ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2003/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 30 tháng 05 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NÚT GIAO THÔNG BƯỞI-NGHĨA ĐÔ TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH GIAO THÔNG VÀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 2003 của UBND Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết nút Bưởi-Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch giao thông và Quy hoạch kiến trúc);
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch giao thông và Quy hoạch kiến trúc);
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Quy hoạch - Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính Nhà đất; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận: Cầu Giấy, Ba Đình và Tây Hồ; Chủ tịch UBND các phường: Cống Vị, Bưởi, Nghĩa Đô; Giám đốc các Sở, Ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
ĐIỀU LỆ
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU VỰC NÚT GIAO THÔNG BƯỞI-NGHĨA ĐÔ, TỶ LỆ 1/500 (PHẦN QUY HOẠCH GIAO THÔNG VÀ QUY HOẠCH KIẾN TRÚC)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 5 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân Thành phố )
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ và sử dụng các công trình theo đúng Quy hoạch chi tiết nút Bưởi-Nghĩa Đô, tỉ lệ 1/500 (phần quy hoạch giao thông và quy hoạch kiến trúc) đã được Uỷ ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 67/2003/QĐ-UB ngày 30 tháng 05 năm 2003.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong khu vực Quy hoạch chi tiết nút giao thông Bưởi-Nghiã Đô, tỉ lệ 1/500 còn phải tuân thủ theo những quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ này phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở điều chỉnh đồ án Quy hoạch chi tiết được phê duyệt.
Điều 4: Uỷ ban nhân dân Thành phố giao cho Uỷ ban nhân dân các quận Ba Đình, Cầu Giấy và Tây Hồ quản lý xây dựng trong khu vực Quy hoạch chi tiết nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô; phối hợp với Sở Quy hoạch-Kiến trúc và các sở, ngành liên quan hướng dẫn các chủ đầu tư và nhân dân thực hiện đầu tư và xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
Chương 2:
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ.
Điều 5: Quy hoạch chi tiết Khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa đô, tỉ lệ 1/500 có tổng diện tích 36 ha. Nút giao thông Bưởi- Nghĩa Đô là giao cắt của đường Vành đai 2 với đuờng Hoàng Quốc Việt - Hoàng Hoa Thám. Khu vực quy hoạch nút giao thông nằm trong địa giới hành chính của các quận Ba Đình, Cầu Giấy và Tây Hồ, gồm các phường Cống vị - quận Ba Đình, phường Nghĩa Đô- quận Cầu Giấy và phường Bưởi - quận Tây Hồ.
Điều 6: Khu vực nút giao thông Bưởi - Nghĩa Đô được quy hoạch với các chức năng chính như sau: (Xem bản vẽ QH - 05)
- Đấy xây dựng nút giao thông
- Đất xây dựng đường giao thông bao gồm đường cấp thành phố, đường liên khu vực, đường phân khu vực, đường nhánh.
- Đất bãi đỗ xe.
- Đất ở.
- Đất xây dựng cơ quan, Viện nghiên cứu, Truờng đào tạo.
- Đất hỗn hợp (trừ đất an ninh, quốc phòng và đất công nghiệp kho tàng).
- Đất xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo.
- Đất đình, chùa và di tích thắng cảnh.
