BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 679/QĐ-BXD | Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN BỔ SUNG KHẢ NĂNG THỰC HIỆN CÁC PHÉP THỬ CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG -SỞ XÂY DỰNG LAI CHÂU
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Pháp lệnh Đo lường ngày 06 tháng 10 năm 1999;
Xét đơn xin công nhận phòng thí nghiệm chuyên Ngành xây dựng tại văn bản ngày 5/4/2007 của Trung tâm tư vấn và kiểm định chất lượng công trình xây dựng -Sở Xâydựng Lai Châu;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận bổ sung khả năng thực hiện các phép thử nêu trong bảng danh mục kèm theo Quyết định này của Trung tâm tư vấn và kiểm định chất lượng công trình xây dựng -Sở Xây dựng Lai Châu, mã số LAS-XD459, địa chỉ: Phường Tân Phong-Thị xã Lai Châu-Tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Phòng thí nghiệm phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu về kiểm định thiết bị thử nghiệm theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Phòng thí nghiệm nêu ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký và có giá trị đến hết ngày 28 tháng 8 năm 2009.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC PHÉP THỬ ĐƯỢC THỰC HIỆN BỔ SUNG CỦA TRUNG TÂM TƯ VẤN VÀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG -SỞ XÂY DỰNG LAI CHÂU, MÃ SỐ LAS-XD459, ĐỊA CHỈ: PHƯỜNG TÂN PHONG-THỊ XÃ LAI CHÂU-TỈNH LAI CHÂU.
(Kèm theo Quyết định số: 679 /QĐ-BXD, ngày 8 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.)
Trưởng phòng thí nghiệm: KS.Phạm Ngọc Thắng
TT | Tên phép thử | Cơ sở pháp lý tiến hành thử |
1 | bê tông nhựa |
|
| - Xác định khối lượng thể tích ( dung trọng) | 22 TCN 62:84 |
| -Xác định KL TT và KLR của các phối liệu trong hỗn hợp BTN | 22 TCN 62:84 |
| - XĐ- KLR của bê tông nhựa bằng PP tỷ trọng kế và bằng PP T.toán | 22 TCN 62:84 |
| - Độ rỗng của cốt liệu và độ rỗng dư ở trạng thái đầm chặt | 22 TCN 62:84 |
| - Độ bão hoà nước của bê tông nhựa | 22 TCN 62:84 |
| - Hệ số trương nở của BTN sau khi bão hoà nước | 22 TCN 62:84 |
| - Cường độ chịu nén - Hệ số ổn định nước và ổn định nhiệt | 22 TCN 62:84 |
| - Độ bền chịu nước sau khi bão hoà nước lâu | 22 TCN 62:84 |
| -Thí nghiệm Marshall(Độ ổn định,chỉ số dẻo,độ cứngquy ước) | 22 TCN 62:84 |
| - Hàm lượng bitum trong bê tông nhựa bằng PP chiết | 22 TCN 62:84 |
| - Thành phần hạt cốt liệu của hỗn hợp BTN sau khi chiết | 22 TCN 62:84 |
| - HL bitum và các thành phần hạt trong hỗn hợp BTN theo PP nhanh | 22 TCN 62:84 |
| - Xác định mođun đàn hồi | 22TCN 59-84 |
| -XĐcường độ ép chẻ của VL hạt liên kết bằng các chất kết dính | 22 TCN 73:84 |
2 | Nhựa BITUM |
|
| - Xác định độ kim lún ở 25oC | 22TCN 279:01 |
| - Xác định độ kéo dài ở 25oC | 22TCN 279:01 |
| - Xác định nhiệt độ hóa mềm (Phương pháp vòng và bi) | 22TCN 279:01 |
| - Xác định nhiệt độ bắt lửa | 22TCN 279:01 |
| - Xác định lượng tổn thất sau khi đun nóng ở 163oC trong 5h | 22TCN 279:01 |
| -XĐ tỷ lệ độ KLNĐ sau khi ĐN ở 163oC trong 5h so với KL ở 25oC | 22TCN 279:01 |
| - Xác định lượng hoà tan trong Trichlorothylene | 22TCN 279:01 |
| - Xác định khối lượng riêng ở 25oC | 22TCN 279:01 |
3 | thử cơ lý Vật liệu bột khoáng trong b.T. N |
|
| - Hình dáng bên ngoài - Thành phần hạt | 22 TCN 58-84 |
| - Hàm lượng nước - Hệ số háo nước | 22 TCN 58-84 |
| - KL thể tích và độ rỗng của bột khoáng chất | 22 TCN 58-84 |
| - Hàm lượng chất hoà tan trong nước | 22 TCN 58-84 |
| - Xác định KLR của bột khoáng chất và nhựa đường | 22 TCN 58- 84 |
| - KL -TT và độ rỗng dư của hỗn hợp bột khoáng chất và nhựa đường | 22 TCN 58- 84 |
| - Độ trương nở thể tích của hỗn hợp bột khoáng và nhựa đường | 22 TCN 58-84 |
| - Chỉ số hàm lượng nhựa của bột khoáng | 22 TCN 58- 84 |
Ghi chú: Phòng được phép sử dụng dấu mã số phòng thí nghiệm chuyên ngành, theo đúng quy định trong Quyết định số 65/BXD-KHCN, ngày 22/3/1995 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Trong phiếu kết quả phải đóng dấu LAS-XD..., mới có giá trị pháp lý. Phòng được phép thực hiện các phép thử trên theo tiêu chuẩn tương đương khác như:(ASTM, AASHTO, TCN, BS, JIS)
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.