BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 696/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 14 tháng 4 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 “KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ BIỂN PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG KINH TẾ - XÃ HỘI”, MÃ SỐ KC.09/06-10 ĐỂ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG KẾ HOẠCH NĂM 2009
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định só 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ ;
Căn cứ Quyết định số 18/2006/QĐ-BKHCN ngày 15/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010” và Quyết định số 23/2006/QĐ-BKHCN ngày 23/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc bổ sung một số điều của “Qui chế tổ chức quản lý hoạt động Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2006-2010”;
Căn cứ Quyết định 24/2006/QĐ-BKHCN ngày 30/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ “Qui định về việc xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2006-2010”;
Căn cứ Quyết định số: 2026/QĐ-BKHCN ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước “Khoa học và công nghệ Biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế - xã hội”;
Căn cứ kết quả làm việc và kiến nghị của các Hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn xác định nhiệm vụ năm 2009 thuộc chương trình KC.09/06-10;
Theo đề nghị của các Ông Chủ nhiệm Chương trình KC.09/06-10, Giám đốc Văn phòng các chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước và Vụ trưởng Vụ Khoa học xã hội và Tự nhiên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục 02 đề tài thuộc Chương trình : KC.09/06-10 để tuyển chọn trong kế hoạch năm 2009 (phụ lục kèm theo).
Thời gian thực hiện các đề tài trong Danh mục không quá 24 tháng.
Điều 2. Giao cho các Ông chủ nhiệm Chương trình KC.09/06-10 phối hợp với Giám đốc Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính của Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức Hội đồng KH&CN cấp Nhà nước để đánh giá hồ sơ các đề tài theo qui định hiện hành để tuyển chọn tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện và báo cáo Lãnh đạo Bộ về kết quả tuyển chọn.
Điều 3. Các Ông Chủ nhiệm các Chương trình: KC.09/06-10, Giám đốc Văn phòng các Chương trình Khoa học và Công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước, Vụ trưởng Vụ Khoa học xã hội và tự nhiên, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC ĐỀ TÀI THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2006-2010 ĐỀ TUYỂN CHỌN THỰC HIỆN TRONG NĂM 2009
Tên Chương trình: Khoa học và Công nghệ biển phục vụ phát triển bền vững kinh tế- xã hội, mã số: KC.09/06-10
(Kèm theo Quyết định số: 696 /QĐ-BKHCN ngày 14 tháng 4 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Tên Đề tài | Định hướng mục tiêu | Sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm |
1 | Nghiên cứu cơ sở khoa học, pháp lý và phân vùng quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển Việt Nam (Marine Coastal Zone of VietNam) | - Có được cơ sở khoa học và pháp lý phục vụ phân vùng quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển; - Phân vùng quản lý tổng hợp ven bờ biển Việt Nam. | 1. Luận chứng về cơ sở khoa học và pháp lý phục vụ phân vùng ven bờ biển Việt Nam được các cơ quan quản lý chấp nhận; 2. Bộ tư liệu về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường và kinh tế xã hội vùng ven bờ biển Việt Nam và hồ sơ phục vụ phân vùng quản lý tổng hợp vùng ven bờ biển Việt Nam; 3. Bản đồ phân vùng tỷ lệ 1:1.000.000 trên phạm vi toàn vùng ven bờ biển Việt Nam và tỷ lệ 1:500.000 cho các vùng trọng điểm Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ. |
2 | Đánh giá mức độ suy thoái các hệ sinh thái vùng ven bờ biển Việt Nam và đề xuất các giải pháp quản lý bền vững. | - Có được bộ tư liệu đầy đủ và hệ thống về hiện trạng các hệ sinh thái ven bờ biển Việt Nam. - Có được luận chứng KH đánh giá nguyên nhân, mức độ suy thoái và dự báo xu thế biến động của các hệ sinh thái vùng ven bờ biển Việt Nam. | - Bộ tư liệu về hiện trạng các hệ sinh thái (HST Rừng ngập mặn, cỏ biển, san hô, cửa sông, đầm phá và nước trồi Nam Trung Bộ) vùng ven bờ biển Việt Nam. - Luận chứng khoa học đánh gía nguyên nhân và mức độ suy thoái các hệ sinh thái ven bờ biển Việt Nam và dự báo xu thế biến động của chúng. - Bản đồ hiện trạng phân bố các hệ sinh thái tỷ lệ 1:1.000.000 cho toàn vùng nghiên cứu và 1:500.000 cho các vùng trọng điểm Vịnh Bắc Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ. |
Số lượng: 02 đề tài
Lưu ý:
- Thời gian thực hiện của các nhiệm vụ không quá 24 tháng;
- Hạn cuối cùng nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn là: 16 giờ 30, ngày 30/5/2008;
- Nơi nhận hồ sơ: Tại Văn phòng các chương trình (tầng 4, số 70 Trần Hưng Đạo, Hà Nội).
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.