ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 14 tháng 07năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN
2011 - 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thương mại năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002, Nghị định Số: 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 57/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1073/QĐ-TTg ngày 12 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quy hoạch phát triển Thương Mại tỉnh Điện Biên giai đoạn đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 10/8/2009 của UBND tỉnh Điện Biên.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số: 126/TTr-SCT ngày 09 tháng 3 năm 2011;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Điện Biên giai đoạn 2011 - 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐIỆN BIÊN GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
( Ban hành kèm theo quyết định số: 678/QĐ-UBND ngày 14 tháng 7 năm 2011 của UBND tỉnh Điện Biên)
I. MỤC TIÊU
1. 100% cán bộ quản lý nhà nước và doanh nghiệp biết đến lợi ích của thương mại điện tử.
2. 35% doanh nghiệp tiến hành giao dịch thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng hoặc doanh nghiệp với doanh nghiệp, trong đó:
a) 80% doanh nghiệp sử dụng thư điện tử trong hoạt động giao dịch và trao đổi thông tin;
b) 20% doanh nghiệp có trang thông tin điện tử, cập nhật định kỳ thông tin hoạt động và quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp;
c) 15% doanh nghiệp tham gia các website thương mại điện tử để mua bán các sản phẩm hàng hóa và dịch vụ liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
d) 5% doanh nghiệp ứng dụng các phần mềm chuyên dụng trong hoạt động quản lý sản xuất và kinh doanh.
3. Bước đầu hình thành các tiện ích hỗ trợ người tiêu dùng tham gia thương mại điện tử loại hình doanh nghiệp với người tiêu dùng, trong đó:
a) 50% các siêu thị, trung tâm mua sắm và cơ sở phân phối hiện đại cho phép người tiêu dùng thanh toán không dùng tiền mặt khi mua hàng;
b) 10% cơ sở kinh doanh phát triển các kênh giao dịch điện tử phục vụ người tiêu dùng.
4. Một số dịch vụ công điển hình liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh được cung cấp trực tuyến từ mức độ 2 trở lên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG TRIỂN KHAI
1. Triển khai pháp luật về thương mại điện tử
a) Tổ chức tuyên truyền trên địa bàn tỉnh để cán bộ quản lý nhà nước, doanh nghiệp và công dân nắm vững các quy định của pháp luật về thương mại điện tử.
b) Tổ chức thực thi các quy định pháp luật liên quan tới thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh; trong quá trình triển khai chính sách pháp luật về thương mại điện tử, kịp thời phản ánh những vướng mắc, khó khăn cũng như các quy định chưa hợp lý lên các cơ quan có thẩm quyền để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tiễn.
c) Tổ chức các hoạt động rà soát, kiểm tra hàng năm, nắm vững tình hình phát triển thương mại điện tử trên địa bàn, làm cơ sở cho việc triển khai chính sách và thực thi pháp luật về thương mại điện tử tại địa phương;
d) Tổ chức những hoạt động thanh tra liên ngành về lĩnh vực thương mại điện tử tại địa phương;
2. Phổ biến, tuyên truyền nâng cao nhận thức về thương mại điện tử
a) Tổ chức các khóa tập huấn về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước. Nội dung tuyên truyền chủ yếu bao gồm: Tổng quan và lợi ích của thương mại điện tử; Các mô hình thương mại điện tử trên thế giới; Thương mại điện tử Việt Nam; Hệ thống pháp luật về thương mại điện tử; Các hoạt động thanh tra, kiểm tra, thống kê thương mại điện tử; Lập kế hoạch triển khai thương mại điện tử; Dịch vụ công trực tuyến; Các kỹ năng khai thác, quản lý và cập nhật thông tin thương mại trực tuyến;
b) Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Nội dung tập huấn chủ yếu bao gồm: Các mô hình thương mại điện tử trên thế giới và Việt Nam; Lập kế hoạch ứng dụng và triển khai thương mại điện tử cho doanh nghiệp; Các kỹ năng khai thác thông tin thương mại trực tuyến; Các kỹ năng tìm kiếm khách hàng trên Internet; Các doanh nghiệp triển khai và ứng dụng thương mại điện tử thành công; Xây dựng và quản trị website thương mại điện tử; ứng dụng marketing trực tuyến; Sàn giao dịch thương mại điện tử; Xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet;
3. Cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới lĩnh vực công nghiệp và thương mại
a) Xây dựng các hệ thống cung cấp trực tuyến các dịch vụ công ở mức độ 1, 2, 3 và 4;
b) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến tích hợp các công cụ chữ ký số, xác thực chữ ký số nhằm đảm bảo an toàn, bảo mật;
4. Củng cố tổ chức, nâng cao hiệu quả và năng lực quản lý nhà nước về thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh
a) Xây dựng chức năng, nhiệm vụ của bộ phận trực tiếp làm công tác quản lý, triển khai hoạt động thương mại điện tử tại Sở Công Thương.
b) Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
c) Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh
d) Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam (VNEX)
đ) Khai thác thông tin trên Cổng thông tin Thị trường nước ngoài (TTNN)
5. Hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử.
a) Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử như Cổng Thương mại điện tử quốc gia (ECVN) nhằm quảng bá thương hiệu và sản phẩm của doanh nghiệp.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng thương mại điện tử thông qua các công cụ kinh doanh điện tử (e-business).
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp kinh doanh thương mại điện tử theo mô hình B2C xây dựng quy trình thu thập thông tin khách hàng thông qua chứng nhận website TMĐT uy tín (TrustVn).
e) Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng marketing trực tuyến nhằm xây dựng thương hiệu trên môi trường Internet.
6. Xây dựng cổng thông tin điện tử, sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Điện Biên.
7. Khảo sát, học tập kinh nghiệm
Tổ chức tham quan, khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các địa phương xây dựng và triển khai kế hoạch thương mại điện tử đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp vừa và nhỏ ứng dụng hiệu quả, thành công về thương mại điện tử.
III. TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ NGUỒN KINH PHÍ
1. Nhu cầu
Tổng kinh phí triển khai kế hoạch phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011 – 2015 là: 4.130.000.000 đồng trong đó:
STT | Nội dung công việc | Kinh phí cho 5 năm |
1 | Triển khai pháp luật về thương mại điện tử | 150.000.000 |
2 | Tổ chức các khóa tập huấn về thương mại điện tử cho cán bộ quản lý nhà nước | 225.000.000 |
3 | Tổ chức các khóa tập huấn chuyên sâu về kỹ năng thương mại điện tử cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 450.000.000 |
4 | Xây dựng hệ thống quản lý thông tin doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh | 210.000.000 |
5 | Xây dựng hệ thống thu thập và quản lý trực tuyến thông tin xuất nhập khẩu trên địa bàn tỉnh | 290.000.000 |
6 | Cung cấp, cập nhật thông tin về tiềm năng xuất khẩu của tỉnh và danh bạ doanh nghiệp xuất khẩu trên cổng thông tin Xuất khẩu Việt Nam(VNEX) | 75.000.000 |
7 | Khai thác thông tin trên cổng thông tin thị trường nước ngoài (TTNN) | 60.000.000 |
8 | Hỗ trợ doanh nghiệp thiết lập và sử dụng hệ thống thư điện tử với tên miền dùng riêng của doanh nghiệp | 150.000.000 |
9 | Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng website thương mại điện tử | 1.500.000.000 |
10 | Tham gia các sàn giao dịch thương mại điện tử | 600.000.000 |
11 | Xây dựng sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh | 220.000.000 |
12 | Khảo sát, học tập kinh nghiệm | 200.000.000 |
| Tổng cộng | 4.130.000.000 |
Bằng chữ: Bốn tỷ một trăm ba mươi triệu đồng |
2. Nguồn kinh phí:
a) Kinh phí ngân sách tỉnh cấp theo kế hoạch hàng năm: 3.830.000.000 đồng.
b) Kinh phí đóng góp từ doanh nghiệp: 300.000.000 đồng.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương: là đầu mối chủ trì thực hiện kế hoạch; có trách nhiệm triển khai, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị của Bộ Công Thương, các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị và thành phố thuộc tỉnh lập kế hoạch chi tiết tổ chức triển khai kế hoạch này. Hàng năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm hoàn thành kế hoạch từng năm và cả giai đoạn với Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương.
2. Sở kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính: có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định dự toán kinh phí, cân đối bố trí nguồn vốn hằng năm và của cả giai đoạn 2011 - 2015 để tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cấp kinh phí đảm bảo thực hiện kế hoạch phát triển thương mại điện tử hàng năm và của cả giai đoạn 2011 -2015.
3. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với sở Công Thương triển khai đồng bộ Kế hoạch này với các kế hoạch, đề án, chương trình phát triển công nghệ thông tin và truyền thông, gắn kết sự phát triển thương mại điện tử với cổng thông tin điện tử của tỉnh.
4. Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố và các doanh nghiệp trong có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương tổ chức triển khai thực hiện các nội dung có liên quan trong Kế hoạch này.
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.