ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/QĐ.BQL | Vũng Tàu, ngày 28 tháng 05 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
TRƯỞNG BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BÀ RỊA – VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 1579/QĐ.UBND ngày 21/5/2009 về việc ủy quyền cho Trưởng Ban quản lý các KCN cấp giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng trong các Khu công nghiệp;
Xét đề nghị của Trưởng Phòng Quản lý Quy hoạch và Hạ tầng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định trình tự và thủ tục cấp, gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Các ông: Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Quy hoạch và Hạ tầng, các Phòng nghiệp vụ của Ban Quản lý các KCN, các Công ty phát triển hạ tầng KCN và các Doanh nghiệp KCN chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TRƯỞNG BAN |
QUY ĐỊNH
TRÌNH TỰ VÀ THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, ĐƯỜNG CHỈNH GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRONG CÁC KCN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68/QĐ.BQL ngày 28/5/2009 của Ban Quản lý các KCN Bà Rịa – Vũng Tàu)
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý các KCN) thực hiện việc cấp, gia hạn và điều chỉnh Giấy phép xây dựng công trình trong các KCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có Giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
1. Công trình thuộc bí mật Nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp, công trình tạm phục vụ xây dựng công trình chính;
2. Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt, công trình xây dựng thuộc dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
3. Công trình xây dựng thuộc dự án KCN có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
4. Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn công trình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước, người Việt Nam ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi chung là chủ đầu tư) có dự án đầu tư xây dựng công trình hợp pháp trong các KCN trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Chương 2.
THỦ TỤC, TRÌNH TỰ VÀ THỜI GIAN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ
Điều 3. Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng
Hồ sơ xin cấp Giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn xin cấp Giấy phép xây dựng theo mẫu quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP (được kèm theo Quy định này).
Trường hợp xin cấp Giấy phép xây dựng tạm có thời hạn thì trong đơn xin cấp Giấy phép xây dựng còn phải có cam kết tự phá dỡ công trình khi nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng.
2. Bản sao (có công chứng) một trong những giấy tờ về: quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật; văn bản ý kiến về thiết kế cơ sở công trình (hoặc kết quả thẩm định TKCS) của cơ quan quản lý nhà nước.
3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, các mặt đứng chính; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước mưa, thoát nước thải.
Riêng đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có Giấy phép xây dựng thì phải có ảnh chụp hiện trạng công trình.
Điều 4. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng
1. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp Giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công thì người xin cấp Giấy phép xây dựng phải xin gia hạn Giấy phép xây dựng.
2. Hồ sơ xin gia hạn Giấy phép xây dựng gồm:
a) Đơn xin gia hạn Giấy phép xây dựng;
b) Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 5. Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng
Hồ sơ xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng gồm:
1. Đơn xin điều chỉnh Giấy phép xây dựng;
2. Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp;
3. Bản vẽ thiết kế điều chỉnh.
Điều 6. Tiếp nhận hồ sơ
1. Chủ đầu tư nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Văn thư (bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả) thuộc Ban Quản lý các KCN.
2. Công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: tiếp nhận, kiểm tra đầu mục hồ sơ và hướng dẫn chủ đầu tư bổ sung hồ sơ theo quy định đối với trường hợp hồ sơ không hợp lệ.
3. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm: viết giấy biên nhận và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Phòng Quản lý Quy hoạch và Hạ tầng.
Điều 7. Trình tự giải quyết hồ sơ
Công chức được phân công nhiệm vụ giải quyết hồ sơ có trách nhiệm:
a) Kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
b) Đối với hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ:
- Trường hợp nội dung hồ sơ cần giải trình, làm rõ thông tin: Có văn bản yêu cầu chủ đầu tư giải trình, bổ sung hồ sơ. Thời gian kể từ ngày ban hành văn bản đến khi nhận được giải trình bổ sung, không tính vào thời gian xử lý hồ sơ.
- Trường hợp cần thiết phải lấy ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên quan: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy phép xây dựng. Quá thời hạn trên nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
c) Sau khi kiểm tra hoặc làm rõ các thông tin liên quan về nội dung hồ sơ, Công chức được phân công nhiệm vụ giải quyết hồ sơ: thảo Giấy phép xây dựng hoặc gia hạn, điều chỉnh Giấy phép xây dựng trình Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban ký. Trường hợp hồ sơ không được giải quyết, phải có văn bản trả lời nhà đầu tư nêu rõ lý do.
d) Chuyển hồ sơ đã xử lý cho Văn thư phát hành theo quy định.
Điều 8. Thời hạn giải quyết hồ sơ
1. Đối với hồ sơ cấp Giấy phép xây dựng: không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2. Đối với hồ sơ gia hạn Giấy phép xây dựng: không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Đối với hồ sơ điều chỉnh Giấy phép xây dựng: không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 9. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng
1. Lệ phí cấp Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật mà chủ đầu tư xin cấp Giấy phép xây dựng phải nộp.
2. Mức thu:
a) Cấp Giấy phép xây dựng: 100.000 đồng/01 giấy phép;
b) Gia hạn Giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/lần.
Chương 3.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Ban Quản lý các KCN:
1. Niêm yết công khai Quy định này.
2. Giám sát, kiểm tra trách nhiệm của phòng chuyên môn, của cán bộ công chức được phân công thực hiện nhiệm vụ.
Điều 11. Trách nhiệm của Phòng chuyên môn và công chức thực hiện nhiệm vụ:
1. Thực hiện Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên rà soát, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có liên quan để báo cáo, đề xuất điều chỉnh bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.