UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 689/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 26 tháng 3 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án Đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;
Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố công bố bộ cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tổ chức việc rà soát thủ tục hành chính tại bộ, ngành, địa phương tại công văn số 1071/TTg-TCCV ngày 30 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Nam Định (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan dự thảo văn bản thực thi ngay phương án đơn giản hóa những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh được thông qua tại Điều 1 Quyết định này theo hướng một văn bản sửa nhiều văn bản đối với những thủ tục hành chính cần phải huỷ bỏ, bãi bỏ, thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung được quy định trong các văn bản của UBND tỉnh. Thời gian hoàn thành trước ngày 30 tháng 6 năm 2010.
Điều 3. Giao Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA TỈNH NAM ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 689 /QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
A. Các thủ tục hành chính cấp tỉnh.
I. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
1. Thủ tục Đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng (Khen thưởng thường xuyên) – T-NDH-012181 –TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa đổi thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng, Số lượng hồ sơ, Trình tự thực hiện:
Thành phần hồ sơ:
- Bỏ tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (Nội dung này do Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ đảm nhiệm).
- Bỏ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Nội dung này do Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ trực tiếp xin ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Số lượng hồ sơ: Bỏ 20 bộ bản phô tô.
Trình tự thực hiện:
- Ở bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có sai sót, chưa đầy đủ cán bộ, chuyên viên trực tiếp báo cáo lãnh đạo Ban đề nghị đơn vị trình khen bổ sung (không cần qua Trưởng phòng Nghiệp vụ).
- Ở bước 4: Trình UBND tỉnh xét đề nghị khen thưởng:
Đối với những hồ sơ đủ điều kiện đề nghị khen thưởng, cán bộ chuyên viên được phân công thẩm định hoàn chỉnh các văn bản báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét trình UBND tỉnh (không chờ sau khi có kết quả họp Hội đồng TĐKT tỉnh).
Lý do: Nhằm giảm bớt công đoạn trong quá trình xét duyệt thẩm định, nâng cao trách nhiệm của cán bộ chuyên viên thẩm định hồ sơ; đơn giản hoá thủ tục, giảm phiền hà cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
1.2. Kiến nghị thực thi
Sửa Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
2. Thủ tục Đề nghị phong tặng danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc - T-NDH-012223-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá: Sửa đổi trình tự thực hiện, Thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng.
Sửa đổi trình tự thực hiện:
- Ở bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có sai sót, chưa đầy đủ cán bộ, chuyên viên trực tiếp báo cáo lãnh đạo Ban đề nghị đơn vị trình khen bổ sung (Không cần qua Trưởng phòng Nghiệp vụ).
- Ở bước 4: Trình UBND tỉnh xét đề nghị khen thưởng:
Đối với những hồ sơ đủ điều kiện đề nghị khen thưởng, cán bộ chuyên viên được phân công thẩm định hoàn chỉnh các văn bản báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét trình UBND tỉnh (không chờ sau khi có kết quả họp Hội đồng TĐKT tỉnh).
Thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng:
- Bỏ tóm tắt thành tích của cá nhân đề nghị khen thưởng (Nội dung này do Ban thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ đảm nhiệm).
- Bỏ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Nội dung này do Ban thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ trực tiếp xin ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Lý do: Nhằm bớt công đoạn trong quá trình xét duyệt thẩm định, nâng cao trách nhiệm của cán bộ chuyên viên thẩm định hồ sơ; đơn giản hoá thủ tục, giảm phiền hà cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 19/8/2009của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
3. Thủ tục đề nghị tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ (Khen thưởng thường xuyên) – T-NDH-114892-TT.
3.1. Nội dung đơn giản hoá: Sửa đổi trình tự thực hiện, Thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng.
Sửa đổi trình tự thực hiện:
- Ở bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có sai sót, chưa đầy đủ cán bộ, chuyên viên trực tiếp báo cáo lãnh đạo Ban đề nghị đơn vị trình khen bổ sung (Không cần qua Trưởng phòng Nghiệp vụ).