- Các loại đất khác (đất sông, đất xây cống thoát nước thành phố, đất cách ly)
TỔNG HỢP CHI TIÊU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
Bảng 1
TT | HẠNG MỤC ĐẤT | KÝ HIỆU | D.T.ĐẤT M2 | TỈ LỆ % |
1 | Đất mở nút giao thông | NGT | 72050 | 20,01 |
2 | Đất đuờng trong Khu vực nghiên cứu: - Đất đường thành phố - Đất đường phân khu vực - Đất đường nhánh và nội bộ |
|
46580 14360 17214 |
21,71 |
3 | Bãi đỗ xe công cộng | ĐX | 576 | 0,16 |
4 | Đất ở | Ơ | 107110 | 29,75 |
5 | Đất cơ quan-Viện nghiên cứu-trường đào tạo | CQ | 33300 | 9,25 |
6 | Đất hỗn hợp | HH | 30500 | 8,47 |
7 | Trường học | TH | 7900 | 2,19 |
8 9 10 | Đất nhà trẻ - mẫu giáo Đất Di tích Đất cây xanh | NT DT CX | 2330 11350 1060 | 0,65 3,15 0,29 |
11 | Các loại đất khác (đất sông, XD cống TN và cách ly) | CL | 15670 | 4,35 |
| TỔNG CỘNG |
| 360000 | 100 |
Điều 7: Phạm vi mở nút giao thông và mạng đường trong khu vực nút Bưởi-Nghĩa Đô tuân thủ theo đúng bản vẽ quy hoạch giao thông (QH-07A), bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09) và bản vẽ mặt cắt ngang đường (QH-09B).
Phạm vi mở nút giao thông và chỉ giới đường đỏ các tuyến đường trong khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô gồm:
1. Nút giao thông: Phạm vi mở nút được xác định trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09) có tổng diện tích 72050 m2.
2. Đường cấp thành phố và liên khu vực:
- Đường vành đai 2 có mặt cắt ngang là 57,5.
Các giải pháp về tổ chức giao thông trên mặt cắt ngang khi tuyến đường đi vào nút sẽ do dự án riêng của nút xác định, nhưng phải đảm bảo tổng số làn xe theo mặt cắt ngang thống nhất.
- Đường Hoàng Quốc Việt có mặt cắt ngang là 50m.
- Đường Hoàng Hoa Thám (Đoạn đi vào nút Bưởi): có mặt cắt ngang là 50m.
3- Đối với các tuyến đường có cấp hạng từ phân khu vực trở xuống:
Đảm bảo tuân thủ các chỉ giới đường đỏ, toạ độ trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09A).
4. Toạ độ của các điểm xác định tim đường hoặc làm cơ sở xác định tim đường được xác định bằng hệ toạ độ quốc gia HN-72 và được thể hiện trong bản vẽ chỉ giới đường đỏ (QH-09A).
Trong quá trình xác định mạng đường ngoài thực địa cần kết hợp giữa mặt cắt ngang đường, chỉ giới đường đỏ, toạ độ tim đường hoặc các điểm làm cơ sở xác định tim đường và các thông số kỹ thuật ghi trên bản vẽ.
5. Trường hợp cần có sự điều chỉnh cho phù hợp với thực tế phải báo cáo cấp có thẩm quyền cho phép trước khi tiến hành xây dựng.
Điều 8: Đất bãi đỗ xe và các thông số kỹ thuật quan trọng.
1. Đất bãi đỗ xe:
- Vị trí được xác định trên bản vẽ quy hoạch giao thông (QH-07A).
- Bãi đỗ xe P3 có diện tích 576m2, các bãi đỗ xe P1, P2, P4 được bố trí trong phần đất hỗn hợp và cây xanh của nút giao thông.
- Bãi đỗ có bố trí lối ra, lối vào, có biện pháp trông giữ xe và phòng chống cháy nổ, bản thân phạm vi, ranh giới công trình và có thể đáp ứng một phần nhu cầu công cộng. Không gây ảnh hưởng đến khu vực xung quanh và phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam.
2. Các công trình kỹ thuật quan trọng:
- Đê Bưởi: Trong khi chưa có một phương án xử lý cụ thể cho đê Bưởi thì mọi hoạt động xây dựng trong khu vực nút Bưởi- Nghĩa Đô phải tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ đê điều và phải có sự thoả thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý đê điều.
- Hệ thống thoát nước Thành phố: Trong khu vực nút Bưởi-Nghĩa Đô có sông Tô Lịch, mương Thuỵ Khuê là tuyến thoát nước chính thành phố. Mọi hoạt động xây dựng trong khu vực này phải tuân thỉ các quy định của pháp luật về bảo vệ sông, mương thoát nước và phải có thoả thuận của cơ quan quản lý chuyên ngành bằng văn bản.
