BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 678/QĐ-CHK | Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOAN 2014-2020”
CỤC TRƯỞNG CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
- Căn cứ Quyết định số 94/QĐ-TTg ngày 16/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng không Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải;
- Căn cứ Quyết định số 4088/QĐ-BGTVT ngày 12/12/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kế hoạch hành động của Bộ Giao thông vận tải về phát triển bền vững giai đoạn 2013-2020;
- Theo đề nghị của Trưởng Phòng Kế hoạch- Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Kế hoạch hành động của Cục Hàng không Việt Nam về phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020”.
Điều 2. Phòng Kế hoạch - Đầu tư là cơ quan đầu mối, giúp Cục trưởng theo dõi và tổng hợp việc thực hiện “Kế hoạch hành động của Cục Hàng không Việt Nam về phát triển bền vững giai đoạn 2014 - 2020”.
Điều 3. Các Phòng thuộc Cục được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm triển khai thực hiện "Kế hoạch hành động của Cục Hàng không Việt Nam về phát triển bền vững giai đoạn 2014-2020” theo nội dung tại Phụ lục 1, Phụ lục 2 của Quyết định này và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Phòng Kế hoạch-Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Trưởng phòng Kế hoạch-Đầu tư, Thủ trưởng các cơ quan liên có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH ƯU TIÊN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2014 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 678/QĐ-CHK ngày 06/5/2014 của Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam)
TT | CÁC NỘI DUNG ƯU TIÊN | CƠ QUAN CHỦ TRÌ/ CƠ QUAN PHỐI HỢP | DỰ KIẾN THỜI GIAN HOÀN THÀNH | SẢN PHẨM | |
GIAI ĐOẠN I | GIAI ĐOẠN II | ||||
1 | Tiếp tục hoàn thiện thể chế, tăng cường năng lực quản lý nhằm thực hiện phát triển bền vững ngành giao thông vận tải |
|
|
|
|
1.1 | Rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản hướng dẫn sau khi luật hàng không được ban hành. Đưa khái niệm phát triển bền vững vào các văn bản của lĩnh vực quản lý cảng, quản lý hoạt động bay | Phòng PCHTQT/ | Sau khi Luật Hàng không ban hành | Báo cáo rà soát, Nghị định, Thông tư, Quyết định | |
1.2 | Xây dựng tiêu chuẩn sân bay trực thăng sân dụng, sân bay trên mặt nước, sân bay có đường cất hạ cánh hạn chế. | Phòng QLC/ | 2015 |
| Tiêu chuẩn sân bay trực thăng |
1.3 | Xây dựng và hoàn thiện cấp giấy chứng nhận người khai thác Cảng hàng không, Sân bay | Phòng QLC/ | 2014 |
| Hoàn thiện hệ thống Giấy chứng nhận CHK,SB |
1.4 | Hoàn thành cấp giấy phép cung cấp dịch vụ tại Cảng hàng không, sân bay | Các phòng theo chức năng được phân công | Theo Đề án nâng cao hiệu và chất lượng quản lý khai thác kết cấu hạ tầng hàng không | Hoàn thiện hệ thống Giấy phép cung cấp dịch vụ | |
2 | Huy động mọi nguồn lực thực hiện có hiệu quả chiến lược, quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không |
|
|
|
|
2.1 | Nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực khí tượng giữa Hàng không dân dụng và khí tượng thủy văn. |
|
|
|
|
2.1.1 | Xây dựng quy chế phối hợp | Phòng QLHĐB/ | Quý IV/2015 |
| Quy chế phối hợp |
2.1.2 | Tổ chức thực hiện cơ chế phối hợp | Phòng QLHĐB/ |
| Qúy I/2016 | Văn bản |
2.1.3 | Chỉ đạo, hướng dẫn hoàn thiện cơ sở hạ tầng, năng lực nhân viên hàng không và quy trình thực hiện | Phòng QLHĐB/ | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn | |
2.2 | Phối hợp hiệp đồng cung cấp dịch vụ đảm bảo hoạt động bay giữa Hàng không dân dụng và Quân sự. Thực hiện các nội dung trong Biên bản thống nhất giữa Bộ quốc phòng và Bộ Giao thông vận tải về công tác phối hợp hiệp đồng hàng không dân dụng và quân sự ký ngày 05/3/2014. | Phòng QLHĐB | Theo kế hoạch, lộ trình thực hiện của Biên bản | Triển khai các nội dung trong Biên bản | |
2.3 | Nghiên cứu đề xuất sửa đổi Quyết định 14/2011/QĐ-TTg ngày 04/3/2011 về việc ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước, trong đó cho phép nhiều thành phần kinh tế tham gia đầu tư quản lý, khai thác kết cấu hạ tầng cảng hàng không | Phòng KHĐT | 2014 (Theo kế hoạch của Bộ GTVT) | Văn bản kiến nghị | |