- Ở bước 4: Trình UBND tỉnh xét đề nghị khen thưởng:
Đối với những hồ sơ đủ điều kiện đề nghị khen thưởng, cán bộ chuyên viên được phân công thẩm định hoàn chỉnh các văn bản báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét trình UBND tỉnh (không chờ sau khi có kết quả họp Hội đồng TĐKT tỉnh).
Thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng:
- Bỏ tóm tắt thành tích của tập thể đề nghị khen thưởng (Nội dung này do Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ đảm nhiệm).
- Bỏ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Nội dung này do Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ trực tiếp xin ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Lý do: Nhằm bớt công đoạn trong quá trình xét duyệt thẩm định, nâng cao trách nhiệm của cán bộ chuyên viên thẩm định hồ sơ; đơn giản hoá thủ tục, giảm phiền hà cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 19/8/2009của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
4. Thủ tục đề nghị tặng thưởng Huân chương, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ – T-NDH-012258-TT.
4.1. Nội dung đơn giản hoá: Sửa đổi trình tự thực hiện, Thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng:
Sửa đổi trình tự thực hiện:
- Ở bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có sai sót, chưa đầy đủ cán bộ, chuyên viên trực tiếp báo cáo lãnh đạo Ban đề nghị đơn vị trình khen bổ sung (Không cần qua Trưởng phòng Nghệp vụ).
- Ở bước 4: Trình UBND tỉnh xét đề nghị khen thưởng:
Đối với những hồ sơ đủ điều kiện đề nghị khen thưởng, cán bộ chuyên viên được phân công thẩm định hoàn chỉnh các văn bản báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét trình UBND tỉnh (không chờ sau khi có kết quả họp Hội đồng TĐKT tỉnh).
Thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng:
- Bỏ tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (Nội dung này do Ban thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ đảm nhiệm).
- Bỏ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Nội dung này do Ban thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ trực tiếp xin ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Lý do: Nhằm bớt công đoạn trong quá trình xét duyệt thẩm định, nâng cao trách nhiệm của cán bộ chuyên viên thẩm định hồ sơ; đơn giản hoá thủ tục, giảm phiền hà cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 19/8/2009của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ
5. Thủ tụcThủ tục đề nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh tặng Cờ Thi đua, Danh hiệu thi đua, Bằng khen - T-NDH-114928-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa đổi thành phần hồ sơ đề nghị khen thưởng.
- Bỏ xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, xác nhận hoàn thành nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động (Nội dung này do Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ trực tiếp xin ý kiến của các cơ quan có liên quan).
Lý do: Nhằm bớt công đoạn trong quá trình xét duyệt thẩm định, nâng cao trách nhiệm của cán bộ chuyên viên thẩm định hồ sơ; đơn giản hoá thủ tục, giảm phiền hà cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 19/8/2009của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
6. Thủ tục Thủ tục đề nghị khen thưởng thành tích đột xuất – T-NDH-115054-TT.
6.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa đổi trình tự thực hiện:
- Ở bước 3: Quá trình thẩm định hồ sơ nếu phát hiện có sai sót, chưa đầy đủ cán bộ, chuyên viên trực tiếp báo cáo lãnh đạo Ban đề nghị đơn vị trình khen bổ sung (Không cần qua Trưởng phòng Nghiệp vụ).
- Ở bước 4: Trình UBND tỉnh xét đề nghị khen thưởng:
Đối với những hồ sơ đủ điều kiện đề nghị khen thưởng, cán bộ chuyên viên được phân công thẩm định hoàn chỉnh các văn bản báo cáo Lãnh đạo Sở xem xét trình UBND tỉnh (không chờ sau khi có kết quả họp Hội đồng TĐKT tỉnh đối với những trường hợp đề nghị Chủ tịch nước khen thưởng).
Lý do: Nhằm bớt công đoạn trong quá trình xét duyệt thẩm định, nâng cao trách nhiệm của cán bộ chuyên viên thẩm định hồ sơ; đơn giản hoá thủ tục, giảm phiền hà cho đối tượng đề nghị khen thưởng.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1756/QĐ-UBND ngày 19/8/2009của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ.
7. Thủ tục Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo (phải xin cấp phép xây dựng) – T-NDH - 014724 –TT.
7.1. Nội dung đơn giản hoá:
Quy định rõ trách nhiệm của Sở Nội vụ và Sở Xây dựng đối với thủ tục Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo (phải xin cấp phép xây dựng).