- Tuyến ống cấp nước truyền dẫn nằm ở góc phía Tây - Nam của nút giao thông có đường kính D400mm từ nhà máy nước Mai Dịch đến nhà máy nước Ngọc Hà. Khi xây dựng nút Bưởi-Nghĩa Đô phải liên hệ với cơ quan quản lý tuyến ống để có biện pháp đảm bảo sự hoạt động bình thường của tuyến ống truyền dẫn này.
- Đối với các hệ thống kỹ thuật hạ tầng khác hiện có trong khu vực nút Bưởi-Nghĩa Đô như cống thoát nước, ống cấp nước, tuyến điện cao thế, hạ thế, cáp bưu điện… Trong quá trình xây dựng các công trình trong khu vực này cần phải có các giải pháp hạn chế ảnh hưởng đến sinh hoạt của dân cư trong khu vực.
Điều 9. Đất xây dựng nhà ở trong khu vực nút giao thông Bưởi - Nghĩa Đô có tổng diện tích khoảng 107.110m2, ký hiệu Ở (1¸13).
- Vị trí cụ thể từng lô đất và chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch được thể hiện trong bảng:
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG NHÀ Ở
Bảng 1
TT |
| KÝ | D.T.ĐẤT | TỈ LỆ | M.ĐỘ X.D | H.SỐ SDĐ | T.C.B.Q |
HẠNG MỤC | HIỆU | (M2) | (%) | (%) | (LẦN) | (TẦNG) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Đất ở | Ở | 107110 | 29,75 | 35,12 | 1,08 | 3,08 |
1 |
| Ở1 | 14890 | 4,14 | 45,00 | 1,08 | 3,20 |
2 |
| Ở2 | 2370 | 0,66 | 48,00 | 1,44 | 2,80 |
3 |
| Ở3 | 4720 | 1,31 | 55,00 | 1,34 | 3,00 |
4 |
| Ở4 | 2890 | 0,80 | 55,00 | 1,65 | 3,00 |
5 |
| Ở5 | 870 | 0,24 | 55,00 | 1,65 | 3,00 |
6 |
| Ở6 | 19580 | 5,44 | 50,00 | 1,25 | 2,50 |
7 |
| Ở7 | 1090 | 0,30 | 50,00 | 1,50 | 3,00 |
8 |
| Ở8 | 10630 | 2,95 | 55,00 | 1,76 | 3,20 |
9 |
| Ở9 | 14570 | 4,05 | 50,00 | 1,90 | 3,80 |
10 |
| Ở10 | 3670 | 1,02 | 45,00 | 1,35 | 3,00 |
11 |
| Ở11 | 11740 | 3,26 | 45,00 | 1,58 | 3,50 |
12 |
| Ở12 | 9920 | 2,76 | 45,00 | 1,26 | 2,80 |
13 |
| Ở13 | 10170 | 2,83 | 45,00 | 1,44 | 3,20 |
* Giáp trục đường chính, xây dựng các khối nhà ở cao tầng, lùi vào phía trong chiều cao giảm dần, tạo sự thông thoáng cho khu vực, tầng một của các nhà cao tầng được sử dụng vào mục đích công cộng, dịch vụ công cộng.
* Khu nhà ở phải có kiến trúc đẹp, hài hoà với cảnh quan xung quanh, hiện đại và mang bản sắc dân tộc, phù hợp vớ khí hậu khu vực, lưu ý tới các nhu cầu về bãi đỗ xe, cũng như để xe cho nhà cao tầng; Đối với khu du lịch nằm tại tầng 1 cần có bãi đỗ riêng cho người vào sử dụng.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 10. Đất xây dựng các công trình Cơ quan, Viện nghiên cứu, Trường đào tạo trong khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô có tổng diện tích đất khoảng 33300m2, ký hiệu CQ(1¸7).
