dẫn tàu Rồng | 2 |
|
|
|
| * |
3 | Tuyến dẫn tàu Đại Hùng | 1 | 1 |
|
|
| * |
4 | Tuyến dẫn tàu Sư Tử Đen | 2 | 1 |
|
|
| * |
5 | Tuyến dẫn tàu Sư Tử Vàng | 2 |
|
|
|
| * |
6 | Tuyến dẫn tàu Hồng Ngọc | 1 |
|
|
|
| * |
7 | Tuyến dẫn tàu Rạng Đông | 2 |
|
|
|
| * |
8 | Tuyến dẫn tàu Rồng Đôi, Rồng Đôi Tây | 1 |
|
|
|
| * |
9 | Tuyến dẫn tàu Trường Sơn: | 1 |
|
|
|
| * |
10 | Tuyến dẫn tàu Tê Giác Trắng | 1 |
|
|
|
| * |
11 | Tuyến dẫn tàu Chim Sáo | 1 |
|
|
|
| * |
Ghi chú: (*) Phương tiện đưa, đón tiêu do Tổ chức hoa tiêu thỏa thuận với các bên liên quan.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.