Giao cơ quan thực hiện thủ tục hành chính là cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng cơ bản (Sở Xây dựng);
Đối với cơ quan QLNN về tôn giáo (Sở Nội vụ) chỉ phối hợp thực hiện một phần thủ tục đê cấu thành hồ sơ Như vậy sẽ đảm bảo hiệu quả của QLNN đối với việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo theo đúng chức năng nhiệm vụ mà pháp luật quy định.
Lý do: Phù hợp với quy định tại điều 29 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 15/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Tín ngưỡng, Tôn giáo.
7.2. Kiến nghị thực thi: Sửa đổi Điều 12, Quyết định 3350/2005/QĐ-UBND ngày 01/11/2005 của UBND tỉnh Nam Định Quy định một số điều trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Nam Định: Sở Xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết đối với thủ tục “Chấp thuận việc cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới công trình kiến trúc tôn giáo ( phải xin cấp phép xây dựng) ”. Ban Tôn giáo - Sở Nội vụ, thực hiện chức năng QLNN đối với lĩnh vực tôn giáo có ý kiến bằng văn bản để tổ chức tôn giáo cấu thành hồ sơ.
II. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế:
1. Thủ tục Thủ tục khám giám định thương binh – T-NDH-027859-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do: Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ.
2. Thủ tục Thủ tục khám giám định bệnh binh – T-NDH-028044-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do: Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng.
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ.
3. Thủ tục Thủ tục khám gíam định chất độc hoá học / Dioxin – T-NDH-028077-TT.
3.1. Nội dung đơn giản hoá
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do: Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng.
3.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ.
4. Thủ tục Thủ tục khám giám định bệnh nghề nghiệp– T-NDH-027945-TT.
4.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do:.Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng
4.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ
5. Thủ tục Thủ tục khám giám định tai nạn lao động– T-NDH-027761-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do: Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng.
5.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ.
6. Thủ tục Thủ tục khám gíam định hưu trí – T-NDH-027994-TT.
6.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do: Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng.
6.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ.
7. Thủ tục Thủ tục khám giám định tuyển dụng, định kỳ, theo yêu cầu – T-NDH-028020-TT.
7.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thay đổi lệ phí giám định: Tăng mức lệ phí giám định.
Lý do: Giá vật tư văn phòng phẩm, các vật tư tiêu hao khác tăng.
7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị Hội đồng nhân dân có nghị quyết tăng. mức thu một phần viện phí hợp lý trong khung giá tại Thông tư Liên bộ số 14/TTLB, ngày 30/9/1995 của Liên Bộ Y tế-Tài chính-Lao động-TB&XH-Ban Vật giá Chính phủ.
III Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1. Thủ tục Cấp phép đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, phân bón – T-NDH-035406-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Huỷ bỏ thủ tục này.
Lý do: Nội dung yêu cầu, điều kiện TTHC này trái với các văn bản: Nghị định số 30/2000/NĐ-CP ngày 11 tháng 8 năm 2000 của Chính phủ về việc bãi bỏ một số giấy phép và chuyển một số giấy phép thành điều kiện kinh doanh và Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành quy định về điều kiện kinh doanh trong lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt và chăn nuôi.
1.2. Kiến nghị thực thi: Huỷ bỏ thủ tục Cấp phép đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, phân bón trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
2. Thủ tục Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán các công trình thủy lợi nhóm B – T-NDH-036879-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ thủ tục này.
Lý do: Thủ tục hành chính này trùng với Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT thuộc dự án nhóm B, C.
2.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán các công trình thủy lợi nhóm B trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
3. Thủ tục Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán các công trình thủy lợi nhóm C – T-NDH-036861-TT.
3.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ Thủ tục này.
Lý do: Thủ tục hành chính này trùng với Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT thuộc dự án nhóm B, C.
3.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán các công trình thủy lợi nhóm C trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
4. Thủ tục Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán các công trình thủy lợi nội đồng T-NDH-036865-TT.
4.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ Thủ tục này.
Lý do: Thủ tục hành chính này trùng với Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT thuộc dự án nhóm B, C.
