ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2005/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 04 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 7, QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG CẢI THIỆN NHÀ Ở TẠI TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1909 QĐ/UB-BT NGÀY 28/9/1996 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Văn bản số 593/HĐND-KTNS ngày 24/10/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh giá đất để hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và bổ sung quy định về diện tích, giá đất trong chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở cho hộ nghèo
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 7, Quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở tại tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 1909 QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996 của UBND Tỉnh, cụ thể như sau:
- Trong Điều 7, Quy định bàn hành kèm theo Quyết định 1909 QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996, ghi: “Giá đất để tính hỗ trợ tiền sử dụng đất được tính theo giá chuẩn do UBND Tỉnh quyết định theo từng thời kỳ, nhưng đối đa không quá 350.000 đồng/m2.”
- Điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này: “Giá đất để tính hỗ trợ tiền sử dụng đất là giá đất ở do UBND Tỉnh quy định tại từng thời điểm, nhưng tối đa không quá 1.000.000 đồng/m2. Riêng những hộ được tính nộp tiền đất theo giá đất của UBND Tỉnh quy định trước ngày 01/01/2005 thì vẫn thực hiện mức hỗ trợ tối đa là 350.000 đồng/m2 theo Quyết định số 1909 QĐ/UB-BT ngày 28/9/1996 của UBND tỉnh.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.