ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 704/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 25 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC VĂN BẢN TRAO ĐỔI HOÀN TOÀN DƯỚI DẠNG ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG TRONG PHẦN MỀM QUẢN LÝ VĂN BẢN LIÊN THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29/11/2005; Luật Công nghệ thông tin ngày 29/06/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 22/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 05/2016/QĐ-UBND ngày 07/3/2016 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 166/TTr-STTTT ngày 24/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục văn bản trao đổi hoàn toàn dưới dạng điện tử sử dụng trong phần mềm Quản lý văn bản liên thông, áp dụng cho Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố trong việc gửi, nhận văn bản điện tử qua phần mềm Quản lý văn bản và điều hành liên thông các cơ quan hành chính tỉnh Sơn La.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC LOẠI VĂN BẢN ĐƯỢC TRAO ĐỔI HOÀN TOÀN DƯỚI DẠNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Quyết định số 704/QĐ-UBND ngày 25/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
A. CÁC LOẠI VĂN BẢN GỬI, NHẬN TRONG PHẠM VI NỘI BỘ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
STT | Tên văn bản |
1 | Văn bản chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo. |
2 | Lịch công tác, các chương trình, kế hoạch. |
3 | Giấy mời họp nội bộ, tài liệu phục vụ họp. |
4 | Thông báo chung của cơ quan, đơn vị. |
5 | Giấy ủy quyền gửi báo cáo Lãnh đạo cấp trên khi vắng mặt ở cơ quan. |
6 | Các văn bản báo cáo công tác: báo cáo tháng, quý, năm, định kỳ, đột xuất, chuyên đề, hội nghị, báo cáo gửi lãnh đạo để biết. |
7 | Văn bản dự thảo xin ý kiến, văn bản đóng góp ý kiến, các tài liệu cần trao đổi trong quá trình xử lý công việc. |
8 | Các bản sao gửi văn bản để phối hợp xử lý. |
9 | Văn bản quy phạm pháp luật gửi chung để biết. |
10 | Các văn bản không quy định tại các mục trên các cơ quan, đơn vị tự quyết định việc trao đổi dưới dạng điện tử trong nội bộ cơ quan, đơn vị mình. |
B. CÁC LOẠI VĂN BẢN GỬI, NHẬN GIỮA VĂN PHÒNG UBND TỈNH VÀ CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
STT | Tên văn bản |
1 | Thư mời, Giấy mời, Giấy triệu tập họp, Tài liệu phục vụ họp. |
2 | Lịch công tác, đăng ký lịch làm việc. |
3 | Thông báo (Giới thiệu con dấu, chữ ký, trụ sở làm việc, ý kiến kết luận của Lãnh đạo cơ quan, đơn vị). |
4 | Tài liệu, văn bản tham gia ý kiến, góp ý. |
5 | Các văn bản để biết, để báo cáo. |
6 | Các văn bản báo cáo công tác: báo cáo tháng, quý, năm, định kỳ, đột xuất, chuyên đề, hội nghị, báo cáo gửi lãnh đạo để biết. |
7 | Báo cáo số liệu thống kê, tổng hợp. |
8 | Các bản sao gửi văn bản (văn bản sao y). |
9 | Các văn bản quy phạm pháp luật gửi chung để biết, để phổ biến. |
10 | Các văn bản hành chính trao đổi công việc (Công văn, Thông báo, Chương trình, Kế hoạch…). |
11 | Các loại văn bản đã được xác thực bằng chữ ký số. |
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.