4.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Thủ tục thẩm định thiết kế, dự toán các công trình thủy lợi nội đồng trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh v/v công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định
5. Thủ tục Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều nhóm B – T-NDH-036871-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ Thủ tục này.
Lý do: Trùng với thủ tục tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT thuộc dự án nhóm B, C.
5.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê diều nhóm B trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
6. Thủ tục Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê điều nhóm C – T-NDH-036862-TT.
6.1. Nội dung đơn giản hoá: : Bãi bỏ Thủ tục này.
Lý do:.Trùng với thủ tục tham gia ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT thuộc dự án nhóm B, C.
6.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Thủ tục thẩm định, phê duyệt thiết kế cơ sở của dự án đầu tư xây dựng công trình thuỷ lợi, đê diều nhóm C trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
7. Thủ tục Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình nuôi trồng thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng – T-NDH-122375-TT.
7.1. Nội dung đơn giản hoá: : Bãi bỏ Thủ tục này.
Lý do: Trùng với Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công và dự toán công trình thuỷ lợi, đê điều và các công trình chuyên ngành Nông nghiệp & PTNT thuộc dự án nhóm B, C.
7.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Thủ tục thẩm định thiết kế bản vẽ thi công trong Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình nuôi trồng thủy sản, thủy lợi, đê điều, lâm nghiệp sử dụng vốn ngân sách nhà nước có tổng mức đầu tư dưới 7 tỷ đồng trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
8. Thủ tục Thủ tục xác nhận cấp phép cắt, xẻ đê để xây dựng cống qua đê – mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:T-NDH-122329-TT.
8.1. Nội dung đơn giản hoá: : Bãi bỏ Thủ tục này.
Lý do: Cống qua đê cũng là một loại công trình vì thế đã được quy định tại thủ tục hành chính Xác nhận cấp phép cắt, xẻ đê để xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ đê điều.
8.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ thủ tục hành chính xác nhận cấp phép cắt, xẻ đê để xây dựng cống qua đê trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
9. Thủ tục Thủ tục đăng kiểm tàu cá đóng mới, sửa chữa lớn, cải hoán– T-NDH-033401-TT.
9.1. Nội dung đơn giản hoá: Hủy bỏ tờ khai đăng ký tàu cá của thủ tục đăng kiểm tàu cá đóng mới, sửa chữa lớn, cải hoán.
Lý do: Trong thủ tục này không cần có đơn theo quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT.
9.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ tờ khai đăng ký tàu cá của thủ tục đăng kiểm tàu cá đóng mới, sửa chữa lớn, cải hoá trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
10. Thủ tục Thủ tục đăng kiểm tàu cá trong quá trình hoạt động – T-NDH-034835-TT.
10.1. Nội dung đơn giản hoá: Hủy bỏ đơn xin đổi, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản của thủ tục đăng kiểm tàu cá trong quá trình hoạt động.
Lý do: Trong thủ tục này không cần có đơn theo quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 của Bộ nông nghiệp và PTNT.
10.2. Kiến nghị thực thi: Hủy bỏ đơn xin đổi, cấp lại giấy phép khai thác thủy sản của thủ tục đăng kiểm tàu cá trong quá trình hoạt động trong Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định.
11. Thủ tục Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản đối với thức ăn chế biến công nghiệp chăn nuôi thủy sản. – mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:T-NDH-035166-TT.
11.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ mẫu tờ khai Công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá
Lý do: Trái với Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/05/2001 của Bộ Thủy sản nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT.
11.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định (bãi bỏ mẫu tờ khai đối với TTHC này).
12. Thủ tục Thủ tục công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sán đối với ngư lưới cụ, các thiết bị phục vụ khai thác thuỷ sản – T-NDH-035200-TT.
12.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ mẫu tờ khai công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá.
Lý do: Trái với Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày 25/05/2001 của Bộ Thủy sản nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT.
12.2. Kiến nghị thực thi: Sửa Quyết định số 1769/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Nam Định (bãi bỏ mẫu tờ khai đối với TTHC này).
IV. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải.
