ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2016/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 19 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ CHO CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, ĐOÀN THỂ ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KIỂM TRA, THANH TRA, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO Ở CƠ SỞ TRONG NHỮNG NGÀY ĐI THỰC TẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15/11/2010;
Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011; Căn cứ Luật Tố cáo ngày 11/11/2011;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị quyết số 48/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định về việc Quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức các cơ quan đảng, nhà nước, đoàn thể được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở trong những ngày đi thực tế trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 4459/STC-HCSN ngày 12/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, công chức các cơ quan đảng, nhà nước, đoàn thể được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở trong những ngày đi thực tế trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cán bộ, công chức các cơ quan đảng, nhà nước, đoàn thể tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo có mặt trong những ngày đi thực tế tại cơ sở.
2. Cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong những ngày đi thực tế ở cơ sở.
3. Quy định này không áp dụng đối với:
a. Cán bộ, công chức đã được bổ nhiệm vào các ngạch hoặc chức danh thanh tra đã được hưởng chế độ phụ cấp trách nhiệm theo nghề đối với thanh tra viên theo quy định tại Quyết định số 202/2005/QĐ-TTg ngày 09/8/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
b. Công chức thanh tra chuyên ngành đã được hưởng mức bồi dưỡng theo quy định tại Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
c. Cán bộ, công chức được hưởng chế độ bồi dưỡng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị phản ánh theo quy định của Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16/3/2012 của Bộ Tài chính - Thanh tra Chính phủ.
Điều 3. Mức chi hỗ trợ
1. Đối với địa điểm thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cách trụ sở cơ quan dưới 10 km được hưởng 20.000 đồng/người/ngày.
2. Đối với địa điểm thực hiện công tác kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên được hưởng 30.000 đồng/người/ngày.
Điều 4. Quy định về nguồn kinh phí thực hiện và thanh toán, quyết toán
1. Kinh phí thực hiện chế độ quy định tại Quyết định này trong dự toán chi ngân sách hàng năm và các nguồn thu hợp pháp khác nếu có của đơn vị.
2. Đối với đoàn kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên ngành, cơ quan chủ trì đoàn liên ngành chi trả chế độ bồi dưỡng cho cán bộ, công chức tham gia đoàn hoặc dự trù kinh phí chi trả trình Chủ tịch UBND cùng cấp xem xét, quyết định.
3. Việc thanh toán, kế toán và quyết toán kinh phí thực hiện hỗ trợ đối với cán bộ, công chức được giao thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở cơ sở trong những ngày đi thực tế vận dụng và thực hiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6 Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017 và thay thế Quyết định số 82/2006/QĐ-UBND ngày 18/8/2006 của UBND tỉnh về việc quy định chế độ hỗ trợ cho cán bộ, công chức tham gia các đoàn kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.