- Vị trí cụ thể từng lô đất và chỉ giới xây dựng tối thiểu đuợc xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch được thể hiện trong bảng:
TỒNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU, TRƯỜNG ĐÀO TẠO
Bảng 2
TT |
| KÝ | D.T.ĐẤT | TỈ LỆ | M.ĐỘ X.D | H.SỐ SDĐ | T.C.B.Q |
HẠNG MỤC | HIỆU | (M2) | (%) | (%) | (LẦN) | (TẦNG) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Cơ quan-Viện nghiên cứu-Trường đào tạo | CQ | 33300 | 9,25 | 29,65 | 1,97 | 6,65 |
1 |
| CQ1 | 640 | 0,18 | 55,00 | 1,65 | 3,00 |
2 |
| CQ2 | 2090 | 0,58 | 35,89 | 1,97 | 5,00 |
3 |
| CQ3 | 1190 | 0,33 | 30,25 | 0,91 | 3,00 |
4 |
| CQ4 | 300 | 0,08 | 80,00 | 2,40 | 3,00 |
5 |
| CQ5 | 6890 | 1,91 | 27,95 | 1,37 | 4,89 |
6 |
| CQ6 | 13530 | 3,76 | 31,93 | 2,97 | 9,31 |
7 |
| CQ7 | 8660 | 2,41 | 22,24 | 1,09 | 4,89 |
* Chi chú: Các ô đất CQ6. CQ7 có thêm chức năng hỗn hợp.
* Công trình được xây dựng theo dạng hợp khối, kiến trúc hiện đại gây được ấn tượng tốt song phải hài hoà với công trình xung quanh. Kết cấu nhà khung chịu lực, hoặc tường chịu lực. Có thể sử dụng tường rào xuanh quanh, song có độ cao dưới 1,8m, với hình thức thoát không che chắn tầm nhìn.
* Thiết kế của các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc hài hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố và khai thác các lô đất mặt đường có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp các công trình và phù hợp với Quy chuẩn XDVN đã ban hành.
* Các công trình này khi thiết kế, thi công cần lưu ý cho việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
* Đối với đường cấp thành phố, liên khu vực và khu vực phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m, đối với đường từ cấp phân khu vực đến đường nhánh chỉ giới xây dựng là 3 đến 5m.
Điều 11. Đất xây dựng các công trình hỗn hợp có tổng diện tích 30.500m2, ký hiệu HH (1¸5).
- Vị trí cụ thể từng lô đất cũng như chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu cơ bản của lô đất xây dựng công trình hỗn hợp được xác định cụ thể.
TỔNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH HÔN HỢP
Bảng 3
TT |
| KÝ | D.T.ĐẤT | TỈ LỆ | M.ĐỘ X.D | H.SỐ SDĐ | T.C.B.Q |
HẠNG MỤC | HIỆU | (M2) | (%) | (%) | (LẦN) | (TẦNG) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Đất hỗn hợp | HH | 30500 | 8,47 | 21,84 | 0,85 | 3,89 |
1 |
| HH1 | 6010 | 1,67 | 42,91 | 3,88 | 9,05 |
2 |
| HH2 | 6240 | 1,73 | 36,17 | 0,66 | 1,83 |
3 |
| HH3 | 6590 | 1,83 | 37,18 | 0,87 | 2,33 |
4 |
| HH4 | 7870 | 2,19 | 24,83 | 2,04 | 8,27 |
5 |
| HH5 | 3790 | 1,05 | 16,36 | 1,47 | 9,00 |
- Ô đất hỗn hợp có ký hiệu HH1, HH4, HH5 theo quy hoạch chi tiết quận Ba Đình, quận Cầu Giấy xác định là đất ở. Nay bổ sung thêm chức năng hỗn hợp xây dựng công trình cao tầng, quy mô lớn trong đó có chức năng nhà ở cao cấp và tái định cư tại chỗ.
- Ô đất hỗn hợp có ký hiệu HH2 là đất công cộng cấp phường và ô đất có ký hiệu HH3 trên cơ sở cải tạo mở rộng chợ Bưởi.