1. Thủ tục Thủ tục Cấp giấy phép thi công cho tổ chức, cá nhân bơm cát qua đường trên các tuyến đường thuộc Sở Giao thông vận tải Nam Định quản lý theo phân cấp – T-NDH-012406-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá: Bãi bỏ thủ tục hành chính này.
Lý do: Vì khi bơm cát qua đường xe gây mất an toàn giao thông và làm giảm năng lực khai thác của đường bộ.
1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ TTHC này trong Quyết định số 1762/QĐ-UBND, ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định.
V.Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư.
1. Thủ tục Giãn tiến độ thực hiện dự án đầu tư – T-NDH-115061-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Giảm thời gian giải quyết. Giảm thời gian gải quyết từ 25 ngày xuống 15 ngày.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung trong thời hạn giải quyết, mục I.8 trong bộ thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009.
2. Thủ tục Tạm ngừng thực hiện dự án đầu tư – T-NDH-115036-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá:
Giảm thời gian giải quyết: Giảm thời gian gải quyết từ 25 ngày xuống còn 15 ngày.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa mục I.7 nội dung phần thời hạn giải quyết trong Quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19-8-2009 của UBND tỉnh Nam Định.
3. Thủ tục Thủ tục thẩm định Hồ sơ mời thầu Xây lắp– T-NDH-118207-TT.
3.1. Nội dung đơn giản hoá:
Giảm thời gian giải quyết: Giảm thời gian gải quyết từ 25 ngày xuống còn 15 ngày.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nôi dung trong phần thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính, mục IV.3 trong bộ thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định, ban hành kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009.
4. Thủ tục Thủ tục thẩm định Hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp quy mô nhỏ - T-NDH-118232-TT.
4.1. Nội dung đơn giản hoá:
Giảm thời gian giải quyết: Giảm thời gian gải quyết từ 25 ngày xuống còn 15 ngày.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư.
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa nội dung trong phần thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính, mục IV.5 trong bộ thủ tục hành chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định, ban hành kèm theo Quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009.
5. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh – T-NDH-116753-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
5.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
6. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh – T-NDH-116807-TT.
6.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
6.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
7. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp gắn với thành lập chi nhánh – T-NDH-116844-TT.
7.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
7.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
8. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh – T-NDH-116883-TT.
8.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
8.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
9. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp gắn với thành lập Doanh nghiệp – T-NDH-116919-TT
9.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
9.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
10. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị cấp Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp gắn với thành lập Doanh nghiệp – T-NDH-116980-TT.
10.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
10.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
11. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh – T-NDH-117017-TT.
11.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
11.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
12. Thủ tụcThủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư không gắn với thành lập doanh nghiệp hoặc chi nhánh – T-NDH-117046-TT.
12.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
12.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
13. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập chi nhánh -T-NDH-117534-TT.
13.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
13.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này
14. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp Giấy chứng nhận dầu tư gắn với thành lập chi nhánh. – T-NDH-117559-TT.
14.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
14.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
15. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Doanh nghiệp – T-NDH-117568-TT.
15.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
15.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
16. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với T-trường hợp Giấy chứng nhận đầu tư gắn với thành lập Doanh nghiệp – T-NDH-117588-TT.
16.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
16.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
17. Thủ tục Thủ tục Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh thuộc diện đăng ký đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư – T-NDH-117604-TT.
17.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
17.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
18. Thủ tục Thủ tục Đăng ký điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp chỉ điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động của chi nhánh trong Giấy chứng nhận đầu tư – T-NDH-117609-TT.
18.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
18.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
19. Thủ tục Thủ tục Đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư thuộc diện đăng ký đối với trường hợp đăng ký lại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 – T-NDH-117623-TT.
19.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
19.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
20. Thủ tục Thủ tục Đăng ký lại doanh nghiệp và dự án đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp đăng ký lại của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 - T-NDH-117656-TT.
20.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện:Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
20.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
21. Thủ tục Thủ tục Đăng ký đổi Giấy chứng nhận đầu tư đối với trường hợp đổi Giấy chứng nhận đầu tư của các bên tham gia HĐHTKD được cấp phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 – T-NDH-117688-TT.
