ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2005/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 04 tháng 11 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ĐIỀU 9, QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHÀ Ở, GIẢI QUYẾT ĐẤT Ở CHO HỘ NGHÈO TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 51/2004/QĐ-UBBT NGÀY 30/6/2004 CỦA UBND TỈNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Văn bản số 593/HĐND-KTNS ngày 24/10/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc điều chỉnh giá đất để hỗ trợ tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng và bổ sung quy định về diện tích, giá đất trong chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở cho hộ nghèo
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Điều 9, Quy định về chính sách hỗ trợ nhà ở, giải quyết đất ở cho hộ nghèo tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 51/2004/QĐ-UBBT ngày 30/6/2004 của UBND Tỉnh, cụ thể như sau:
- Bổ sung như sau:
“2. Giảm 50% tiền sử dụng đất ở đối với các hộ nghèo khác.
3. Diện tích đất ở để tính miễn, giảm là diện tích đất thực tế giao làm nhà ở nhưng không vượt quá hạn mức đất ở theo quy định của UBND Tỉnh. Đơn giá đất ở để tính miễn, giảm là giá đất do UBND Tỉnh quy định tại từng thời điểm theo quy định của Chính phủ nhưng tối đa không quá 400.000 đồng/m2.”
- Điều chỉnh số thứ tự Khoản 3, Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2004/QĐ-UBBT ngày 30/6/2004, thành số thứ tự Khoản 4, Điều 9.
- Điều chỉnh số thứ tự Khoản 4, Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 51/2004/QĐ-UBBT ngày 30/6/2004, thành số thứ tự Khoản 5, Điều 9.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.