* Công trình được xây dựng hợp khối, kiến trúc hiện đại, hài hoà với công trình xung quanh.
* Thiết kế của các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc hài hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đuờng phố và khai thác các lô đất mặt đường có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam đã ban hành.
* Các công trình này khi thiết kế thi công cần lưu ý đảm bảo việc sử dụng của những người tàn tật được thuận tiện.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 12: Đất xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo có tổng diện tích đất khoảng 7900m2 và 2330m2, ký hiệu TH và NT (1÷2). Tuân thủ đúng các quy định, tiêu chuẩn xây dựng trường học, nhà trẻ, mẫu giáo.
- Ví trí cụ thể từng lô đất và chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch được thể hiện trong bảng:
TỒNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT XÂY DỰNG TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO
Bảng 4
TT |
| KÝ | D.T.ĐẤT | TỈ LỆ | M.ĐỘ X.D | H.SỐ SDĐ | T.C.B.Q |
HẠNG MỤC | HIỆU | (M2) | (%) | (%) | (LẦN) | (TẦNG) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| Trường học | TH | 7900 | 2,19 | 15,97 | 0,48 | 3,00 |
| Nhà trẻ-mẫu giáo | NT | 2330 | 0,65 | 24,81 | 0,50 | 2,00 |
1 |
| NT1 | 2070 | 0,58 | 27,92 | 0,56 | 2,00 |
2 |
| NT2 | 206 | 0,07 | Thực hiện theo dự án |
* Đảm bảo giao thông đường phố tại các khu vực mở cổng ra vào công trình được an toàn thông suốt. Hạn chế mở cổng chính trực tiếp ra trục đường giao thông chính có lưu lượng xe lớn.
* Bố trí đủ diện tích sân bãi để xe một cách thuận tiện và an toàn như: Sân cho phụ huynh học sinh tới đón con…
* Đảm bảo việc các li tiếng ồn theo đúng quy định hiện hành.
* Hình thức kiến trúc của các khu trường phải đẹp, đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với từng cấp học, các công trình xung quanh và khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn được bố trí để kết hợp với các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
* Chỉ giới xây dựng sẽ được xác định khi có dự án cụ thể cho từng công trình.
Điều 13: Đất di tích, thắng cảnh diện tích chiếm khoảng 11.350m2, ký hiệu DT(1¸7). Vùng bảo vệ di tích phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Việc cải tạo, xây dựng, khai thác các công trình trong phạm vi di tích, ngoài phục vụ cho tín ngưỡng còn phục vụ cho nhu cầu du lịch và đảm bảo cảnh quan.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch được thể hiện trong bảng:
BẢNG TỒNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐẤT DI TÍCH
Bảng 5
TT |
| KÝ | D.T.ĐẤT | TỈ LỆ |
HẠNG MỤC | HIỆU | (M2) | (%) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| Di tích (bao gồm cả hành lang bảo vệ) | DT | 11350 | 3,15 |
1 |
| DT1 | 790 | 0,22 |
2 |
| DT2 | 1360 | 0,38 |
3 |
| DT3 | 180 | 0,05 |
4 |
| DT4 | 2300 | 0,64 |
5 |
| DT5 | 1950 | 0,54 |
6 |
| DT6 | 2340 | 0,65 |
7 |
| DT7 | 2430 | 0,68 |
* Công trình khi cải tạo, xây dựng phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
Điều 14: Đất cây xanh, đường dạo có tổng diện tích 1.060m2 chiếm 0,29% diện tích đất nghiên cứu, ký hiệu CX.
- Vị trí cụ thể từng lô đất được xác định trên bản vẽ (QH-05).
* Cây trồng sử dụng nhiều chủng loại theo quy hoạch, đảm bảo tươi xanh cho cả 4 mùa, bố trí sân thể thao nhỏ, các đường dạo, ghế đá … sử dụng hợp lý, thuận tuiện, tường rào thoáng không che chắn tầm nhìn.