21.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
21.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
22. Thủ tục Thủ tục Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thuộc diện đăng ký đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có vốn ĐTNN được cấp phép đầu trước ngày 01/7/2006 – T-NDH-117957-TT.
22.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
22.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
23. Thủ tục Thủ tục Đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thuộc diện thẩm tra đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp có vốn ĐTNN được cấp phép đầu trước ngày 01/7/2006 - T-NDH-117987-TT.
23.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
23.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
24. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư thuộc diện đăng ký đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại hoặc không đăng ký lại – T-NDH-118007-TT.
24.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008
24.2. Kiến nghị thực thi Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
25. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoặc đề nghị điều chỉnh Giấy phép đầu tư thuộc diện thẩm tra đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh được cấp Giấy phép đầu tư trước ngày 01/7/2006 chưa đăng ký lại hoặc không đăng ký lại – T-NDH-118036-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/200
25.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
26. Thủ tục Thủ tục Đăng ký hoạt động Chi nhánh hoặc Văn phòng đại diện – T-NDH-118042-TT.
26.1. Nội dung đơn giản hoá:
Trình tự thực hiện: Áp dụng cơ chế liên thông theo Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp.và phù hợp với quy định của Thông tư 05/TTLB KH-BTC-BCA ngày 29/7/2008.
26.2. Kiến nghị thực thi: Thực hiện Quyết định số 2469/QĐ-UBND ngày 26/11/2008 của UBND tỉnh ban hành cơ chế phối hợp, trình tự, thời gian giải quyết đối với thủ tục này.
27. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH một thành viên (Chủ sở hữu là cá nhân) – T-NDH-118778-TT.
27.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
27.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
28. Thủ tục Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên (Chủ sở hữu là cá nhân) – T-NDH-119376-TT.
28.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
28.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
29. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH một thành viên (Chủ sở hữu là tổ chức) – T-NDH-119780-TT.
29.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
29.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
30. Thủ tục Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH một thành viên (Chủ sở hữu là tổ chức) – T-NDH-119812-TT.
30.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
30.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
31. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên – T-NDH-120050-TT.
31.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
31.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
32. Thủ tục Đăng ký hoạt động văn phòng đại diện đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên – T-NDH-120090-TT.
32.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
32.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
33. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối vớí công ty cổ phần – T-NDH-120695-TT.
33.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
33.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
34. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối vớí công ty cổ phần – T-NDH-120699-TT.
34.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
34.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
35. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối vớí công ty hợp danh. – mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC - T-NDH-120940-TT.
35.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
35.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009
36. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối vớí công ty hợp danh – T-NDH-120986-TT.
36.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng .
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
36.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
37. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối vớí Doanh nghiệp tư nhân – T-NDH-120981-TT.
37.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
37.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
38. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối vớí Doanh nghiệp tư nhân – T-NDH-120988-TT.
38.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
38.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
39. Thủ tục Đăng ký hoạt động chi nhánh đối vớí Công ty Nhà nước – T-NDH-121244-TT.
39.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
39.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
40. Thủ tục Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối vớí Công ty Nhà nước - T-NDH-121248-TT.
40.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng .
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
40.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
41. Thủ tục Đăng ký thành lập Hợp tác xã – T-NDH-121246-TT.
41.1. Nội dung đơn giản hoá :
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
41.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
42. Thủ tục Đăng ký thành lập Liên hiệp Hợp tác xã – T-NDH-121269-TT.
42.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần hồ sơ: Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân hoặc giấy chứng thực cá nhân trong thành phần hồ sơ đăng ký kinh doanh. thay vì công chứng.
Lý do: Giảm bớt thủ tục công chứng, chứng thực giấy tờ cho DN và tạo điều kiện thuận lợi cho DN trong việc chuẩn bị hồ sơ thành lập DN.
42.2. Kiến nghị thực thi: Thay cụm từ bản sao hợp lệ bằng bản pho to CMND cùng với bản chính để đối chiếu .trong quyết định số 1758/QĐ-UBND ngày 19/8/2009.
VI.Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và công nghệ
1. Thủ tục Thủ tục đánh giá, nghiệm thu đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ – T-NDH-035871-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Mẫu đơn mẫu tờ khai: Bỏ biểu mẫu công văn đề nghị nghiệm thu.