3 | Phát triển vận tải hợp lý, từng bước xây dựng vận tải xanh |
|
|
| |
3.1 | Triển khai Đề án "Nâng cao hiệu quả và chất lượng quản lý khai thác kết cấu hạ tầng hàng không" | Phòng QLC/ | Theo kế hoạch triển khai của Đề án | Triển khai các giải pháp của Đề án | |
3.2 | Xây dựng Đề án tổ chức cơ sở cung cấp dịch vụ bảo đảm hoạt động bay tại Cảng hàng không đảm bảo phát triển bền vững | Phòng QLHĐB/ | Theo Đề án của Bộ GTVT | Đề án | |
3.3 | Nghiên cứu điều phối giờ cất hạ cánh tại các Cảng hàng không, Sân bay nhằm tối ưu hóa năng lực khai thác cảng hàng không | Phòng VTHK/ | 2015 |
| Báo cáo thực hiện |
3.4 | Xây dựng quy hoạch phát triển đội tàu bay của các hãng hàng không Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải | Phòng VTHK/ | 2015 |
| Bản quy hoạch |
3.5 | Triển khai kế hoạch hành động "Tăng cường kết nối, nâng cao năng lực và hiệu quả của các phương thức vận tải khối lượng lớn để giảm áp lực cho vận tải đường bộ" | Phòng VTHK/ | Triển khai theo kế hoạch hành động của Bộ GTVT | Báo cáo thực hiện | |
4 | Nâng cao chất lượng, an toàn, công bằng xã hội của hệ thống giao thông vận tải |
|
|
| |
4.1 | Nghiên cứu đề án về các biện pháp hợp lý hóa điều hành hoạt động trong khu bay | Phòng QLHĐB/ | Theo Đề án của Bộ GTVT | Thực hiện Đề án | |
4.2 | Xây dựng Thông tư ban hành bộ tiêu chuẩn cơ bản về chất lượng dịch vụ phục vụ hành khách hàng không. | Phòng VTHK/ | 2014 |
| Thông tư |
4.3 | Hoàn thành dự án “ứng dụng phần mềm chương trình quản lý, trang thiết bị phục vụ công tác điều hành giờ hạ cánh/cất cánh tại cảng hàng không, sân bay dân dụng Việt Nam”. | Phòng VTHK/ | 2014 (Tùy theo kinh phí được duyệt) |
| Chương trình phần mềm điều phối |
4.4 | Duy trì các Hội nghị về chất lượng dịch vụ, an toàn và an ninh hàng không. | Các Phòng VTHK, TCATB, ANHK | Định kỳ | Định kỳ | Kết luận Hội nghị |
4.5 | Nâng cao năng lực kiểm tra giám sát của các Cảng vụ hàng không trong việc tuân thủ các quy định của Pháp luật về kinh doanh vận chuyển hàng không và kinh doanh hàng không chung của các hãng hàng không được cấp Giấy phép. | Phòng VTHK/ | Định kỳ | Định kỳ | Báo cáo thực hiện |
4.6 | Triển khai thực hiện Chương trình an toàn Quốc gia (SSP), Chương trình an toàn đường cất hạ cánh, Chương trình an ninh hàng không Việt Nam, Hệ thống quản lý an toàn (SMS), Năm văn hóa an toàn... | Các Phòng | Theo kế hoạch của các chương trình an toàn, an ninh | Báo cáo thực hiện | |
4.7 | Tăng cường quản lý giá, phí về cung cấp dịch vụ hàng không, phi hàng không. | Phòng TC/ | Theo Đề án sau khi được Bộ GTVT phê duyệt | Báo cáo thực hiện | |
4.8 | Tăng cường kiểm soát về tình trạng chậm, hủy chuyến bay của các hãng hàng không | Phòng VTHK/ | Thường xuyên | Báo cáo thực hiện | |
5 | Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường trong hoạt động giao thông vận tải |
|
|
| |
5.1 | Đôn đốc triển khai Đề án "Xây dựng thí điểm hệ thống xử lý nước thải tập trung tại cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng". | Phòng KHCN&MT/ |
| 2017 | Hệ thống xử lý nước thải |
5.2 | Hướng dẫn việc xử lý chất thải từ tàu bay trong hoạt động hàng không dân dụng theo quy định của pháp luật. | Phòng KHCN&MT/ | 2015 |
| Văn bản hướng dẫn |
5.3 | Giám sát, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 223/QĐ-CHK ngày 25/1/2014 của Cục HKVN về lộ trình xây dựng bản đồ tiếng ồn CHK, SB. | Phòng KHCN&MT/ |
| 2017 | Bản đồ tiếng ồn |
5.4 | Xây dựng Đề án "Khảo sát, công bố khu vực xả nhiên liệu, hành lý, hàng hóa, các đồ vật khác từ tàu bay và ban hành các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường cho khu vực này | Phòng QLHĐB | 2015 (Theo Đề án của Bộ GTVT) | Đề án | |
5.5 | Giám sát việc thực hiện các biện pháp xử lý ô nhiễm, quản lý môi trường tại các doanh nghiệp hàng không. | Phòng KHCN&MT/ | Triển khai hàng năm |
| Báo cáo kết quả |
6.0 | Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên |
|
|
|
|
Ý kiến bạn đọc
Nhấp vào nút tại mỗi ô tìm kiếm.
Màn hình hiện lên như thế này thì bạn bắt đầu nói, hệ thống giới hạn tối đa 10 giây.
Bạn cũng có thể dừng bất kỳ lúc nào để gửi kết quả tìm kiếm ngay bằng cách nhấp vào nút micro đang xoay bên dưới
Để tăng độ chính xác bạn hãy nói không quá nhanh, rõ ràng.