ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2000/QĐ-UB | Bình Phước, ngày 16 tháng 08 năm 2000 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
“V/V BAN HÀNH DANH MỤC VÀ MỨC THU CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994.
Căn cứ vào nghị định số : 04/1999/NĐ-CP ngày 30/01/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhá nước.
Căn cứ thông tư số 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định 04/1999/NĐ-CP .
Căn cứ Nghị quyết số 104/2000/NQ-HĐ của HĐND tỉnh Bình Phước khóa VI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 7/7/2000 về việc thông qua danh mục và mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành danh mục và mức thu các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
(Có bảng danh mục và mức thu kèm theo).
Ngoài bảng danh mục và mức thu được ban hành theo thẩm quyền của UBND tỉnh nói trên, các ngành, các địa phương bãi bỏ ngay những loại phí, lệ phí không còn phù hợp theo qui định của Nghị định 04/1999/NĐ-CP cũng như không đặt ra các loại phí, lệ phí trái với quy định của Nghị định 04/1999/NĐ-CP .
Điều 2: Giao cục thuế Nhà nước tỉnh Bình Phước phát hành biên lai cùng với Sở Tài chính - Vật giá hướng dẫn các ngành, các địa phương tổ chức thu các loại phí, lệ phí ban hành ở điều 1 theo đúng qui định hiện hành.
Điều 3: Các Ông (Bà) Chánh văn phòng UBND Tỉnh, Sở Tài chính - Vật giá, Cục trưởng Cục thuế Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Giao thông - Vận tải, Thương mại – Du lịch, Công nghiệp, Nông nghiệp phát triển nông thôn, UBND các huyện, Thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
| TM.UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DANH MỤC VÀ CÁC MỨC THU
VỀ CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 70/2000/QĐ-UB ngày 16 tháng 8 na9m 2000 của UBND tỉnh Bình Phước)
STT | Danh mục phí, lệ phí | Mức thu ( bằng đồng Việt Nam) | Ghi chú | ||
A | PHÍ |
|
|
|
|
01 | Phí qua cầu |
|
|
|
|
02 | Phí qua phà |
|
|
|
|
03 | Phí sử dụng đường sông |
|
|
|
|
04 | Phí sử dụng đường bộ |
|
|
|
|
05 | Phí sử dụng đất công, bến bãi, mặt nước gồm: + Phí chợ + Phí bến bãi + Phí sử dụng mặt nước |
500đ/lượt người 300đ/m2/ngày |
1.000đ/lượt người 1.500đ/m2/ngày |
|
|
06 | Phí tham quan danh lam, thắng cảnh, di tích lịch sử | 2.000đ/lượt/người | 5000đ/lượt/người |
|
|
B | LỆ PHÍ |
|
|
|
|
01 | Lệ phí tham gia đấu thầu, đấu giá theo yêu cầu: + Lệ phí đấu thầu + Lệ phí đấu giá |
20.000đ/lần |
500.000đ/lần 200.000đ/lần |
|
|
Lệ phí đấu giá là 0.1% trên tổng trị giá tài sản đấu giá, nhưng mức tối thiểu không dưới 20.000 đồng/lần và tối đa không quá 200.000 đồng/lần.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.