Lý do: Biểu mẫu công văn đề nghị nghiệm thu không cần thiết với TTHC này.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Nam Định.
2. Thủ tục Thủ tục đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học xã hội và nhân văn – T-NDH-035915-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá:
Mẫu đơn mẫu tờ khai: Bỏ biểu mẫu công văn đề nghị nghiệm thu.
Lý do: Biểu mẫu công văn đề nghị nghiệm thu không cần thiết với TTHC này.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1763/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 của UBND tỉnh Nam Định.
VII.Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp.
1. Thủ tục Thủ tục đăng ký khai tử – T-NDH-120595-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Lệ phí khai tử: Bãi bỏ việc thu lệ phí đối với đối tượng là công dân nước ngoài bị chết tại địa bàn tỉnh Nam Định.
Lý do: Thể hiện chính sách ưu việt của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi một phần Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND tỉnh Nam Địnht về việc thu lệ phí đối với trường hợp trên.
2. Thủ tục Thủ tục đăng ký khai sinh– T-NDH-120535-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá:
Lệ phí khai sinh: Bãi bỏ việc thu lệ phí đối với đối tượng là trẻ em trên địa bàn tỉnh Nam Định.
Lý do: Thể hiện chính sách ưu việt của Nhà nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam
2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi một phần Nghị quyết số 53/2006/NQ-HĐND tỉnh Nam Địnht về việc thu lệ phí đối với trường hợp trên.
VIII.Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý các khu công nghiệp
1. Thủ tục Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thông báo địa điểm để khảo sát, lập quy hoạch chi tiết KCN – T-NDH-125409-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa đổi Thủ tục hành chính:
Lý do: Thủ tục hành chính chưa được quy định tại VBQPPL.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị UBND tỉnh ban hành quy định đối với TTHC này bằng văn bản QPPL.
2. Thủ tục Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định giao đất hoặc cho thuê đất tại KCN Hoà Xá để thực hiện dự án đầu tư – T-NDH-125483-TT
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa đổi Thủ tục hành chính:
Lý do: Thủ tục hành chính chưa được quy định tại VBQPPL.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị UBND tỉnh ban hành quy định đối với TTHC này bằng văn bản QPPL.
3. Thủ tục Trình UBND tỉnh xem xét, quyết định thu hồi đất đã giao hoặc cho thuê tại KCN Hoà Xá – T-NDH-125535-TT
3.1. Nội dung đơn giản hoá:
Sửa đổi Thủ tục hành chính:
Lý do: Thủ tục hành chính chưa được quy định tại VBQPPL.
1.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị UBND tỉnh ban hành quy định đối với TTHC này bằng văn bản QPPL.
B. Các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện.
I. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Tài chính kế hoạch.
1. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh – T-NDH - 080613-TT.
1.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần Hồ sơ:
+ Bỏ giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp địa điểm kinh doanh khác với chỗ ở hiện tại).
+ Bỏ hợp đồng thuê nhà trong trường hợp thuê nhà (hợp đồng qua cơ quan tư pháp chứng thực).
Lý do: Trong giấy đề nghị Đăng ký kinh doanh chủ hộ kinh doanh đã cam kết về địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh;
- Trong Nghị định 88/2006/ NĐ-CP ngày 29/8/2006 không quy định phải có 2 loại giấy tờ này.
1.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 của UBND tỉnh Nam Định.về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện đối với TTHC này.
2. Thủ tục Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh – T-NDH -080637-TT.
2.1. Nội dung đơn giản hoá
Thành phần Hồ sơ,
+ Bỏ thủ tục giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp địa điểm kinh doanh khác với chỗ ở hiện tại),
+ Bỏ thủ tục hợp đồng thuê nhà trong trường hợp thuê nhà (hợp đồng qua cơ quan tư pháp chứng thực)
Lý do: Trong giấy đề nghị Đăng ký Kinh doanh chủ hộ kinh doanh đã cam kết về địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu, sử dụng hợp pháp của hộ kinh doanh. Trong Nghị định 88/2006/ NĐ-CP ngày 29/8/2006 không quy định phải có 2 loại giấy tờ này.