* Các công trình trong khu cây xanh được thiết kế, xây dựng phù hợp với cảnh quan xung quanh, chủ yếu là công trình tháp tầng.
* Khi thiết kế và xây dựng phải được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và cho phép.
* Dọc theo các trục đường lớn là các cây có tán rộng, nhiều bóng mát, kết hợp trồng thảm cỏ, cây cảnh, cây bụi để tạo ra cảnh quan đẹp cho trục đường cũng như cải tạo vi khí hậu toàn khu vực.
Điều 15: Đất sông, đất xây dựng cống thoát nước và dải đất hành lang cách lý, gọi chung là các loại đất khác (có thể trồng cây xanh) có tổng diện tích 15.670 m2, ký hiệu là CL (1¸8).
- Vị trí cụ thể từng lô đất và chỉ giới xây dựng tối thiểu được xác định trên bản vẽ (QH-05).
- Các chỉ tiêu quy hoạch được thể hiện trong bảng:
TỒNG HỢP CÁC CHỈ TIÊU SỬ DỤNG CÁC LOẠI ĐẤT KHÁC (ĐẤT SÔNG, ĐẤT XD CỐNG TN VÀ ĐẤT HÀNH LANG CÁCH LY)
Bảng 6
TT |
| KÝ | D.T.ĐẤT | TỈ LỆ |
HẠNG MỤC | HIỆU | (M2) | (%) | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
| ĐẤT KHÁC GỒM: | CL | 15670 | 4,35 |
1 | Đất cách ly sông Tô Lịch | CL1 | 1360 | 0,38 |
2 | Đất cách ly sông Tô Lịch | CL2 | 910 | 0,25 |
3 | Đất sông, dải cây xanh ven sông Tô Lịch | CL3 | 7660 | 2,13 |
4 | Đất đặt cống thoát nước (cống hoá mương) | CL4 | 780 | 0,22 |
5 | Đất đặt cống thoát nước (cống hoá mương) | CL5 | 620 | 0,17 |
6 | Đất đặt cống thoát nước (cống hoá mương) | CL6 | 2240 | 0,62 |
7 | Đất đặt cống thoát nước (cống hoá mương) | CL7 | 1810 | 0,50 |
8 | Đất đặt cống thoát nước (cống hoá mương) | CL8 | 290 | 0,08 |
* Cấm xây dựng trong hành lang cách ly. Trường hợp buộc phải xây dựng trong hành lang thì phải được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành cho phép.
* Ô đất ký hiệu CL1, CL2 được xác định trên cơ sở quy định của pháp luật về bảo vệ công trình thuỷ lợi và Quy chuẩn xây dựng Việt Nạm. Việc cải tạo xây dựng các công trình dân cư trong 2 ô đất này phải được cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 16: Xây dựng đợt đầu nút giao thông Bưởi- Nghĩa Đô phải:
- Tuân thủ các chỉ tiêu đã được xác định trong quy hoạch lâu dài như phạm vi mở nút, chỉ giới đường đỏ, toạ độ tim đường.
- Phân đợt đầu tư xây dựng các công trình kiến trúc được thực hiện theo các dự án cụ thể, nhưng cũng cần có chọn lọc, tập trung để nhanh chóng tạo ra bộ mặt kiến trúc của nút giao thông.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 18: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng phải căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô, tỉ lệ 1/500 và Điều lệ quản lý xây dựng này để hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 19: Mọi vi phạm các điều khoản này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 20: Đồ án Quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Bưởi-Nghĩa Đô, tỉ lệ 1/500 (phần quy hoạch giao thông và quy hoạch kiến trúc) và bản điều lệ này được công bố công khai cho mọi tổ chức, cơ quan và nhân dân biết, thực hiện và giám sát thực hiện; và được lưu giữ tại các cơ quan:
- Uỷ ban nhân dân Thành phố.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Địa chính Nhà đất.
- Sở Xây dựng.
- Sở Giao thông công chính.
- Uỷ ban nhân dân quận Ba Đình.
- Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy.
- Uỷ ban nhân dân quận Tây Hồ.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.