2.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 của UBND tỉnh Nam Định.về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện đối với TTHC này
3. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh – mã số hồ sơ TTHC trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC:T-NDH - 080649-TT.
3.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần Hồ sơL
- Bỏ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (trong trường hợp địa điểm kinh doanh khác với chỗ ở hiện tại)
- Bỏ hợp đồng thuê nhà( trong trường hợp thuê nhà)
- Bỏ bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ ( Nếu trường hợp xin cấp lại là rách nát
- Bỏ bản sao chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu
- Bỏ bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của cá nhân người đăng ký kinh doanh
Lý do: Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký doanh là cấp đúng với nội dung đã được đăng ký trước đó( chỉ cần xác định rõ lý do xin cấp lại rồi mở sổ theo dõi cấp lần trước ra , rà soát và đối chiếu toàn bộ nội dung ĐKKD tiến hành lầm thủ tục cấp lại);
Trong Nghị định 88/2006/ NĐ-CP ngày 29/8/2006 không quy định trong thành phần hồ sơ cấp lại phải có các giấy tờ trên.
3.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 của UBND tỉnh Nam Định.về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện đối với TTHC này.
4. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX – T-NDH - 080659-TT.
4.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần Hồ sơ,
+ Bỏ xác nhận của uỷ ban nhân dân phường, xã nơi dự định đặt trụ sở chính
+ Bỏ Hợp đồng thuê nhà trong trường hợp địa điểm phải đi thuê.
Lý do: Trong điều lệ hợp tác xã thông qua đại hội xã viên tại hội nghị thành lập hợp tác xã đã được quy định
- Trong đơn đăng ký kinh doanh hợp tác xã người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã đã cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lúc đó hợp tác xã mới có đủ tư cách pháp nhân, có con dấu, chữ ký để ký kết các hợp đồng kinh tế
- 02 quy định trên không có trong khoản 1 Điều 14 Nghị định 87/2005-NĐCP ngày 11/7/2005 về đăng ký kinh doanh HTX
4.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 của UBND tỉnh Nam Định.về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện đối với TTHC này.
5. Thủ tục Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh HTX – T-NDH - 080685-TT.
5.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần Hồ sơ: Bỏ Hợp đồng thuê nhà trong trường hợp địa điểm phải đi thuê
Lý do:
- Trong điều lệ HTX thông qua đại hội xã viên tại hội nghị thành lập HTX đã được quy định.
- Trong đơn đăng ký kinh doanh HTX người đại diện theo pháp luật của hợp HTX đã cam kết tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung kê khai trong hồ sơ đăng ký kinh doanh.
- Điều 17, 18,19, 20, 21, 22, 23, 24 trong Nghị Định 87/2005-NĐCP ngày 11/7/2005 về đăng ký kinh doanh HTX không quy định các lợi giấy tờ trên.
5.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 của UBND tỉnh Nam Định.về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện đối với TTHC này.
6. Thủ tục Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh HTX– T-NDH - 080709-TT.
6.1. Nội dung đơn giản hoá:
Thành phần Hồ sơ:
+ Bỏ Hợp đồng thuê nhà trong trường hợp địa điểm phải đi thuê.
+ Bỏ biên bản họp xã viên hoặc biên bản họp ban quản lý hợp tác xã.
+ Bỏ bản gốc giấy chứng nhận ĐKKD cũ (trong trường hợp cấp lại là rách nát).
+ Bỏ bản sao chứng minh nhân dân của người nộp hồ sơ.
+ Bỏ bản sao có chứng thực chứng thực chứng chỉ hành nghề.
Lý do: Việc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh là cấp đúng với nội dung đã được đăng ký trước đó( chỉ cần xác định lý do xin cấp lại , tra nội dung ghi trong sổ gốc rồi tiến hành làm thủ tục cấp lại)
- Trong Nghị Định 87/2005-NĐCP không yêu cầu các loại văn bản này.
6.2. Kiến nghị thực thi: Sửa quyết định số 1428/QĐ-UBND ngày 08/07/2009 của UBND tỉnh Nam Định.về việc công bố bộ thủ tục hành chính cấp huyện đối với TTHC này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.